Acr birads – US 2013 những điểm mới
ACR BIRADS là từ viết tắt từ The American
College Radiology- Breast Imaging Reporting And
Data System. Đây là sản phẩm hợp tác của ACR và
nhiều hiệp hội: trung tâm phòng và kiểm soát bệnh,
FDA, hội ngoại khoa, bệnh học và ung thư Mỹ với
mục đích chuẩn hóa tường trình kết quả và theo dõi
tiến triển bệnh.
Năm 1998, ấn bản BIRADS đầu tiên ra đời và
chỉ áp dụng cho nhũ ảnh. Từ 2003, BIRADS được
áp dụng cho siêu âm và MRI.
BI-RADS 2013 được tái bản lần thứ 5 có nhiều
thay đổi so với BI-RADS 2003 về thuật ngữ dùng
cho siêu âm, nhũ ảnh và MRI, chuẩn hóa các thuật
ngữ mô tả và khuyến cáo về kiểm tra- theo dõi bất
thường của vú.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Bạn đang xem tài liệu "Acr birads – US 2013 những điểm mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Acr birads – US 2013 những điểm mới
VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 297 ACR BIRADS – US 2013 NHỮNG ĐIỂM MỚI NGUYỄN VŨ QUỲNH ANH1, ĐỖ BÌNH MINH2, HUỲNH THỊ ĐỖ QUYÊN3, BÙI THỊ THANH TRÚC4, NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG1 1 BS Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 2 BS. Phó Trưởng Khoa Nội soi-Siêu âm, Điều hành Khoa - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 3 BSCKII. Phó Trưởng Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 4 BSCKI. Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM GIỚI THIỆU ACR BIRADS là từ viết tắt từ The American College Radiology- Breast Imaging Reporting And Data System. Đây là sản phẩm hợp tác của ACR và nhiều hiệp hội: trung tâm phòng và kiểm soát bệnh, FDA, hội ngoại khoa, bệnh học và ung thư Mỹ với mục đích chuẩn hóa tường trình kết quả và theo dõi tiến triển bệnh. Nĕm 1998, ấn bản BIRADS đầu tiên ra đời và chỉ áp dụng cho nhũ ảnh. Từ 2003, BIRADS được áp dụng cho siêu âm và MRI. BI-RADS 2013 được tái bản lần thứ 5 có nhiều thay đổi so với BI-RADS 2003 về thuật ngữ dùng cho siêu âm, nhũ ảnh và MRI, chuẩn hóa các thuật ngữ mô tả và khuyến cáo về kiểm tra- theo dõi bất thường của vú. Ban soạn thảo gồm các tác giả: Carl J. D’Orsi, MD, Editor and Chair, Committee on BI-RADS. Edward A. Sickles, MD, Chair, Subcommittee on BI-RADS Mammography. Ellen B. Mendelson, MD, Chair, Subcommittee on BI-RADS Ultrasound. Elizabeth A.Morris, MD, Chair, Subcommittee on BI-RADS MRI. Những điểm mới trong BIRADS - US 2013 Trong ấn bản BIRADS 2013 về siêu âm, những thuật ngữ được thay đổi và bổ sung so với ấn bản trước, như là thêm phần đánh giá chung gồm: giải phẫu vú, cấu trúc vú, chất lượng hình ảnh, nhãn, số đo, hồ sơ. Thuật ngữ cấu trúc vú trong siêu âm có sự tương đồng với mô tả thành phần vú trong nhũ ảnh, như là: mô tuyến đồng nhất, mô mỡ đồng nhất, không đồng nhất. Thuật ngữ giới hạn (boundary) và vôi hóa to (macrocalcifications) bị loại bỏ thay vào đó là thuật ngữ vôi hóa trong lòng ống (intraductal calcifications). Đặc điểm xáo trộn cấu trúc, biến đổi mô xung quanh, phân bố mạch máu và siêu âm đàn hồi đều nằm trong nhóm thuật ngữ đặc điểm kết hợp (Associated Features). Siêu âm đàn hồi là điểm mới trong ấn bản này. Cuối cùng, BIRADS – US 2013 có thêm 5 hình ảnh trong những trường hợp đặc biệt: nang đơn giản, AVMs, bệnh Mondor, tụ dịch sau mổ và viêm hoại tử mỡ.(4) (Bảng 1) BIRADS – US 2003 BIRADS – US 2013 1 Xem xét toàn thể: không có Bao gồm: giải phẫu, cấu trúc vú, chất lượng hình ảnh, nhãn, số đo, hồ sơ. 2 Khối/ giới hạn tổn thương Khối/ giới hạn tổn thương bị loại trừ 3 Đặc điểm âm sau Âm phía sau (Đổi tên) 4 Sự biến đổi mô xung quanh (Surrounding tissue): Biến đổi thành phần ống Biến đổi của dây chằng Cooper Phù nề mô xung quanh Rối loạn cấu trúc Dày da Co kéo da Đặc điểm kết hợp (Associated Features): Xáo trộn cấu trúc Biến đổi ống Biến đổi da/ dày da Co kéo da Phù nề VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 298 (biến đổi dây chằng Cooper thuộc xáo trộn cấu trúc) 5 Vôi/ vôi hóa to Vôi/ vôi hóa to bị loại trừ 6 Không đề cập đến Vôi/ vôi hóa trong ống (khi đầu dò có tần số và độ ly giải cao) 7 Không đề cập đến Đặc điểm kết hợp: độ đàn hồi 8 Không đề cập đến Trường hợp đặc biệt (Special case): Nang đơn giản AVMs Bệnh Mondor Tụ dịch sau mổ Hoại tử mỡ. 9 Mạch máu: Có hoặc không Mạch máu cạnh tổn thương Tĕng sinh mạch máu quanh tổn thương. Đặc điểm kết hợp: mạch máu Không có Trong u, Vòng. Bảng 1. Những điểm mới trong BIRADS - US 2013 Bảng thuật ngữ siêu âm ( Ultrasound lexicon) Dưới đây là bản tóm tắt thuật ngữ BIRADS - US để mô tả đặc điểm tổn thương: A. Cấu trúc vú Mỡ đồng nhất Tuyến đồng nhất Không đồng nhất B. Khối 1. Hình dạng Tròn bầu dục không đều 2. Trục Song song Không song song 3. Bờ Rõ Không rõ không xác định gập góc đa cung nhỏ bờ gai 4. Hồi âm Trống Tĕng âm Hỗn hợp đặc – nang VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 299 Giảm âm Đồng âm Không đồng nhất 5. Âm phía sau Không đổi Tĕng âm Bóng lưng Kết hợp C. Vôi 1 Trong u 2 Ngoài u 3 Trong ống D. Đặc điểm kết hợp 1 Xáo trộn cấu trúc 2 Ống dãn 3 Da: dày, co kéo 4 Phù 5 Mạch máu: không có, trong u, vòng. 6 Đàn hồi: mềm, trung bình, cứng E. Trường hợp đặc biệt 1 Nang đơn giản 2 Chùm nang nhỏ 3 Nang phức tạp 4 Khối trong hay trên da 5 Dị vật (bao gồm túi độn) 6 Hạch trong vú 7 AVMs 8 Bệnh Mondor 9 Tụ dịch sau mổ 10 Hoại tử mỡ. Bảng 2. Bảng thuật ngữ siêu âm Bảng phân loại BIRADS – US Từ những đánh giá hình ảnh của khối bướu hoặc tổn thương (mass/ lesion) dựa trên bảng thuật ngữ , chúng ta có xếp loại BIRADS cuối cùng. LOẠI BI-RADS Khả nĕng ác tính (%) Hướng xử trí 0 Cần kết hợp thêm hình ảnh hay các khảo sát cũ Cần khảo sát thêm 1 Âm tính 0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến tuổi và nhóm nguy cơ) 2 Bất thường lành tính: 1 Nang đơn giản, 2 Hạch trong vú, 3 Tụ dịch sau mổ, 4 Breast implants, 0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến tuổi và nhóm nguy cơ) VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 300 5 Nang phức tạp, 6 Bướu sợi tuyến không thay đổi sau 2-3 nĕm 7 Hamartôm, 8 Lipoma, 9 Bọc sữa, 10 Sẹo sau mỗ. 3 Bất thường có khả nĕng lành tính rất cao: 1 Đa nang nhỏ, 2 Nang phức tạp đơn độc. 3 Hình ảnh gợi ý bướu sợi tuyến: cấu trúc đặc,hình bầu dục, trục song song da, bờ đều. >0% nhưng <2% DO: Theo dõi mỗi 6 tháng/2-3 nĕm nếu tổn thương không thay đổi BIRADS 2. DON’T: Nếu tĕng kích thước (dài hơn 20%) BIRADS 4. Không sử dụng MRI để đánh giá 4 Có bất thường nghi ngờ ác tính, với nguy cơ ung thư 2- 95% Tổn thương mang đặc điểm lành tính nhưng gia tĕng kích thước. Tổn thương không thể xếp vào nhóm 2,3 Phân nhóm: (*) 4a: khối sờ thấy được với những đặc điểm lành tính: hình bầu dục, trục song song da, bờ đều, echo kém, không có hoặc có phân bố mạch máu rời rạc; hoặc trục không song song da; hoặc tĕng sinh mạch máu. 4b: khối hỗn hợp; hoặc tổn thương xếp loại BIRADS 4 nhưng không thuộc 4a và 4c. 4c: bờ gai với trục song song da; bờ gập góc hoặc không đều với bất kì hình dạng, trục hay phân bố mạch máu. (*): tham khảo từ Simple rules for ultrasonographic subcategorization of BI-RADS®-US 4 breast masses (6). 2 - 95% 4a. Nghi ngờ thấp (>2% -≤10%) 4b. Nghi ngờ vừa (>10% - <50%) 4c. Nghi ngờ cao (>50% - <95%) Sinh thiết 5 Rất nghi ngờ ung thư Tổn thương đặc với đặc điểm ác cao hoặc rất cao: (5) 1 Hình dạng không đều 2 Bờ đa cung nhỏ 3 Bờ gập góc 4 Bờ tua gai 5 Echo rất kém. 6 Bóng lưng. 7 Chiều cao > rộng. 8 Có viền echo dày xung quanh 9 Lan rộng trong ống. 10 Phân nhánh. 11 Vi vôi hóa trong bướu 12 Tĕng sinh mạch máu 13 Không di động 95% Sinh thiết 6 Ung thư đã có chẩn doán 100% Điều trị Bảng 3. Bảng phân loại BIRADS - US VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 301 BÀN LUẬN: Trong khi ACR vẫn còn dựa vào siêu âm và nhũ ảnh để xếp loại 1 tổn thương vào nhóm 4 (A, B hoặc C) thì Rodrigo Menezes Jales và cộng sự là nhóm tác giả duy nhất đưa ra bảng phân loại phụ BIRADS-US 4 thành 4A, 4B và 4C chỉ dựa vào đặc điểm siêu âm. Nghiên cứu này được công bố nĕm 2013 Europian Journal ò Radiology. Nghiên cứu được thiết kế và mô tả cắt ngang, khảo sát 330 phụ nữ có 339 khối bướu vú được đánh giá là BIRADS- US 4. Qui tắc của bảng phân loại BIRADS-US 4 là đơn giản: Nhóm 4A bao gốm có nhiều đặc điểm siêu âm lành và một đặc điểm siêu âm nghi ngờ như: trục không song song da, bờ đa cung nhỏ, hình dạng không đều. Nhóm 4C bao gồm bướu có nhiều đặc điểm siêu âm ác và một đặc điểm siêu âm lành như trục song song da. Nhóm 4B bao gồm những bướu không thể xếp vào nhóm 4A lẫn 4C. Cách phân loại này giúp các bác sĩ siêu âm làm việc dễ dàng hơn do BIRADS 2003 lẫn 2013 đều không có hướng dẫn cụ thể đối với nhóm 4 và ngoài ra còn yêu cầu phối hợp các đặc điểm trên nhũ ảnh. Nghiên cứu của Rodrigo Menezes Jales cũng xác nhận hạn chế của nghiên cứu này là không xem xét đến các đĕc điểm trên nhũ ảnh. Tuy nhiên trên thực tế tại Brazil cũng như Việt Nam, các bác sĩ siêu âm không phải lúc nào cũng có điều kiện kết hợp siêu âm và nhũ ảnh trong công việc hằng ngày. Mặc khác những đóng góp của nhũ ảnh trong xếp loại BIRADS tổn thương dạng khối (mass) được xem là khiêm tốn so với các thông tin hiệu quả hơn từ siêu âm. Siêu âm đã đọc được vi vôi hóa trong lòng ống với điều kiện đầu dò có tần số và độ li giải cao, và tổn thương nằm nông. Elastography vẫn là tiêu chuẩn phụ. Siêu âm đàn hồi được đưa vào bảng thuật ngữ vì một số máy đã có trang bị phương tiện này. Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn là các bác sĩ lâm sàng đều tán thành phương thức siêu âm này. Vôi hóa lớn không được lưu tâm để dự đoán khả nĕng ung thư (khác với TIRADS)(8). Dây chằng Cooper trong ấn bản trước thuộc nhóm xáo trộn cấu trúc đã được gộp vào nhóm các đặc điểm kết hợp. Khởi đầu một tường trình siêu âm vú (tissue composition) tương tự như nhũ ảnh (breast composition) như tuyến vú đồng nhất mỡ, đồng nhất tuyến và không đồng nhất. Một tường trình kết quả siêu âm tuyến vú luôn luôn được bắt đầu bằng mô nền (backround) của bệnh nhân đó tương tự như nhũ ảnh bắt đầu bằng phân loại cầu trúc tuyến vú (Breast composition) hiện này là A,B,C,D thay vì <25%, 25-50%, 50-75%, >75% như trước đây. Siêu âm không dùng tư Breast composition như nhũ ảnh mà dùng từ tissue composition gồm mỡ (fat), mô sợi tuyến (glandular) và cầu trúc hỗn hơp (heterogenous). Phân loại cấu trúc tuyến vú như trên nhằm mục đích cá thể hóa chẩn đoán: với mỗi bệnh nhân thì bác sĩ chẩn đoán hình ảnh phải nhận ra được phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào là tối ưu. Ví dụ: bệnh nhân có cầu trúc vú là D trên nhũ ảnh - “glandular” trên siêu âm thì khảo sát siêu âm là thích hợp nhất. Còn bệnh nhân có cầu trúc vú là A trên nhũ ảnh – “fat” trên siêu âm nếu bệnh nhân còn trẻ dưới 40 tuổi, siêu âm không có tổn thương nghi ngờ thì vẫn chưa có chỉ định nhũ ảnh tầm soát. Bác sĩ lâm sàng sẽ biết là trong trường hợp này thì độ nhạy của siêu âm không cao. KẾT LUẬN Từ nĕm 2003, việc đưa siêu âm và MRI vào BIRADS cùng với nhũ ảnh đã giúp cho việc đánh giá tổn thương vú có tính thống nhất, giúp cho các bác sĩ ở các chuyên khoa khác nhau làm việc trong một kíp điểu trị đa mô thức có thể nói cùng một ngôn ngữ. Ấn bản lần thứ 5 với những thay đổi và bổ sung giúp hoàn thiện hơn các thuật ngữ siêu âm. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Thái độ xử trí tiếp theo khi tiếp cận tổn thương vú xếp loại BIRADS-US 3: chọn câu đúng a. FNAC dưới hướng dẫn của siêu âm. b. Theo dõi mỗi 2-3 tháng. 2. Những điểm mới trong BIRADS-US 2013 so với BIRADS-US 2003: chọn câu sai c. Loại trừ vôi hóa to. d. Loại trừ giới hạn. e. Loại trừ bờ đa cung lớn. f. Thêm vôi hóa trong lòng ống. 3. Kết quả siêu âm cần ít nhất bao nhiêu triệu chứng học để lượng giá: chọn câu đúng. VÚ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 302 g. 2 h. 3 i. 4 j. 5 4. Các triệu chứng cần có để lượng giá bướu vú: chọn nhiều đáp án a. Hình dạng b. Giới hạn c. Trục d. Vi vôi hóa e. Tĕng sinh mạch máu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ACR BI- RADS atlas 2013. 2. Harmien Zonderland and Robin Smithuis .BI- RADS for Mammography and Ultrasound 2013. Radiology Assistant. 3. BS. Đỗ Bình Minh. BI-RADS US 4. Cecilia L. Mercado, MD. BIRADS update. 5. A Thomas Stavros, MD. Breast Ultrasound 1st edition. 6. Rodrigo Menezes Jales et al. Simple rules for ultrasonographic subcategorization of BI- RADS®-US 4 breast masses. European Journal of Radiology 82 (2013) 1231– 1235. 7. Maria Julia Gregorio Calas et al. Breast ultrasound: evaluation of echographic criteria for differentiation of breast lesions. 8. Tessler, F. N., et al. (2017). "ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee". Journal of the AmericanCollege of Radiology
File đính kèm:
- acr_birads_us_2013_nhung_diem_moi.pdf