Bài giảng Internet - Bài 6: Ngôn ngữ HTML - Lê Anh Nhật
HyperText Markup Language (HTML) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Bao gồm các đoạn mã chuẩn với các quy ước được thiết kế để tạo các trang Web và được hiển thị bởi các trình duyệt Web.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Internet - Bài 6: Ngôn ngữ HTML - Lê Anh Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Internet - Bài 6: Ngôn ngữ HTML - Lê Anh Nhật
6. Ngôn ngữ HTML Lê Anh Nhật 82 6. Ngôn ngữ HTML Tài liệu tham khảo 1. Tự học HTML và XHTML trong 24 giờ. Lê Minh Phương 2. Những bài thực hành HTML Đinh Xuân Lâm 3. Thiết kế quảng cáo và tiếp thị trên web HTML. Ngọc Anh Thư Press 4. Thiết kế và xuất bản trang Web với HTML. NXB Thống Kê Lê Anh Nhật 83 6. Ngôn ngữ HTML 6.1. Bài Mở Đầu 1. HTML là gì? HyperText Markup Language (HTML) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Bao gồm các đoạn mã chuẩn với các quy ước được thiết kế để tạo các trang Web và được hiển thị bởi các trình duyệt Web. Lê Anh Nhật 84 Web Page (Trang Web): Là tài liệu HTML. Web site: Là một số các trang Web liên kết với nhau. World Wide Web (www): Là dịch vụ toàn cầu của Internet mà HTML là nền tảng. 6. Ngôn ngữ HTML 6.1. Bài Mở Đầu Lê Anh Nhật 85 2. Những ứng dụng của HTML HTML là nền tảng của World Wide Web, một dịch vụ toàn cầu của Internet. HTML để thiết kế Web trên mạng Internet, tạo tài liệu, gửi cáo thị... cho các công ty, cá nhân. 6. Ngôn ngữ HTML 6.1. Bài Mở Đầu Lê Anh Nhật 86 3. Trình soạn thảo trong quá trình học Sử dụng trình soạn thảo NotePad có sẵn trong Windows. Start\Programs\Accessories\NotePad Hoặc một trình soạn thảo bất kỳ trong windows. FrontPage, DreamWare, Visual Studio... 6. Ngôn ngữ HTML 6.1. Bài Mở Đầu Lê Anh Nhật 87 4. Những vấn đề cần quan tâm khi thiết kế Web Tổ chức tài liệu: tựa đề, tiêu đề, đoạn văn, đường kẻ ngang, danh sách, bảng. Thu ngắn văn bản. Bố trí hình ảnh nhỏ gọn, hợp lý. 6. Ngôn ngữ HTML 6.1. Bài Mở Đầu Lê Anh Nhật 88 6. Ngôn ngữ HTML 6.2. Tạo chương trình đầu tiên 1.1 Tạo một trang Web mới. - Mở môi trường mà bạn muốn soạn thảo tài liệu HTML.. - Sử dụng chương trình soạn thảo NotePad: Start -> Program -> Accessories -> NotePad. •Chú ý: + Khi ghi tài liệu HTML vào ổ đĩa nhớ ghi đầy đủ phần mở rộng + Nếu sử dụng môi trường soạn thảo là NotePad trên Windows thì ghi ghi tài liệu HTML vào ổ đĩa fải chọn Encoding là UTF-8 để hiển thị tiếng việt. Lê Anh Nhật 89 1.2. Tag (thẻ) HTML là gì? Khi moät Web browser hieån thò moät trang Wed, Web Browser seõ ñoïc töø moät file vaên baûn ñôn giaûn vaø tìm kieám nhöõng ñoaïn maõ ñaëc bieät hay nhöõng Tag ñöôïc ñaùnh daáu bôûi kyù hieäu . * Tag mang thoâng tin String of text Trong đó: : tag bắt đầu. : tag kết thúc. * Tag roãng: 6. Ngôn ngữ HTML 6.2. Tạo chương trình đầu tiên Lê Anh Nhật 90 Ví dụ: Chúc mừng bạn đến với HTML Chúc bạn học tốt! Tag Tag Tag kết thúc Lê Anh Nhật 91 1.3. Cấu trúc cơ bản của một trang HTML tiêu đề trang Văn bản hiển thị. Lê Anh Nhật 92 1.4. Tag chú thích. . Thẻ Thẻ này dùng để ghi thông tin về version HTML áp dụng trong tài liệu web. Thường đây là dòng đầu tiên trong file HTML. Ví dụ: <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.0 Transitional//EN"> Lê Anh Nhật 93 1.6. Tạo trang Web đầu tiên Mở chương trình soạn thảo NotePad. Sử dụng phông đánh tiếng việt: Unicode Soạn thảo đoạn mã sau: 1.5. Hiển thị tài liệu trong Web Browser Lê Anh Nhật 94 Học tập HTML Chúc mừng bạn đã tạo được trang web đầu tiên! Lê Anh Nhật 95 Lưu lại với tên “MoDau.html” (vào trong thư mục của mình), với phần Encoding là UTF-8. Lưu ý: phần mở rộng có thể là html hoặc htm đều được. Vào thư mục của mình chạy tệp HTML mà ta vừa tạo, xem kết quả nhận được. Lê Anh Nhật 96 Lê Anh Nhật 97 6. Thực hành Thiết kế một trang HTML giới thiệu về bản thân. Lê Anh Nhật 98 Chương 2 Điều chỉnh 1 tài liệu HTML 2.1. Nạp tài liệu trong Web browse 2.1.1.Tạo sự thay đổi trong tài liệu HTML Vào thư mục làm việc, mở tệp html của mình. Mở trình soạn thảo NotePad. Từ thực đơn File, dùng Open để mở tệp mình đã làm. Từ đó thêm, bớt, sửa đổi... văn bản trong đó. Lưu trở lại. Lê Anh Nhật 99 2.1.2.Nạp lại tài liệu trong Web browser Trở lại thư mục làm việc, mở lại tệp đã sửa, quan sát, so sánh với trang Web đã mở lúc đầu về sự thay đổi. Lê Anh Nhật 100 2.1.3. Thực hành Đều chỉnh lại tài liệu HTML của mình, tạo một một trang HTML giới thiệu về một vài thành viên của lớp. Lê Anh Nhật 101 2.2. 6 mức tiêu đề 2.2.1. Những tiêu đề của HTML Tag tiêu đề: Nội dung hiển thị N là số nguyên từ 1 đến 6. Ví dụ: Tiêu đề thứ 3 Tiêu đề nhỏ nhất Lê Anh Nhật 102 Để tiêu đề ở giữa: Tiêu đề Để tiêu đề bên phải: Tiêu đề • Ví dụ Lê Anh Nhật 103 2.2.2. Đặt những tiêu đề vào tài liệu html Ví dụ đoạn mã sau vào trong phần thân ... Tiêu đề lớn nhất Tiêu đề lớn thứ hai Tiêu đề thứ 3 Tiêu đề thứ 4 Tiêu đề thứ 5 Tiêu đề nhỏ nhất Lê Anh Nhật 104 Lưu tài liệu lại với phần mở rộng là htm. Mở thư mục làm việc để mở trang html của mình mới làm. Xem sự hiển thị 6 mức tiêu đề. Lê Anh Nhật 105 2.2.3. Thực hành Tạo một trang tài liệu html giới thiệu về bản thân, trong đó có dùng các tiêu đề để nhấn mạnh từng phần tài liệu. Lê Anh Nhật 106 2.3.Chia văn bản ra thành nhiều đoạn 2.3.1. Chia đoạn trong HTML Tag chia đoạn: Khi gặp Web browser sẽ chèn một dòng trống và bắt đầu một đoạn mới. Tag không cần tag kết thúc (). Lê Anh Nhật 107 2.3.1. Căn chỉnh đoạn Tag : align=align_type dùng chỉ định căn đoạn mới, align_type là center hoặc right. Ví dụ: Chữ ở giữa Chữ bên phải Lê Anh Nhật 108 2.3.2. Chèn các dấu chia đoạn Sử dụng tag để tạo một trang HTML, trong đó có các đoạn văn bản riêng biệt. Dùng Web browser để kiểm tra công việc của mình. Ví dụ Lê Anh Nhật 109 2.4. Đường kẻ ngang 2.4.1. Tạo đường kẻ ngang Tag hard rule : chèn một đường thẳng trong trang html. Tag : đẩy văn bản xuống dòng, nhưng không chèn thêm dòng trống. Tag đoạn văn bản : Toàn bộ đoạn văn bản thụt vào ở đầu dòng. Ví dụ Lê Anh Nhật 110 2.4.2. Định dạng thuộc tính cho đường kẻ. Thuoäc tính Moâ taû Size Thieát laäp ñoä daøy cuûa ñöôøng keû ngang Width Taïo ñoä roäng(pixel) hay tyû leä phaàn traêm cuûa ñöôøng thaúng so vôùi ñoä roäng cuûa c ... i liệu của mình đã làm ở các bài trước. Lê Anh Nhật 177 Chương 5. Trang trí cho văn bản 5.1. Mầu sắc và cẩu trúc nền 5.1.1. Cơ bản về màu sắc Trong một web browser, ta có thể sử dụng 256 màu của hệ thống để tạo màu cho chữ hoặc nền văn bản. Mỗi một màu được xác định dựa trên các giá trị RED-GREEN-BLUE (RGB) của nó. R,G,B lấy giá trị từ 0 đến 255. Lê Anh Nhật 178 Thay vì xác định màu theo dạng tương tự "123,211,143" thì mỗi số xác định theo kiểu thập phân se được chuyển sang hệ 16. Chỉ còn số dạng: "xxyyzz", trong đó: xx là trị của màu Red. yy là trị của màu Green. zz là trị của màu Blue. Lê Anh Nhật 179 Ví dụ một số màu: Màu có số 008000 Màu có số FFFF00 Màu có số FF0000 Màu có số 008080 Màu có số 800000 Màu có số 808080 Màu có số 00FFFF Lê Anh Nhật 180 MAÀU VGA treân Windows Xanh döông saùng Aqua Xanh da trôøi Blue Xaùm Gray Xanh laù caây Lime Tím than Navy Tím ñoû purple Traéng White Ñen Black Tím fuchsia Xanh Green Ñoû red Vaøng yellow Lê Anh Nhật 181 5.1.2. Màu nền cố định • Ta điều chỉnh tag như sau: • trong đó XXYYZZ là dạng biểu diễn thập lục phân của màu được chỉ định. • Ví dụ Lê Anh Nhật 182 Màu của chữ và những siêu văn bản: Ta sử dụng dạng: <body bgcolor=#xxyyzz TEXT=#xxyyzz LINK=#xxyyzz VLINK=#xxyyzz> Trong đó: TEXT là màu chữ, LINK là màu của mục liên kết siêu văn bản, VLINK là màu của mục liên kết siêu văn bản đã xem. Chú ý: thứ tự của các mục trong tag không quan trọng. Lê Anh Nhật 183 5.1.3. Cấu trúc nền Ta có thể sử dụng tệp hình ảnh nhỏ để làm nền cho trang web. (dạng gif, jpg) Chú ý: Kích cỡ tệp ảnh nên nhỏ. Chọn màu chữ và màu nền tương phản. Nhược điểm: thời gian nạp trang web sẽ chập hơn. Lê Anh Nhật 184 Dạng HTML cho nền hình ảnh di chuyển theo khi cuốn trang web: Ví dụ Dạng sau cho một nền đứng yên: <body background=“filename.gif" bgproperties = "fixed"> Lê Anh Nhật 185 Thực hành Thêm màu nền, ảnh nền, màu chữ vào các trang web của bạn. Lê Anh Nhật 186 5.2. Trang trí cho văn bản 5.2.1. Kích cỡ phông chữ Tag: ... trong đó N là cỡ chữ có giá trị từ 1 đến 7. * Giá trị Font chữ mặc định là 3 Lê Anh Nhật 187 •Moät caùch söû duïng khaùc cuûa Tag Font laø: Doøng vaên baûn Doøng vaên baûn Caùc giaù trò +N hoaëc-N cho bieát ñoä dòch chuyeån (offset) so vôùi kích côû phoâng hieän taïi. Lê Anh Nhật 188 Ngoài ra còn có các tag: ... --------------> Chữ to. ... ----------> Chữ nhỏ. (tag này ít dùng vì thiếu linh hoạt) Cách khác để sử dụng: ... ---> Dịch chuyển font hiện tại lên 1. ... ---> Dịch chuển font hiện tại xuống 2. Lê Anh Nhật 189 Font cơ sở: Tag basefont không có tag đóng, nó vẫn là cỡ phông cơ sở cho đến khi gặp một tag khác xuất hiện. Ví dụ Lê Anh Nhật 190 5.2.2. Màu của phông chữ Ta có thể bổ sung thêm thuộc tính màu vào trong tag : Có thể thay #xxyyzz bằng tên một số màu cơ bản: red, aqua, blue, gray, lime, Ví dụ ... ... Lê Anh Nhật 191 5.2.3. Dạng phông text... Chú ý: nên sử dụng các dạng phông thông dụng của máy tính. Lê Anh Nhật 192 Ví dụ: ... Thực hành: Tạo trang web riêng của bạn. Tạo trang web của nhóm. Lê Anh Nhật 193 5.3. Easy hard rulers 5.3.1. Độ dày của đường Ta đã học tag cho kết quả là một đường thẳng ngang màn hình. Lê Anh Nhật 194 Ta có thể tăng độ dày của đường với tham số N: trong đó N là một số chỉ độ dày. Ví dụ: Lê Anh Nhật 195 5.3.2. Độ rộng của đường Ta sử dụng tham số width Cú pháp: hoặc trong đó N là số điểm của đường thẳng, Z% là tỉ lệ phần trăm của trang hiện hành. Lê Anh Nhật 196 Có thể thêm tham số align="left", align="right". để căn chỉnh đường kẻ * Màu sắc của đường kẻ Ta thêm tham số color = #xxyyzz. * Đường kẻ không có bóng Ta thêm từ khoá noshade sau tag hr. Ví dụ: Lê Anh Nhật 197 Thực hành Thêm vào trang web của bạn các đường thẳng vừa mới học. Lê Anh Nhật 198 5.4. Xét thêm về sự chỉnh lề 5.4.1. Sự chỉnh lề văn bản ta có thể dùng tag: text vẫn có tác dụng là căn đoạn văn bản ở giữa. Lê Anh Nhật 199 tag xoá đi sự sắp xếp: Lê Anh Nhật 200 5.4.2. Chỉnh lề và sắp xếp văn bản Còn một tag nữa cũng để chỉnh lề văn bản: text text text Ví dụ Lê Anh Nhật 201 5.5. Nhạc nền – Chèn video 5.5.1. Nhạc nền : định nhạc nền cho trang tài liệu. Cú pháp: url: chỉ định tệp tin nhạc có định dạng wav, au, midi. n: số lần lặp lại bài hát, n=-1 sẽ lặp cho đến đóng trang web. Lê Anh Nhật 202 Chú ý: tag được đặt sau phần .... và trước tag . Hoặc trong ..... Ví dụ: Background Sound Enjoy my sound. Lê Anh Nhật 203 5.5.2. Chèn Video Ta có thể nhúng file video (*.avi, *.mpg, *.mwv) vào tài liệu html, ta thêm thuộc tính dynscr=“filename” vào trong tag Ví dụ: Lê Anh Nhật 204 ngữ pháp: <img dynsrc=“*.avi” | ”*.mpg” width=n height=m start=fileopen | mouseover loop=infinite | -1 | n align=left | right > Học viên tự tìm hiểu về các thuộc tính. Ví dụ Lê Anh Nhật 205 Ngữ pháp: <marquee width=“n” hight=“m” scrolldelay=“k” scrollamount=“i” behavior="alternate“|slide|scroll direction="right“ | “left” bgcolor="#xxyyzz“ loop=-1 | j 5.5.3.Tạo một dòng chữ chạy trên màn hình trang web Lê Anh Nhật 206 Học viên tự tìm hiểu ý nghĩa các thuộc tính của . Ví dụ Lê Anh Nhật 207 Chương 6. Bảng (Table) 6.1. Những tag cơ bản của bảng text ... ... text ... Lê Anh Nhật 208 Ví vụ: tạo một bảng 2 hàng, 2 cột Hàng 1, cột 1 Hàng 1, cột 2 Hàng 2, cột 1 Hàng 2, cột 2 Lê Anh Nhật 209 6.2. ... có những thộc tính sau: border = n: tạo viền xung quanh bảng. cellpadding = N: cho biết có bao nhiêu khoảng trắng giữa khối bên trong phần tử và vách ngăn. cellspacing = M: Cho biết độ rộng của những đường bên trong bảng để chia các phần tử. Lê Anh Nhật 210 width = n | n%, height = m | m% : định trước kích thước rộng/cao cho bảng. align = left | right: Cho phép bảng dóng lề trái hoặc phải. valign = top | bottom: để chỉnh lề trên hoặc giữa hoặc dưới. bgcolor = #xxyyzz: thiết lập màu nền của bảng. Lê Anh Nhật 211 bordercolor = #xxyyzz: thiết lập màu viền cho bảng. bordercolorlight = #xxyyzz : thiết lập màu nhạt hơn cho viền bảng 3 chiều. bordercolordark = #xxyyzz : thiết lập màu đậm hơn cho viền bảng 3 chiều. background = "...image.gif|jpg": thiết lập nền cho các ô văn bản là hình ảnh với địa chỉ của nó. Lê Anh Nhật 212 6.3. ... Đặc tả dòng của bảng, số dòng của bảng bằng số phần tử trong cặp .... Một số thuộc tính: align = left | center | right: để chỉnh lề trái/giữa/phải. valign = top | middle | bottom: để chỉnh lề trên/giữa/dưới. Lê Anh Nhật 213 bgcolor: đặc tả màu nền của hàng. bordercolor: đặc tả màu viền của bảng. bordercolorlight: thiết lập màu nhạt hơn cho màu viền 3 chiều. bordercolordark: thiết lập màu đậm hơn cho màu viền 3 chiều. Lê Anh Nhật 214 6.4. ... Đại diện cho ô dữ liệu trong bảng, ô dữ liệu phải xuất hiện trong hàng của bảng. align = left | center | right: để chỉnh lề trái/giữa/phải dữ liệu trong ô. valign = top | middle | bottom: để chỉnh lề trên/giữa/dưới dữ liệu trong ô. width = n | n%: đặc tả độ rộng của ô. hight = n | n%: đặc tả chiều cao của ô. Lê Anh Nhật 215 colspan = N: Tạo một ô bằng N ô liền kề theo dòng. rowspan = M: Tạo một ô bằng M ô liền nhau theo cột. ngoài ra còn có các thuộc tính: bgcolor = #xxyyzz. bordercolor = #xxyyzz. bordercolorlight = #xxyyzz. bordercolordark = #xxyyzz. background = "...image...". Lê Anh Nhật 216 6.5. ... cũng giống tag nhưng thường dùng cho tiêu đề của bảng, dòng text... sẽ được viết chữ đậm và căn giữa ô. có những thuộc tính sau: align = left | center | right: để chỉnh lề trái/giữa/phải dữ liệu trong ô. Lê Anh Nhật 217 valign = top | middle | bottom: để chỉnh lề trên/giữa/dưới dữ liệu trong ô. width = n | n%: đặc tả độ rộng của ô. hight = n | n%: đặc tả chiều cao của ô. nowrap: thiết lập cho những ô không muốn có dòng nào bị gãy để dữ liệu vừa khít với ô tiêu đề. colspan = n: đặc tả số cột của bảng mà ô này sẽ trộn lại thành 1. (mặc định = 1) Lê Anh Nhật 218 rowspan: đặc tả số hàng của bảng mà ô này sẽ trộn lại thành một. (mặc định=1) bgcolor = #xxyyzz. bordercolor = #xxyyzz. bordercolorlight = #xxyyzz. bordercolordark = #xxyyzz. background = "...image...". Lê Anh Nhật 219 6.6. Thực hành: Sử dụng bảng biểu để thiết kế giao diện cho trang chính của web. • Ví dụ Lê Anh Nhật 220 Chương 7. Frame 7.1. Giới thiệu frame Frame mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng. Mỗi vùng như vậy được gọi là frame và có những đặc điểm sau: Nó có thể truy cập tới một URL một cách độc lập với các frame khác. Mỗi frame có thể đặt tên, dùng làm đích trong liên kết. Nó có thể tự thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc có thể không thay đổi đối với người sử dụng. Lê Anh Nhật 221 Lê Anh Nhật 222 * Cú pháp Frame Cấu trúc cơ bản: Lê Anh Nhật 223 7.2. Thẻ Frameset <Frameset rows = "n1, n2, ... " cols = "m1, m2, ..." border = "N" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz frameborder = "yes/no"> rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số. cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số. border: độ dày đường viền. framespacing: khoảng cách các frame. Lê Anh Nhật 224 n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính bằng điểm hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh. N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính. frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập frame, có giá trị yes hoặc no. Lê Anh Nhật 225 Ví dụ: chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn hình, còn lại là hàng thứ 2. chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn lại sẽ tự động phân chia. <frameset rows = "30%, *" border=0 framespacing = 5 frameborder = 0>: đặt đường viền, khoảng cách, ... Lê Anh Nhật 226 7.3. Thẻ frame Cú pháp: <frame src="URL" name="tên cửa sổ" with = "N" height = "M" scrolling = "yes/no/auto" frameborder = "yes/no" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz noresize > Lê Anh Nhật 227 noresize: nếu có thuộc tính này thì người sử dụng không thể thay đổi kích thước hiển thị frame. name: gán một tên cho một frame, nó có thể làm đích cho các liên kết từ các tài liệu khác. with: chiều rộng frame. height: chiều cao frame. scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn. Lê Anh Nhật 228 Ví dụ: tạo trang web có 4 frame như sau: Lê Anh Nhật 229 vi du ve frame...index... <frame scrolling="no" name="frame_title" noresize="yes" src="frame_title.html"> <frame scrolling="yes" name="frame_content" src="frame_content.html"> <frame scrolling="yes" name="frame_Main" src="frame_Main.html"> <frame scrolling="no" name="frame_AboutMe" noresize="yes" src="frame_AboutMe.html"> Xin lỗi, trình duyệt không trợ giúp frame Tệp "frame_index.html" Lê Anh Nhật 230 <!-- khai báo hiển thị liên kết đến frame_Mail.html ở cửa sổ bên phải --> vi du ve frame...content... MỤC LỤC <a href="Frame_html.html#Cấu_trúc_trang_web">Cấu trúc trang web Tệp "frame_content.html" Lê Anh Nhật 231 7.4. Thực hành tự do Lê Anh Nhật 232 Lê Anh Nhật 233 Chương 8. FORM 8.1. Form Form cho phép bạn nhận thông tin hay phản hồi từ người dùng. Tạo Form: Action = “URL”> yêu cầu thông tin bằng một trong nhiều cách khác nhau : nhận giá trị trị Post hoặc Get Lê Anh Nhật 234 8.2. Trường văn bản và các thuộc tính. <TextArea Name = “name” Rows = number Cols = number Wrap = > Text.. Cho phép người dùng nhập nhiều dòng văn bản vào Form với số dòng và số cột cần hiển thị. Text: Hướng dẫn người sử dụng nhập dữ liệu. Value: OFF (giá trị mặc định) nếu không dùng Wrap. Lê Anh Nhật 235 8.3. Text Box. <Input Type = Text Name = “Text_name” Size =number MaxLength= number> Cho phép người dùng nhập một đoạn văn bản có chiều dài Size và chiều dài tối đa cho đoạn văn bản là MaxLength (Size < MaxLength) Lê Anh Nhật 236 8.4. Password <Input Type = Password Name = “name” Size =number MaxLength= number> Khi nhập dữ liệu vào thì các ký tự được dấu đi và thay vào đó là những ký tự “*” hay “x” tuỳ thuộc vào trình duyệt. Lê Anh Nhật 237 8.5. Check Box <Input Type = CheckBox Name = “name” Value = “giá trị”> String Tuỳ chọn này được dùng khi có nhiều giá trị cho một tuỳ chọn. Muốn xác định trạng thái mặc định của checkBox là đánh dấu hoặc không đánh dấu thì thêm một trong hai giá trị: Checked hoặc UnChecked String: Là xâu thông báo lựa chọn. Lê Anh Nhật 238 8.6. Radio Button <Input Type = Radio Name = “name” Value = “giá trị”> String Cho phép người dùng lựa chọn trong các tuỳ chọn được định trước. Thuộc tính Name phải giống nhau và thuộc tính Value phải khác nhau Lê Anh Nhật 239 8.7. Trường Hidden. <Input Type = Hidden Name = “name” Value = “giá trị”> Được thiết kế để truyền (ngầm) giá trị đến Web Server và Script. Giá trị truyền thường là một từ khoá, giá trị kiểm tra hay một chuỗi bất kỳ Lê Anh Nhật 240 8.8. Submit Button. Dùng để chuyển dữ liệu trên Form mà người sử dụng đã nhập sang một trang mới. String: Là dòng chữ ghi trên nút, nếu không có Value thì mặt định là Submit ghi trên nút Lê Anh Nhật 241 8.9. Reset Button. Dùng để xoá dữ liệu trên Form mà người sử dụng đã nhập, khởi động lại cho các phần tử trên Form. String: Là dòng chữ ghi trên nút, nếu không có Value thì mặt định là Reset ghi trên nút Lê Anh Nhật 242 8.10. ComboBox và ListBox. Multiple > String String String . -: Định nghĩa một phần tử trong danh sách. -Multiple: Cho phép người dùng chọn cùng một lúc nhiều giá trị.
File đính kèm:
- bai_giang_internet_bai_6_ngon_ngu_html_le_anh_nhat.pdf