Bài giảng Triết học

Nội dung chương trình

» Chương 1. Khái lược về triết học

» Chương 2. Triết học Mác – Lênin

» Chương 3. Mối quan hệ giữa triết học và các khoa học

» Chương 4. Vai trò của khoa học – công nghệ trong sự phát triển xã hội.

Bài giảng Triết học trang 1

Trang 1

Bài giảng Triết học trang 2

Trang 2

Bài giảng Triết học trang 3

Trang 3

Bài giảng Triết học trang 4

Trang 4

Bài giảng Triết học trang 5

Trang 5

Bài giảng Triết học trang 6

Trang 6

Bài giảng Triết học trang 7

Trang 7

Bài giảng Triết học trang 8

Trang 8

Bài giảng Triết học trang 9

Trang 9

Bài giảng Triết học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang viethung 9322
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học

Bài giảng Triết học
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN 
TRIẾT HỌC 
CHƢƠNG TRÌNH CAO HỌC DÀNH CHO KHỐI NGÀNH 
KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ 
Học liệu 
Giáo trình triết học 
(Dùng cho khối không 
chuyên ngành Triết học 
trình độ đào tạo thạc sĩ, 
tiến sĩ các ngành khoa học 
tự nhiên, công nghệ) 
Bộ giáo dục và đào tạo, 
2018. 
2 
Nội dung chƣơng trình 
» Chương 1. Khái lược về triết học 
» Chương 2. Triết học Mác – Lênin 
» Chương 3. Mối quan hệ giữa triết học và các khoa học 
» Chương 4. Vai trò của khoa học – công nghệ trong sự 
phát triển xã hội. 
3 
CHƢƠNG I. 
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC 
5 
Khái lược 
Về Triết học 
Triết học là gì? 
Triết học phƣơng Đông 
Triết học phƣơng Tây 
Triết học Việt Nam 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
1.1. KHÁI NIỆM 
TRIẾT HỌC 
6 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
7 
Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thê ́ kỷ VI 
tr. CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời 
Cổ đại 
 Ở phương Đông: Ấn độ và Trung hoa 
 Ở phương Tây: Hy lạp. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
* chữ triết (哲) đã có từ rất 
sớm. 
triết học (哲 學) với ý nghĩa là sự truy 
tìm bản chất của đối tượng nhận thức, 
thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư 
tưởng. 
Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự 
hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ 
thế giới thiên - địa - nhân và định hướng 
nhân sinh quan cho con người 
Ở Trung Quốc 
8 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
* thuật ngữ Dar'sana (triết học) 
nghĩa gốc là chiêm ngưỡng. 
hàm ý con đường suy ngẫm để dẫn 
dắt con người đến với lẽ phải. 
Ở Ấn Độ 
9 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Ở Phƣơng Tây 
10 
* thuật ngữ “triết học” (Philosophy, philosophie, философия), 
xuất hiện ở Hy Lạp Cổ đại, với nghĩa là yêu mến sự thông thái. 
Người Hy Lạp Cổ đại quan niệm, philosophia vừa mang nghĩa là 
giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi, vừa nhấn 
mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
11 
- Triết học đã là hoạt động tinh thần bậc cao, là loại hình nhận 
thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát hóa rất cao. 
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội. 
- Khách thể khám phá của triết học là thế giới (gồm cả thế giới 
bên trong và bên ngoài con người) trong hệ thống chỉnh thể 
toàn vẹn vốn có của nó. 
- Triết học giải thích tất cả mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và 
quan hệ của thế giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ 
biến nhất chi phối, quy định và quyết định sự vận động của thế 
giới, của con người và của tư duy. 
- Triết học là hạt nhân của thế giới quan. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Có nhiều định nghĩa về triết học, nhƣng các định nghĩa 
thƣờng bao hàm những nội dung chủ yếu sau: 
Triết học Mác - Lênin định nghĩa 
12 
Triết học là hệ thống 
quan điểm lí luận 
chung nhất về thế giới 
và vị trí con người 
trong thế giới đó. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
1.2. Nguồn gốc của triết học 
13 
Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế 
kỷ VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của 
nhân loại thời Cổ đại 
 Ở phương Đông: Ấn độ và Trung hoa 
 Ở phương Tây: Hy lạp. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Quan niệm của triết học Mác - Lênin 
14 
Với tính cách là một hình thái ý 
thức xã hội, triết học có nguồn 
gốc nhận thức và nguồn gốc 
xã hội. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Nguồn gốc nhận thức 
Triết học ra đời đáp ứng nhu cầu của nhận thức; 
Gắn liền với sự hình thành, phát triển của tư duy trừu tượng. 
» Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách 
quan của con người. 
» Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. 
» Nhu cầu nhận thức - đòi hỏi phải quan tâm sâu sắc 
hơn đến cái chung, những quy luật chung. 
» Một lúc nào đó cần phải tổng hợp, trừu tượng hóa, 
khái quát hóa các tri thức riêng lẻ thành những luận 
điểm, học thuyết, phạm trù. 
» Sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái 
quát trong quá trình nhận thức, các quan điểm, quan 
niệm chung nhất về thế giới được hình thành. 
15 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Nguồn gốc xã hội 
» Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công 
lao động và loài người đã xuất hiện giai cấp. 
» Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức 
xuất hiện với tính cách là một tầng lớp xã hội, có vị thế xã 
hội xác định. 
» Những người xuất sắc trong tầng lớp này đã hệ thống hóa 
thành công tri thức thời đại dưới dạng các quan điểm, các 
học thuyết lý luận. 
» Họ được xã hội công nhận là các nhà thông thái, các triết 
gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), tức là các 
nhà tư tưởng 
16 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
17 
Karl Jaspers 
triết gia ngƣời Thụy Sĩ gốc Đức 
Axial Age – thời gian trục 
Thế kỷ 8 – 2 TCN chính là thời 
gian trục mà ở đó, tất cả những 
sáng tạo cơ bản làm cơ sở cho 
nền văn minh hiện đại ra đời. 
Thời gian trục: bước nhảy vọt của 
tư duy lý tính so với lối hiểu biết 
huyền thoại. 
Sự xuất hiện của các vĩ nhân ở 
cả ba nền văn minh lớn của nhân 
loại: Hy Lạp, Trung Quốc, Ấn Độ. 
Thời gian trục là trung tâm, nền 
tảng và là toàn bộ khung tham 
chiếu của lịch sử nhân loại. 
c. Vấn đề đối tƣợng 
của triết học trong lịch sử 
18 
Nội dung của đối tượng của triết học thay đổi 
trong các trường phái triết học khác nhau. 
Cổ đại Cận đại 
Hiện đại Trung cổ 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
triết học tự nhiên 
triết học kinh viện 
triết học khoa học 
triết học văn hóa 
1.3. Vấn đề cơ bản 
 của Triết học 
19 
Vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải 
quyết tất cả những vấn đề còn lại - vấn đề về mối quan 
hệ giữa vật chất với ý thức. 
Đây chính là vấn đề cơ bản của triết học. 
Ph.Ăngghen viết: 
“Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của 
triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tƣ duy với 
tồn tại” . 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
MẶT THỨ NHẤT MẶT THƢ HAI 
Trong mối quan hệ 
giữa tư duy và tồn 
tại, giữa ý thức và vật 
chất thì cái nào có 
trước, cái nào có sau, 
cái nào quyết định 
cái nào 
Con người có khả 
năng nhận thức được 
thế giới hay không 
Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học 
Mặt bản thể luận Mặt nhận thức luận 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa duy tâm 
Bản chất thế giới là 
vật chất 
Vật chất có tính thứ 
nhất, vật chất có 
trước ý thức và quyết 
định ý thức 
Bản chất thế giới là 
tinh thần 
Ý thức có tính thứ 
nhất, ý thức có trước 
và quyết định vật 
chất 
Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học 
đã chia các nhà triết học thành hai trường phái lớn. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
22 
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Chủ nghĩa duy vật chất phác Chủ nghĩa duy vật siêu hình 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT 
CÁC HÌNH THỨC CỦA CNDV 
Thời kỳ cổ đại 
Thời kỳ thế kỷ XV-
XVIII 
Chủ nghĩa 
Mác - Lênin 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
23 
1. Chủ nghĩa duy vật chất phác 
1 
Là CNDV thời 
kỳ cổ đại, 
xuất hiện ở 
Trung Quốc cổ 
đại, Ấn Độ cổ 
đại và Hy Lạp 
cổ đại 
2 
Thế giới được 
cấu thành từ 
vật chất 
Vật chất là là 
một dạng vật 
chất cụ thể: 
nước, lửa, 
không khí.. 
3 
Ý thức là linh 
hồn, là cảm 
giác, nó phụ 
thuộc vào vật 
chất. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Heraclit 
Muôn vật do ngọn lửa 
vĩnh viễn, linh động nhen 
nhóm lên. 
Mọi vật đều vận động và 
biến đối. 
Bản nguyên của thế giới 
là NGUYÊN TỬ. 
Nguyên tử cấu tạo nên 
linh hồn và thân xác con 
ngƣời 
Democrit 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
25 
Hạn chế 
Nhận thức đơn giản, trực 
quan, gắn vật chất với một 
dạng vật chất cụ thể 
Lấy giới tự nhiên để giải 
thích giới tự nhiên mà 
không cần dựa vào 
đấng thần linh 
Ƣu điểm 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
26 
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình 
Con người như một cỗ máy cơ học ĐẶC ĐIỂM 
Thời gian: thế kỷ 
XV-XVII, đỉnh cao 
vào TK XIX 
Gắn với thời kỳ 
của cơ học cổ 
điển 
Chịu sự tác 
động mạnh mẽ 
của phương 
pháp tư duy 
siêu hình, máy 
móc 
Xem hoạt động 
con người như 
cỗ máy, ý thức 
con người như 
một vật chất 
chạy trong cơ 
thể 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
27 
L. Phoiơbắc 
Thế giới vật chát không do ai 
sáng tạo ra, tồn tại khách quan 
không phụ thuộc vào ý thức 
của con người. Giới tự nhiên 
vận động biến đổi do những 
nguyên nhân bên trong của nó. 
Ý thức là sản phẩm của con 
người. Con người có khả năng 
nhận thức được thế giới. 
Ưu điểm: 
Chống lại CNDT của Hegel, xem sự phát triển 
của vật chất và con người là quá trình lâu dài 
của tự nhiên 
Hạn chế 
Chỉ đề cao con người ở mặt tự nhiên, mặt 
bản năng, không đề cập đến tính xã hội của 
con người 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
28 
Sự ra đời Đặc điểm 
Nội dung Vai trò 
Nó là sự thống nhất giữa 
thế giới quan duy vật và 
phương pháp biện chứng. 
Do Mác và Ăngghen sáng 
lập vào giữa TK XIX và 
được Lênin phát triển. 
Nó kế thừa tinh hoa tư 
tưởng nhân loại, các thành 
tựu khoa học kỹ thuật, khắc 
phục hạn chế CNDV trước 
đấy. 
Vai trò trong nhận thức 
khoa học và vai trò trong 
thực tiễn xã hội. 
Chủ nghĩa duy vật biện chứng 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
29 
CNDT chủ quan CNDT khách quan 
CHỦ NGHĨA DUY TÂM 
CÁC HÌNH THỨC CỦA CNDT 
Tinh thần là tinh thần 
khách quan, độc lập với 
con người và giới tự nhiên 
Platon, Hegel 
Vật chất được tồn tại phụ 
thuộc vào cảm giác 
David Hium, Beccoli 
Điểm giống nhau 
Thừa nhận tính thứ nhất 
của tinh thần, ý thức. 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Platon 
“Ý niệm tuyệt đối” “Tinh thần tuyệt đối” 
Hegel 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
CHỦ NGHĨA DUY TÂM KHÁCH QUAN 
Sinh viên tìm đọc 
“Ngụ ngôn hang động của Platon” 
31 
Platon 
Tới đây, ta có thể tóm tắt một hệ vũ trụ 3 bậc: 
» Thế giới vĩnh hằng với các ideas chân thiện mỹ, vĩnh 
cửu, là mẫu mực của mọi sự vật trong tự nhiên. 
» Thế giới tự nhiên, vật chất với những con rối, objects 
được các thần copy từ các idea. 
» Thế giới của các cái bóng của những con rối, là hình ảnh 
về những sự vật khách quan theo cảm nhận chủ quan 
của con người. 
32 
33 
Khẳng định con ngƣời về nguyên 
tắc có thể hiểu đƣợc bản chất của 
sự vật. 
Giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học hình 
thành hai trƣờng phái lớn: 
Khả 
tri luận 
Khẳng định con ngƣời không thể 
hiểu đƣợc bản chất thật sự của đối 
tƣợng. Kant, Hium. 
Bất khả 
tri luận 
Khả tri luận và Bất khả tri luận 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
34 
Do thế giới vật chất, xét về bản chất, là vật tự nó, 
nên con người không nhận thức được bản chất 
của thế giới, mà chỉ nhận thức được hiện tượng 
của nó. 
Tri thức của con người không phản ánh bản chất 
của thế giới khách quan mà chỉ phản ánh các hiện 
tượng của nó mà thôi. 
Vật tự nó được Kant hiểu theo 3 nghĩa: 
1.Tất cả những gì thuộc lĩnh vực hiện tượng mà 
chúng ta chưa nhận thức được. 
2.Tất cả những gì thuộc về bản chất của mọi sự 
vật khách quan, tồn tại bên ngoài chúng ta (thuộc 
lĩnh vực siêu nghiệm) mà chúng ta không thể nhận 
thức được. 
3.Tất cả những lý tưởng, những chuẩn mực, sự 
hoàn hảo tuyệt đối mà con người cố vươn đến 
nhưng không đạt được (Thượng đế, tự do, linh 
hồn). 
Immanuel Kant – “Vật tự nó” 
35 
Đa nguyên 
luận 
Có nhiều bản 
nguyên khác 
nhau tồn tại 
1 
Nhất 
nguyên 
luận 
duy vật 
1 
Nhất 
nguyên 
luận 
duy tâm 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
36 
Vấn đề cơ bản của triết học 
được chia thành hai mặt 
Là vấn đề mối quan hệ giữa 
tư duy và tồn tại 
Vấn đề cơ bản của triết học 
Tiểu kết 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
37 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
38 
PhD. Mai K Da, USSH - VNU, maikda@ussh.edu.vn 
Video 
Vì sao chúng ta cần triết học. 
https://www.youtube.com/watch?v=H
mu1JfHHPNE 
39 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_triet_hoc.pdf