Bài giảng môn Hóa đại cương: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử - Nguyễn Minh Kha
III. LIÊN KẾT ION
1. Thuyết tĩnh điện về liên kết ion
2. Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố
3. Tính chất của liên kết ion
4. Sự phân cực ion
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa đại cương: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử - Nguyễn Minh Kha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hóa đại cương: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử - Nguyễn Minh Kha
Chương III LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Kha III. LIÊN KẾT ION 1. Thuyết tĩnh điện về liên kết ion 2. Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố 3. Tính chất của liên kết ion 4. Sự phân cực ion Tương tác hóa học xảy ra gồm hai giai đoạn: Nguyên tử truyền e cho nhau tạo thành ion Các ion trái dấu hút nhau theo lực hút tĩnh điện Na + Cl Na+ + Cl– NaCl 2s22p63s1 3s23p5 2s22p6 3s23p6 1. Thuyết tĩnh điện về liên kết ion Khả năng tạo lk ion phụ thuộc vào khả năng tạo ion của các ngtố: Các ngtố có I ↓ → dễ tạo cation Các ngtố có F ↓ → dễ tạo anion χ ↑ → độ ion ↑ 2. Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố: Mối quan hệ giữa độ ion (%) và hiệu số độ âm điện các nguyên tố theo Pauling ∆χ Độ ion % ∆χ Độ ion % ∆χ Độ ion % 0,2 1 1,2 30 2,2 70 0,4 4 1,4 39 2,4 76 0,6 9 1,6 47 2,6 82 0,8 15 1,8 55 2,8 86 1,0 22 2,0 63 3,0 89 3. Tính chất của liên kết ion: Không định hướng Không bão hòa Phân cực rất mạnh Mạng tinh thể ion Nguyên tắc sắp xếp các ion đặc khít nhất Mỗi ion được bao quanh số cực đại các ion trái dấu (số phối trí). Các ion cùng dấu ở cách xa nhau. Năng lượng mạng tinh thể ion MX (tinh thể ion ) → M+(khí) + X- (khí) H=UMX Công thức Kapustinski (lk ion thuần túy) ac ac MX rr A.n.Z.Z U Khi lk có phần cộng hóa trị tương đối lớn thì công thức này không còn chính xác. Ảnh hưởng của năng lượng mạng tinh thể Độ bền mạng tinh thể Khả năng hòa tan Nhiệt độ sôi Nhiệt độ nóng chảy Năng lượng mạng tinh thể QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG MẠNG LƯỚI VÀ NHIỆT ĐỘ SÔI, NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY Tinh thể NaF NaCl NaBr NaI Uml[kcal/mol] 217 183 176 164 Nhiệt độ sôi [0C] 1695 1441 1393 1300 Nhiệt độ nchảy [0C] 992 800 747 662 MgO Tnc = 2852 oC Mg2+ O2- NaCl Tnc = 800 oC Na+ Cl- Tnc ~ U mà U ~ Zc Za ; U ~ 1/rc+ra So sánh nhiệt độ nóng chảy NaCl và MgO U (MgO) 4 U(NaCl) nên Tnc(MgO) 3.6 Tnc (NaCl) Đặc điểm của hợp chất ion Tính dẫn điện kém ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao Tinh thể rắn, giòn. Dễ tan trong các dung môi phân cực (H2O). Quá trình hòa tan các chất tinh thể ion trong dm phân cực MX(rắn) +(n+m) H2O → M +.nH2O + X -.mH2O Hhòa tan = Hvlý + Hsol Hvlý >0 Hvlý UMX Hsol <0 1 1 r2 z H 2 sol QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG MẠNG LƯỚI, NĂNG LƯỢNG HYDRAT HOÁ VÀ ĐỘ TAN Tinh thể LiF NaF KF RbF CsF Uml[kcal/mol] 243,6 213,0 189,0 180,6 171,6 Uhy[kcal/mol] -245,2 -217,8 -197,8 -192,7 -186,9 Độ tan [g/100g] 0,26 4,22 48,0 Dễ tan Dễ tan 4. Sự phân cực ion Khái niệm về sự phân cực ion Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất các hợp chất Sự phân cực tương hỗ giữa các ion (ptử)= ’ - c - a _ + _ + _ + _ + _ + _ + + _ ’ c a c và a là momen lưỡng cực cảm ứng ’ là momen lưỡng cực của hai ion ( xem lk ion lý tưởng ) Momen lưỡng cực cảm ứng = .E → a = a.Ec c = c.Ea - độ phân cực, r3 → a >> c 2r q E E – cường độ điện trường của ion gây phân cực. → cation có tác dụng gây phân cực mạnh hơn anion >> Quá trình phân cực ion có tính chất một chiều cation gây phân cực anion +→ Không có lk ion 100%. sự phân cực ion làm cho đám mây điện tử của cation và anion che phủ nhau một phần nên lk ion bao giờ cũng mang một phần tính cộng hóa trị. _ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN CỰC ION Độ phân cực : khả năng bị phân cực (bán kính, điện tích, cấu hình e-) Tác dụng gây phân cực của cation Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phân cực - khả năng bị phân cực Bán kính ion càng lớn → tăng F - < Cl - < Br - < I- tăng • Các ion đẳng electron có điện tích càng nhỏ (càng âm) thì tăng. Mg2+ < Na+ < Ne < F- < O2- tăng •Cấu hình electron hóa trị ns2np6 < ns2np6nd1→9 < ns2np6nd10 tăng Độ phân cực của các cation Ion Li+ Na+ K+ Rb+ Cs+ R [Å3] 0,68 0,97 1,33 1,47 1,67 [Å3] 0,029 0,187 0,888 1,499 2,570 Ion Be2+ Mg2+ Ca2+ Sr2+ Ba2+ R [Å] 0,35 0,66 0,99 1,20 1,34 [Å3] 0,008 0,103 0,552 1,020 1,860 Độ phân cực của các anion Ion F- Cl- Br- I- R [Å] 1,33 1,81 1,96 2,20 [Å3] 0,96 3,57 4,99 7,57 Ion O2- S2- Se2- Te2- R [Å] 1,32 1,74 1,91 2,11 [Å3] 2,74 8,94 11,45 16,10 Độ phân cực của anion >> độ phân cực của cation Tính cộng hóa trị tăng dần Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng phân cực của cation • Thế cation (qui tắc Fajan) r q • Cấu hình electron hóa trị ns2np6 < ns2np6nd1→9 < 18e+ ns2< ion kiểu He < ns2np6nd10 Tính cộng hóa trị tăng dần Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion: phụ thuộc vào điện tích, kích thước và cấu hình e của các ion Khả năng bị phân cực Kích thước ion tăng → độ bị phân cực tăng Cấu hình e: • ion 8e (ns2np6): min •ion 18e (ns2np6nd10): max Tác dụng phân cực q ↑→ mật độ điện tích ↑→ độ phân cực↑ r ↑ → mật độ điện tích ↓ → độ phân cực↓ → Anion thường có kích thước lớn hơn → dễ bị phân cực Cation thường có kích thước nhỏ hơn → tác dụng phân cực lớn hơn ↑ khi lực hút hn – e ↓: ↑ khi điện trường của nó tạo ra càng mạnh 4. Sự phân cực ion -Tóm tắt Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất các hợp chất ion Độ bền: Sự phân cực ion↑ → tính cht↑ → q của ion ↓ → lực hút giữa các ion↓ → U ↓ → độ bền của tinh thể ion ↓→ Tnc, Tply↓ Chất LiF LiCl LiBr LiI Tnc, 0C 848 607 550 469 Chất MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3 Tnc, 0C 600 897 1100 1400 Độ điện ly Sự phân cực ion↑ → tính cht↑ → tính ion↓ → độ đly ↓ Độ tan của hợp chất ion phụ thuộc chủ yếu vào: U và Eh U ↑→ độ tan ↓ Khả năng phân cực nước của cation↑→ lực hút tĩnh điện giữa cation và lưỡng cực nước ↑→ Eh ↑→ độ tan ↑ Muối CaSO4 SrSO4 BaSO4 Độ tan 8.10-3 5.10-4 1.10-5 U (kJ/mol) 2347 2339 2262 Eh (kJ/mol) 1703 1598 1444 Độ tan Hhòa tan= Hvlý + Hs = U + Eh Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất các hợp chất ion Điện tích bán kính Tnc[ 0C] Độ tan Liên kết NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân chtrị SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân chtrị G R E A T E R P O S IT IV E C H A R G E D E N S IT Y IV. LIÊN KẾT KIM LOẠI 1. Các tính chất của kim loại 2. Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại 3. Thuyết miền năng lượng về cấu tạo kim loại 4. Áp dụng thuyết miền năng lượng để giải thích tính dẫn điện của chất rắn 1. Các tính chất của kim loại Không trong suốt Có ánh kim Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt Dẻo Những ion dương ở nút mạng tinh thể Các e hóa trị tự do chuyển động hỗn loạn trong toàn bộ tinh thể KL → khí e 2. Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại 3. Thuyết miền năng lượng về cấu tạo kim loại MIỀN HÓA TRỊ - HOMO miền chứa electron hóa trị MIỀN DẪN – LUMO miền nằm trên miền hóa trị MIỀN CẤM là khoảng cách giữa hai miền trên nếu có 4. Áp dụng thuyết miền năng lượng để giải thích tính dẫn điện của chất rắn Chất cách điện E > 3 eV Chất bán dẫn 0,1< E <3 eV Kim lọai có miền hóa trị và miền dẫn che phủ hay tiếp xúc nhau V. LIÊN KẾT VAN DER WAALS 1. Bản chất của lk Van der Waals là tương tác tĩnh điện 2. Đặc điểm Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn Có năng lượng nhỏ E = 1 ÷2Kcal/mol Có tính không chọn lọc và không bão hòa Có tính cộng 3. Thành phần Tương tác khuyếch tán: nhờ lưỡng cực nhất thời của các phân tử Tương tác cảm ứng: giữa các phân tử có cực và không cực Tương tác định hướng: giữa các phân tử có cực Phân tử có cực càng lớn và phân tử lượng càng lớn thì liên kết VDW càng lớn, càng dễ hóa lỏng, trạng thái tập hợp phân tử có độ đặc càng cao (mật độ phân tử càng cao) Ví dụ: SO2 có cực dễ hóa lỏng hơn CO2 F2(k), Cl2(k), Br2(ℓ), I2(r): phân tử lượng tăng dần, liên kết VDW tăng dần VI. LIÊN KẾT HYDRO 1. Khái niệm và bản chất của liên kết hydro Liên kết giữa ng tử H+ với ng tử có kích thước nhỏ độ âm điện mạnh như: F, O , N (Trong phân tử đó, H phải lk trực tiếp với ngtử có độ âm điện lớn) Liên kết Hydro liên phân tử. Liên kết Hydro nội phân tử 2. Đặc điểm Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với lk cht nhưng mạnh hơn lk Van der Waals. Lk hydro càng bền khi X- có giá trị càng lớn Hydrogen Bonds in Water Liên kết Hydro liên phân tử Liên kết Hydro trong nước đá Liên kết hydro giữa các phân tử nước được sắp xếp tạo nên cấu trúc lục giác mở. cấu trúc xốp của nước đá làm cho nước đá nhẹ hơn nước lỏng. Hydrogen Bonding in Acetic Acid Liên kết Hydro liên phân tử Hydrogen Bonding in Salicylic Acid Liên kết Hydro nội phân tử Figure 2.16 Hydrogen Bonds Hold Water Molecules Together (Part 1) Properties of Molecules Liên kết Hydro thường gặp trong chất lỏng, tinh thể, đôi khi ở trạng thái khí, các hợp chất cao phân tử. 3. Ảnh hưởng của lk hydro đến tính chất của các chất: liên kết hydro làm: lk hydro liên phân tử: Tăng Ts, Tnc của các chất lk hydro nội phân tử: làm giảm Ts, Tnc của chất Giảm độ acid của dung dịch Tăng độ tan trong dung môi Trong sinh học, lk hydro giúp tạo các cấu trúc bậc cao cho glucid, protid VI. LIÊN KẾT HYDRO t S = -24,8 0 C78,5 0 C t S = -24,8 0 C t S = 78,5 0 C
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoa_dai_cuong_lien_ket_hoa_hoc_va_cau_tao_phan.pdf