Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ

Khi thêm chất lạ có ion chung với chất điện ly

khó tan:

? I và f tăng, nhưng do nồng độ ion chung tăng mạnh

hơn nên làm cho độ tan phải giảm xuống theo

nguyên lý chuyển dịch cân bằng.

 

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 1

Trang 1

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 2

Trang 2

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 3

Trang 3

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 4

Trang 4

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 5

Trang 5

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 6

Trang 6

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 7

Trang 7

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 8

Trang 8

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 9

Trang 9

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang viethung 6720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ

Bài giảng Hóa đại cương - Chương 14: Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan - Huỳnh Kỳ Phương Hạ
CHƯƠNG 14
CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN
CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN
CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH
 Trong dung dịch nước bão hòa của chất điện
ly khó tan có cân bằng dị thể:
 Hằng số cân bằng ( a là hoạt độ):

ddnBddmArBA
mn
nm
nm
mn
BA
n
A
m
A
a
aa
K
TÍCH SỐ TAN
 Vì chất khó tan có độ tan rất nhỏ, nên trong
dung dịch bão hoà xem nồng độ bằng hoạt độ,
hoạt độ của chất rắn là hằng số:
 Đặt T = K’, gọi là tích số độ tan, hay là tích số
tan:
n
B
m
A
n
B
m
ABA
mn
mn
nm
CCK
constaaaK
'
.
n
B
m
A
mn CCT
 Ví dụ:
BaSO
4
(r) Ba+2(dd) + SO
4
-2
(dd)
T = [Ba
+2
][SO
4
-2
]
 Tích số tan phụ thuộc nhiệt độ (nên thường phải
chỉ ra giá trị T tại nhiệt độ nào), pH, nồng độ
các ion, chất tan khác trong dung dịch
 Liên hệ giữa tích số tan và thế đẳng áp
000
STHTlnRTG
nm
BA
TÍCH SỐ TAN VÀ ĐỘ TAN
 Gọi S là độ tan tính theo mol/l của A
m
B
n
 Hay độ tan được tính:
nmnmnm
A
SnmnSmST
n
B
m
nm
nm
BA
nm
T
S
nm
 Điều kiện tan kết tủa 
 Điều kiện tạo kết tủa 
nm
mn
BA
n
B
m
A
TCC
nm
mn
BA
n
B
m
A
TCC
BẢNG TÍCH SỐ TAN
Hợp chất Công thức Nhiệt độ T
Aluminum Hydroxide anhydrous Al(OH)3 25°C 3×10
–34
Aluminum Phosphate AlPO4 25°C 9.84×10
–21
Barium Bromate Ba(BrO3)2 25°C 2.43×10
–4
Barium Carbonate BaCO3 25°C 8.1×10
–9
Barium Sulfate BaSO4 25°C 1.08×10
–10
Barium Sulfate BaSO4 50°C 1.98×10
–10
Beryllium Hydroxide Be(OH)2 25°C 6.92×10
–22
Cadmium Sulfide CdS 18°C 3.6×10–29
Calcium Carbonate calcite CaCO3 25°C 0.87×10
–8
Calcium Hydroxide Ca(OH)2 25°C 5.02
–6
Calcium Phosphate tribasic Ca3(PO4)2 25°C 2.07×10
–33
Calcium Sulfate CaSO4 25°C 4.93×10
–5
Hợp chất Công thức Nhiệt độ T
Cupric Hydroxide Cu(OH)2 25°C 4.8×10
–20
Cupric Sulfide CuS 18°C 8.5×10–45
Cuprous Iodide CuI
18°C-
20°C
5.06×10–12
Ferric Hydroxide Fe(OH)3 18°C 1.1×10
–36
Ferrous Carbonate FeCO3
18°C-
25°C
2×10–11
Ferrous Hydroxide Fe(OH)2 25°C 1×10
–15; 8.0×10–16
Ferrous Sulfide FeS 18°C 3.7×10–19
Lead Chloride PbCl2 25.2°C 1.0×10
–4
Lead Hydroxide Pb(OH)2 25°C
1×10–16; 1.43×10–
20
Lead Sulfate PbSO4 18°C 1.06×10
–8
Lead Sulfide PbS 18°C 3.4×10–28
Magnesium Carbonate MgCO3 12°C 2.6×10
–5
Magnesium Hydroxide Mg(OH)2 18°C 1.2×10
–11
Hợp chất Công thức Nhiệt độ T
Manganese Hydroxide Mn(OH)2 18°C 4×10
–14
Manganese Sulfide 
(green)
MnS 25°C 10–22
Mercuric Chloride HgCl2 25°C 2.6×10
–15
Mercuric Hydroxide
(equilib. with HgO + H2O)
Hg(OH)2 25°C 3.6×10
–26
Mercuric Iodide HgI2 25°C 3.2×10
–29
Mercuric Sulfide HgS 18°C
4×10–53 to 2×10–
49
Nickel Hydroxide Ni(OH)2 25°C 5.48×10
–16
Silver Bromide AgBr 25°C 7.7×10–13
Silver Chloride AgCl 25°C 1.56×10–10
Silver Chloride AgCl 50°C 13.2×10–10
Silver Chloride AgCl 100°C 21.5×10–10
Silver Iodide AgI 25°C 1.5×10–16
Zinc Hydroxide Zn(OH)2
18°C-
20°C
1.8×10–14
Ảnh hưởng các ion trong dung dịch đến S 
 Khi thay nồng độ bằng hoạt độ, ta có:
 Nhắc lại: Với dung dịch nước ta có:
IZ.Z.flg
mn
nm BA
BA
50
nm
nm
BA
nm
BA
nm
nm
fnm
T
S
2
2
1
ii
ZCI
 Khi thêm chất lạ không có ion chung với chất 
điện ly:
 Lực ion I tăng, làm hệ số hoạt độ f giảm dẫn đến làm 
tăng độ tan của chất điện ly.
 Ví dụ: Tính số tan của Ag
2
CrO
4
là 2x10
-12
trong nước 
ở 25
0
C. Tính độ tan của chất này.
3212
2
442
42
2
2
442
CCCCCT
CrOAgCrOAg
CrOAgCrOAg
 Trong đó
 Mà nồng độ [CrO
4
-2
] trong dung dịch bằng độ 
tan của Ag
2
CrO
4
, tức là S = 7.9x10
-5
M
lmol
T
C
CCCCCT
CrO
CrOAgCrOAg
/109.7
4
102
4
42
5
3
12
3
3212
2
4
2
442
 Bây giờ, nếu xét Ag
2
CrO
4
trong dung dịch
0.01N
 Do nồng độ Ag+ và CrO
4
-2
quá nhỏ so với K
+
và NO
3
-
, nên:
2222'
1121
2
1
3
2
4
NOKCrOAg
CCCCI
01.011
2
1 22'
3
NOK
CCI
 Độ tan tăng:
lmolS
f
CrOAg
/104.1
794.04
102
794.0
4
3
3
2
'
'
42
77.1
109.7
104.1
5
4
 Khi thêm chất lạ có ion chung với chất điện ly
khó tan:
 I và f tăng, nhưng do nồng độ ion chung tăng mạnh
hơn nên làm cho độ tan phải giảm xuống theo
nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
 Ví dụ: Xét ví dụ trên nhưng trong dung dịch
AgNO
3
0.01N.
I, f vẫn như trên, I = 0.01, f = 0.794
 Nhưng khi có mặt Ag+
 Ở đây nồng độ [CrO
4
-2
] trong dung dịch bằng độ 
tan của Ag
2
CrO
4
, vì vậy độ tan giảm:
2
4
2
442
212
01.0
CrOCrOAgCrOAg
CCCT
lmolTC
CrOAgCrO
/10210
84
42
2
4
3
8
5
1011.4
102
1022.8

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_14_can_bang_trong_dung_dich_c.pdf