Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nguyễn Minh Kha
NỘI DUNG
I. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (HTTH) CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III. CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HTTH
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nguyễn Minh Kha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nguyễn Minh Kha
Chương II HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Kha NỘI DUNG I. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC II. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (HTTH) CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC III. CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HTTH I. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Năm 1869 nhà bác học Nga Dmitri Ivanovich Mendeleev và 4 tháng sau, nhà bác học Đức Julius Lothar Meyer độc lập đưa ra bảng tuần hoàn và hoàn chỉnh hơn. Bảng của Mendeleev được chứng minh là đúng đắn dựa trên cấu trúc điện tử về sau, cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. Định luật tuần hoàn Mendeleev Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào trọng lượng nguyên tử của các nguyên tố. Bảng hệ thống tuần hoàn hiện đại Năm 1913 Henry Gwyn Jeffreys Moseley (Anh, 1887- 1915) qua các nghiên cứu và thí nghiệm của mình chứng minh rằng số thứ tự nguyên tố (Z) bằng với điện tích hạt nhân. Từ đó định luật tuần hoàn phát biểu lại như sau: Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố. II. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Các họ nguyên tố s, p, d, f 2. Chu kỳ 3. Nhóm 4. Cách xác định vị trí ngtố trong bảng HTTH 1. Các họ nguyên tố s, p, d, f a. Các nguyên tố họ s (ns1,2): ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 B - Al C - Si N - P O - S Halogen Khí trơ ns1 – kim loại kiềm ns2 – kim loại kiềm thổ b. Các nguyên tố họ p (ns2np1-6) : c. Các nguyên tố họ d (n-1)d1-10ns1,2 : KL chuyển tiếp d. Các nguyên tố họ f (n-2)f1-14(n-1)d 0-10ns2 : Các nguyên tố đất hiếm 4f1 – 14 : lantanoit 5f1 – 14 : actinoit lanthanides actinides ‘s’-groups ‘p’-groups d-transition elements f-transition elements 2. Chu kỳ Là dãy các nguyên tố viết theo hàng ngang trong CK tính chất các nguyên tố biến đổi tuần hoàn STT chu kỳ = n của lớp electron ngoài cùng = nmax Chu kỳ I (CK đặc biệt): chỉ có 2 nguyên tố họ s Chu kỳ II, III (CK nhỏ): 8 nguyên tố = 2(s) + 6(p) Chu kỳ IV, V (CK lớn): 18 ngtố = 2(s) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VI (CK hoàn hảo): 32 ngtố = 2(s) + 14(f) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VII (CK dở dang): có 2(s) + 14(f) + ... (d) 3. Nhóm Phân nhóm: Các ngtố có cấu trúc e tương tự nhau tính chất hóa học tương tự nhau Các nguyên tố theo cột dọc có tổng số e hóa trị bằng nhau 8 phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p) 8 phân nhóm phụ B (nguyên tố họ d và f) Phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p) Số thứ tự PN chính = tổng số e ở lớp ngoài cùng (tổng số e hóa trị) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA ns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 Phân nhóm phụ B (các nguyên tố họ d và f) Số thứ tự PNP = tổng số e trên ns và (n - 1)d IIIB IVB VB VIB ns2(n-1)d1 Nguyên tố f ns2(n-1)d2 ns2(n-1)d3 ns2(n-1)d4 ns1(n-1)d5 VIIB VIIIB IB IIB ns2(n-1)d5 ns2(n-1)d6,7,8 ns2(n-1)d9 ns1(n-1)d10 ns2(n-1)d10 • PNP VIIIB có 9 nguyên tố • PNP IIIB có 14 PNP thứ cấp (PNP loại 2): 6s24f1 – 14 : lantanoit 7s25f1 – 14 : actinoit Tất cả các nguyên tố d và f đều là kim loại 4. Cách xác định vị trí nguyên tố trong bảng HTTH Số thứ tự = Z = e Số thứ tự chu kỳ = nmax Số thứ tự nhóm = tổng số e hoá trị (nằm trên AO hóa trị) Các nguyên tố họ s, p: nằm ở PNC (A). AO hóa trị: nsnp Các nguyên tố họ d: nằm ở PNP (B). AO hoá trị: ns(n – 1)d Nguyên tố d (n-1)dansb a = 10 số nhóm = b a < 6 số nhóm = a+b a = 6,7,8 số nhóm = VIIIB Các nguyên tố họ f thuộc PNP IIIB ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ Dạng 1: Biết Z Ví dụ: Z = 19, Z= 25 A1(Z = 19): A2(Z = 25) : ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ Dạng 2: Biết giá trị 4 số lượng tử của electron cuối cùng Ví dụ: Nguyên tử M có electron cuối cùng có giá trị 4 số lượng tử sau : n =3; ℓ =2; ml = 0; ms = - ½ => M: ỨNG DỤNG VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ Dạng 3: Biết cấu hình electron của ion tương ứng Ví dụ: Ion D2+: Phân lớp cuối cùng là: 3d5. =>D: Ion M4+: Phân lớp cuối cùng là: 3p6. =>M: Ion X2-: Phân lớp cuối cùng là: 4p6. =>X: III. QUY LUẬT THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ 1. Bán kính nguyên tử và ion 2. Năng lượng ion hóa I 3. Ái lực electron F 4. Độ âm điện 5. Số oxy hóa Trong một phân nhóm: Cấu trúc e tương tự tính chất hóa học tương tự. Từ trên xuống: số lớp electron tăng → lực hút của hạt nhân đối với e ngoài cùng giảm: • tính kim loại tăng, tính phi kim giảm • tính khử tăng, tính oxi hóa giảm Trong một chu kỳ: số lớp e không thay đổi, tổng số e lớp ngoài cùng tăng lực hút của hạt nhân đối với e ngoài cùng tăng: • tính kim loại giảm, tính phi kim tăng • tính khử giảm, tính oxi hóa tăng 1. Bán kính nguyên tử và ion a. Quy ước về bán kính b. Bán kính nguyên tử c. Bán kính ion a. Quy ước về bán kính Coi nguyên tử hay ion như những hình cầu. Hợp chất là các hình cầu tiếp xúc nhau. Bán kính nguyên tử hay ion được xác định dựa trên khoảng cách giữa các hạt nhân nguyên tử bán kính hiệu dụng r phụ thuộc vào: bản chất nguyên tử đặc trưng liên kết trạng thái tập hợp b. Bán kính nguyên tử Trong một chu kỳ: r do Z Trong chu kỳ nhỏ: r giảm rõ rệt Trong chu kỳ lớn: e điền vào (n - 1)d hiệu ứng chắn r giảm chậm và đều đặn hơn Trong một phân nhóm chính: số lớp e hiệu ứng chắn r Trong một phân nhóm phụ: r nhưng không đều Từ CK4 xuống CK5: r do tăng thêm một lớp e Từ CK5 xuống CK6, CK7: r hầu như không tăng do hiện tượng co d, co f. Trong chu kỳ nhỏ (1,2,3) khi Z thì r đều Bán kính nguyên tử Trong một chu kỳ lớn khi Z thì rchậm, không đều Trong một phân nhóm chính số lớp e hiệu ứng chắn Z thì r Bán kính nguyên tử Trong một phân nhóm phụ - Z thì r chậm nhưng không đều IVB VB VIB 22Ti 1,45 Å 23 V 1,33 Å 24Cr 1,25 Å 40Zr 1,59 Å 41Nb 1,41 Å 42Mo 1,36 Å 72Hf 1,56 Å 73Ta 1,43 Å 74W 1,37 Å Bài tập Câu 1: Hãy sắp xếp các nguyên tử sau đây theo trật tự bán kính tăng dần: a) 19 K , 16S, 10Ne b) 20 Ca, 15P, 8O Bán kính ion AAA rrr Bán kính ion Đối với cation của cùng một ngtố: khi a↑ thì rM a+↓: r(Fe2+) > r(Fe3+) Đối với các ion trong cùng phân nhóm có điện tích ion giống nhau: r ↑ khi Z ngtử ↑ r(Li+)<r(Na+)<r(K+)<r(Rb+)<r(Cs+)<r(Fr+) Đối với các ion đẳng e: r ion ↓ khi Z ↑ r(8O 2-)>r(9F -)>r(11Na + >r(12Mg 2+)>r(13Al 3+) BÀI TẬP Hãy sắp các ion sau đây theo trật tự bán kính tăng dần : Câu 1: 11Na + , 19K + , 13Al 3+ , 35Br - ,17Cl - Câu 2: 7N 3- , 9F - , 11Na + , 13Al 3+, 15P 3-, 15P 5+ 2. Năng lượng ion hóa I Năng lượng ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một e ra khỏi nguyên tử ở thể khí và không bị kích thích. X(k) + I = X+(k) + e I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường e, do đó tính kim loại và tính khử càng mạnh. Trong một chu kỳ: Z↑ → lực hút hạt nhân lên e ↑ → I ↑ Trong một PNC: số lớp e ↑ hiệu ứng chắn↑ → I↓. e- + Trong PNP: I ↑ PNP có đặc điểm: e điền vào (n – 1)d , còn lớp ngoài cùng ns2 không thay đổi. Do đó: Z ↑ lực hút hạt nhân lên e (ns2) ↑ → I ↑ Tính đối xứng của các AO (n – 1)d ≠ AO ns tăng hiệu ứng xâm nhập của các e (ns) → I ↑ Sự biến đổi năng lượng ion hóa trong chu kỳ B: 1s22s22p1 B+ sử dụng hết e độc thân trên phân lớp p O: 1s22s22p4 O+ đạt trạng thái bán bão hòa Sự biến đổi năng lượng ion hóa trong phân nhóm chính Năng lượng ion hóa giảm theo chiều Z tăng IA I1(eV) 3Li 5,39 11Na 5,14 19K 4,34 37Rb 4,18 55Cs 3,89 87Fr 3,98 Sự biến đổi năng lượng ion hóa trong phân nhóm phụ Năng lượng ion hóa tăng theo chiều Z tăng IVB I1(eV) 22Ti 6,82 40Zr 6,84 72Hf 7,0 Sự biến đổi năng lượng ion hóa trong phân nhóm phụ IIIB (n-1)d1ns2 IIIB I1(eV) 21Sc 6,56 39Y 6,22 57La 5,58 89Ac 5,1 ỨNG DỤNG Hãy sắp năng lượng ion hóa của các cấu tử sau đây theo trật tự tăng dần : I1(13Al) ; I1 (10Ne) ;I1(7N) ; I1(8O) ; I1(6C ); I1 (4Be) ;I1 (5B) ;I1(19K) ;I1 (11Na +) ; I1 (12 Mg 2+ ) Ionization Energy 3. Ái lực electron F Ái lực e F là năng lượng phát ra hay thu vào khi kết hợp một e vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. X(k) + e = X-(k), F = H F có giá trị càng âm thì nguyên tử càng dễ nhận e, do đó tính phi kim và tính oxi hóa của nguyên tố càng mạnh. XX IF 3. Ái lực electron F 4. Độ âm điện Trong mỗi chu kỳ khi đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng lên. Trong mỗi nhóm khi đi từ trên xuống, độ âm điện giảm. * Chú ý: độ âm điện không phải là đại lượng cố định của một nguyên tố vì nó được xác định trong sự phụ thuộc vào thành phần cụ thể của hợp chất. Đặc trưng cho khả năng hút mật độ e về phía mình khi tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác. 4. Độ âm điện Electronegativity, Mối liên hệ giữa độ âm điện và các loại liên kết Độ khác biệt về độ âm điện Loại liên kết 0 Cộng hóa trị Trung bình Cộng hoá trị có tính ion Trung bình lớn Ion có tính cộng hoá trị Lớn Ion 5. Số oxy hóa Hóa trị : số liên kết hóa học mà một ngtử tạo nên trong phân tử. Số oxi hóa: là điện tích dương hay âm của ngtố trong hợp chất được tính với giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ các ion Số oxi hóa dương cao nhất của các nguyên tố = số thứ tự của nhóm (ngoại trừ IB,VIIIB, VIIIA) Số oxi hóa âm thấp nhất của phi kim = Số thứ tự nhóm - 8 Một số quy tắc xác định số oxi hóa bền của các nguyên tố: Quy tắc chẵn lẻ Mendeleev Các mức oxi hóa có cấu hình ns2np6 hay ns2 thường bền hơn rõ rệt Trong một chu kỳ độ bền của số OXH (+) max ↓ Tuần hoàn thứ cấp. Trong một PNP độ bền của các số OXH cao ↑
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_dai_cuong_he_thong_tuan_hoan_cac_nguyen_to_hoa.pdf