Bài giảng Sinh học phân tử - Chương 2: Các đại phân tử sinh học Acid nucleic và Protein
• Thông tin di truyền được mã hóa bởi các phân tử DNA và RNA.
• DNA là vật chất di truyền của vi khuẩn
• DNA là vật chất di truyền của virus, một số loại virus có bản chất RNA thì thông tin di truyền được mã hóa
bởi các phân tử RNA.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học phân tử - Chương 2: Các đại phân tử sinh học Acid nucleic và Protein", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học phân tử - Chương 2: Các đại phân tử sinh học Acid nucleic và Protein
CHƯƠNG 2: CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC Acid nucleic và Protein 5’ 3’ 5’3’ Function Dòng thông tin di truyền trong tế bào Acid nucleic mang thông tin di truyền • Thông tin di truyền được mã hóa bởi các phân tử DNA và RNA. • DNA là vật chất di truyền của vi khuẩn • DNA là vật chất di truyền của virus, một số loại virus có bản chất RNA thì thông tin di truyền được mã hóa bởi các phân tử RNA. Acid nucleic mang thông tin di truyền • Thí nghiệm chứng minh acid nucleic mang thông tin di truyền – 1928, Griffith – thí nghiệm biến nạp – 1944, Avery et al. – tác nhân biến nạp là DNA – 1952, Hershey –Chase – thí nghiệm thực khuẩn thể xâm nhiễm E.coli • Từ 3 thí nghiệm trên chứng minh acid nucleic là vật chất mang thông tin di truyền Phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae Chủng S: Độc, tế bào có vỏ polysaccharide, khuẩn lạc trơn (smooth) Chủng R: chủng lành, tế bào không có vỏ polysaccharide, khuẩn lạc nhăn (Rough 1928, Thí nghiệm Griffith Hai loại nucleic acid DNA và RNA • DNA: DeoxyRiboNucleic Acid • RNA: • RiboNucleic Acid Acid deoxyribonucleic - DNA DNA là phân tử trùng phân, mạch thẳng được hình thành từ các đơn phân là nucleotide Nucleotide bao gồm 3 thành phần: • Gốc phosphate: PO43- • Đường (deoxyribose): C5H10O4 • Bazơ nitơ (nitrogenous bases): A (Adenine) T(Thymine), G (Guamine) C (Cytosine) I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA DNA • Nhóm phosphat và phân tử đường hình thành nên “bộ khung” (backbone) của phân tử DNA, base ni tơ liên kết với phân tử đường tạo nhánh phía ngoài của chuỗi DNA. Cấu trúc phân tử DNA Base P 5’ 3’Base P 5’ 3’Base P 5’ 3’ OH 3’ 5’ Base P 5’ 3’ Base P 5’ 3’ Base P 5’ 3’ OH3’ 5’ Sợi kép (Double strand DNA) Thành phần đường của RNA và DNA • Thành phần đường của RNA là ribose • Thành phần đường của DNA là deoxyribose Bazo Nito – Purine • Purine gồm – Adenin (A) – Guanine (G) Pyrimidine Pyrimidine – Uracil (U) – Thymine (T) – Cytosine (C) Dạng biểu diễn của nucleotide (RNA & DNA) Molecular Biology Understanding the Genetic Revolution CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA DNA Nucleoside: Là liên kết giữa một base nito và một phân tử đường Nucleotide : Là liên kết giữa một nucleoside và một nhóm phosphat Các nucleotid thường được gọi theo tên của các base nito và viết tắt là A, G, C, T, U, đôi khi viết tắt bằng ade, gua Chữ N được sử dụng làm đại diện cho tất cả các base nito nucleotide • Nucleoside = base + sugar • Nucleotide = base + sugar + phosphate 16 Nucleoside O Base H H H H O CH2 H O PO O O- 17 O Base H H H H O CH2 H O PO O O- Phosphate group of next nucleotide Mô hình xoắn kép của Watson-Crick - 2 mạch đơn xoắn quanh 1 trục - Chiều xoắn: phải - Chiều 2 mạch đơn: 5’ – 3’, ngược nhau - 1 chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nucleotide, cao 34Ao - Đường kính vòng xoắn: 20 Ao - Bộ khung của liên kết đường ribo – gốc photphat - Cấu trúc 2 mạch xoắn kép song song tạo nên do liên kết hidro giữa các nucleotide bổ xung Tại sao 1 purine lại liên kết với 1 pyrimidine? CÁC LOẠI LIÊN KẾT CỦA DNA • Loại liên kết nào nối các nucleotid với nhau? Liên kết giữa các nucleotide Molecular Biology Understanding the Genetic Revolution • Liên kết giữa P ở đầu 5’ và O ở đầu 3. • Đọc trình tự của base từ 5’ đến 3’’ • Liên kết giữa các nucleotid trong sợi DNA là liên kết giữa 5’-P và O-3’ làm cho sợi DNA có một gốc Phosphat tự do ở đầu 5’ và một gốc hydroxyl ở đầu 3’ là nguyên nhân dẫn đến việc phân cực của DNA. Điện tích của DNA? Nguyên nhân dẫn đến việc tích điện của DNA? A liên kết T bằng 2H. G liên kết C bằng Liên kết Hydro giữa các base Quy tắc Chargaff • Chargaff’s rule: Tổng số A+G = Tổng sốC+T. • Cặp base chứa một purine và một pyrimidine. • A-T; G-C. 25 Guanine Cytosine Essential Biochemistry 3rd Ed John Wiley & Sons, Inc. DNA kép không xoắn DNA xoắn kép mạch vòng DNA mạch đơn, thẳng DNA mạch đơn, vòng II. CẤU TRÚC CỦA DNA Dạng thẳng Dạng xoắn kép Hai sợi DNA liên kết bổ sung với nhau hình thành nên cấu trúc xoắn kép – the Double Helix Liên kết bổ sung giữa 2 mạch đơn Cấu trúc hóa học của DNA • DNA là một chuỗi xoắn kép gồm 2 sợi polynucleotid kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung (complementation) – A=T – G=C • Trong phân tử DNA sợi kép, các base nito trên mỗi mạch hướng vào phía trung tâm chuỗi xoắn kép và bắt cặp với các base của sợi kia bằng các liên kết hydro. Hai mạch DNA gọi là hai mạch đối song song • Mỗi cặp liên kết gồm 1 base nito lớn là purin liên kết với base nhỏ hơn là pyrimydine nên tất cả các cặp base ghép đôi có cùng chiều rộng. CÁC DẠNG CẤU TRÚC CHUỖI XOẮN KÉP DNA • Chuỗi DNA được tồn tại dưới 3 dạng chủ yếu tương đối khác nhau A, B, Z • Dạng B là dạng phổ biến nhất trong tế bào – được mô tả bởi Watson và Crick – Rộng 2nm – Dài 3,4nm/10Nu – Xoắn 3600 cho mỗi 10,6 Nu / Bước xoắn 10,6 Nu • Chuỗi xoắn kép được làm bền bởi các liên kết hydro và các vòng thơm của bazo nito chồng lên nhau ở tâm của chuỗi double helix. • Các dạng xoắn được chia làm xoắn phải hoặc xoắn trái • Chuỗi xoắn phải là các sợi xoắn cùng chiều kim đồng hồ so với trục xoắn. • Dạng B là dạng xoắn phải DNA dạng A và Z • DNA dạng A và Z khác so với dạng B ở hình dạng và kích thước. Dạng A thường xuất hiện trong các DNA mất nước (dùng trong các thí nghiệm tinh thể hóa) hay ở dạng lai DNA – RNA • Dạng Z thường là DNA được mythyl hóa Mô hình các dạng DNA Dạng A Dạng B Dạng Z MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CÁC DẠNG DNA Dạng hình học Dạng A Dạng B Dạng Z Chiều xoắn phải phải trái Đơn vị lặp lại 1 bp 1 bp 2 bp Góc quay/bp 33,6° 35,9° 60°/2 Số bp trung bình/vòng xoay 10,7 10,0 12 Độ nghiêng của bp so với trục +19° -1.2° -9° Độ dài dốc/bp dọc theo trục 0,23 nm 0.332 n
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_phan_tu_chuong_2_cac_dai_phan_tu_sinh_hoc.pdf