Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp

Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển

kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015,

Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành

quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực

thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư

và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của

chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết

cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới.

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 1

Trang 1

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 2

Trang 2

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 3

Trang 3

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 4

Trang 4

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 5

Trang 5

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 6

Trang 6

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 7

Trang 7

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 8

Trang 8

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 9

Trang 9

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 12 trang viethung 10080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 26 (51) - Thaùng 03/2017 
153 
Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng 
Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp 
Construction and development of infrastructure Vinh Long City: 
Situation and Solutions 
ThS. Lê Phước Thành 
Đảng ủy Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long 
Le Phuoc Thanh, M.A. 
Communist Party Committee of Ward 1, Vinh Long City, Vinh Long Province 
Tóm tắt 
Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển 
kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015, 
Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành 
quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực 
thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư 
và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của 
chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết 
cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới. 
Từ khoá: xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long. 
Abstract 
Investment in construction and infrastructure development is one of the important contents in the socio-
economic development of the country in general and in particular of each locality. In the period 2010-
2015, the city of Vinh Long has been central, provincial Party Committee and Provincial Committee 
and the level of investments in sectors of construction and development of infrastructure in accordance 
with the criteria of the City Type II and has achieved many important results. Based on an assessment of 
the situation of investment and infrastructure development of the city of Vinh Long in the period from 
2010 - 2015, our article will offer solutions to accelerate further in the construction and infrastructure 
development in the direction of City provincially type II in the near future. 
Keywords: construction and development of infrastructure, Vinh Long city, Vinh Long. 
1. Dẫn nhập 
Trong năm tiêu chí đánh giá và phân 
loại đô thị theo Nghị quyết số 
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 
của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì tiêu chí 
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến 
trúc, cảnh quan đô thị là nội dung quan 
trọng nhất, chiếm tỉ trọng số điểm đánh giá 
cao nhất và cũng là tiêu chí khó đạt nhất. 
Để đạt được điểm đánh giá cao nhất trong 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 
154 
tổng số điểm dành cho nội dung này, 
Thành phố Vĩnh Long cần nghiêm túc đánh 
giá những kết quả đã đạt được và nhận diện 
những khó khăn, thách thức để đề ra những 
giải pháp phù hợp trong giai đoạn phát 
triển tới. 
2. Nội dung 
2.1. Thực trạng đầu tư xây dựng và 
phát triển kết cấu hạ tầng thành phố loại 
II trực thuộc tỉnh 
Năm 2007, Thị xã Vĩnh Long được 
Chính phủ công nhận là đô thị loại III và 
đến năm 2009 được Chính phủ công nhận 
thành phố thuộc tỉnh. Nhiệm kỳ qua (2010-
2015), thành phố đã thu hút gần 6.200 tỷ 
đồng, bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước từ 
Trung ương đến địa phương và nhân dân 
đóng góp để đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị. 
Bộ mặt đô thị của thành phố có nhiều thay 
đổi rõ nét. Điển hình như khu vực 4 xã 
vùng ven của thành phố đang tiến hành các 
thủ tục để lên phường, hệ thống giao thông 
được thông suốt, nhiều tuyến đường liên 
ấp, liên xã được nối liền bằng nhựa hoá và 
bằng bê tông hoá, tạo điệu kiện cho người 
dân đi lại thuận lợi, bộ mặt nông thôn ở 
khu vực này thay đổi rõ rệt, góp phần tạo 
ra diện mạo mới cho một đô thị trẻ, năng 
động và hiện đại. 
Mặt khác, nhiều tuyến đường trong nội 
ô của thành phố đã được đầu tư xây dựng 
mới như: đường Trần Đại Nghĩa - Phường 
4, đoạn đường Võ Văn Kiệt - Phường 2 và 
Phường 9, tuyến kè Cổ Chiên đoạn từ cầu 
Cái Cá - Phường 2 đến chân cầu Mỹ Thuận 
chiều dài trên 9.000m cũng đang hoàn 
thành, bờ kè Phường 5, cầu Vồng và tuyến 
đường tránh Quốc lộ 1A đã thúc đẩy sự phát 
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, thương mại, 
dịch vụ. Hệ thống đèn chiếu sáng cũng từng 
bước được đầu tư trên các tuyến đường giao 
thông trên địa bàn; hoàn thành các cụm 
tuyến dân cư vượt lũ ở Phường 8, Phường 9, 
xã Trường An và xã Tân Hội. Qua đó, đã 
giải quyết trên 2.000 hộ dân với gần 10.000 
nhân khẩu có nhà ở ổn định. Hiện nay đã có 
99% hộ dân có điện chiếu sáng và trên 98% 
hộ dân được sử dụng nước sạch. 
Đến nay, qua khảo sát thực tế, thành 
phố Vĩnh Long đã thực hiện công tác xây 
dựng và phát triển đô thị loại II được một 
số kết quả cụ thể như sau: 
Đã lập quy hoạch phân khu đô thị 
11/11 xã, phường đạt tỷ lệ 100%. Hoàn 
thiện và trình phê duyệt Quy chế quản lý 
quy hoạch kiến trúc đô thị nhằm phục vụ 
tốt cho công tác quản lý quy hoạch, kiến 
trúc xây dựng trên địa bàn. 
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phát 
triển văn hóa - xã hội được 38 công trình 
với số vốn đầu tư 2.600 tỷ đồng (gồm 19 
trường học, 04 dự án nhà ở, 15 công trình 
xây dựng nhà ở xã hội và khu thương mại, 
hoàn thiện các cụm tuyến dân cư vượt lũ, 
02 bệnh viện, 04 trụ sở làm việc của 
UBND Phường, xã). Thành phố đạt 94% 
hộ dân có nhà ở kiên cố, tỷ lệ đô thị hóa 
đạt gần 76%; diện tích nhà ở bình quân đầu 
người đạt 15,1m2/người. 
Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật 
được 202 công trình với số tiền trên 3.559 
tỷ đồng. Trong đó Trung ương và Tỉnh đầu 
tư 12 công trình; thành phố đầu tư 95 công 
trình; phường, xã, nhân dân thực hiện 95 
công trình. 
Thành phố đã và đang tiếp tục tập 
trung đầu tư, chỉnh trang, xây dựng và phát 
triển đô thị... kết quả đến nay đã thực hiện 
đạt 70% (về phát triển hạ tầng) tiêu chí đô 
thị loại II trực thuộc tỉnh. 
LÊ PHƯỚC THÀNH 
155 
Bảng 1: Kết quả thực hiện các tiêu chí đô thị loại II đến hết năm  ...  phân loại đô thị, tổ chức lập, thẩm 
định đề án và quyết định công nhận loại đô 
thị. Theo đó, để được công nhận là đô thị 
loại II trực thuộc tỉnh, Thành phố Vĩnh 
Long khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và 
tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 trở 
lên đối với 5 nhóm các tiêu chi theo Điều 5 
của Nghị quyết số 1210. 
Để đáp ứng được quy định của Nghị 
quyết và hoàn chỉnh thủ tục đề nghị Thủ 
tướng chính phủ xem xét quyết định công 
nhận thành phố Vĩnh Long là đô thị loại II 
trước năm 2020 thì còn rất nhiều việc cần 
làm. Trong đó đầu tư xây dựng kết cấu hạ 
tầng là một trong các nội dung có tính chất 
quyết định. 
Thành phố Vĩnh Long đặt mục tiêu thu 
hút 10.000 tỷ đồng vốn đầu tư toàn xã hội. 
Trong đó vốn ngân sách nhà nước (NSNN) 
đầu tư chiếm khoản 30% tương đương 
3.000 tỷ đồng. 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 
158 
Bảng 3: Dự kiến kế hoạch thu hút vốn đầu tư của Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020 
STT Lĩnh vực 
Nhu cầu vốn 
(tỷ đồng) 
Nguồn dự kiến Ghi chú 
1 Giao thông 1.200 NSNN, ODA 
2 Thủy lợi 1.600 Trái phiếu Chính Phủ, ODA 
3 Môi trường 1.500 NSNN, ODA 
4 Giáo dục 320 Trái phiếu Chính Phủ, 
NSNN-xã hội hóa 
5 Y tế 720 NSNN-xã hội hóa 
6 Văn hóa-thể dục thể thao 570 NSNN-xã hội hóa 
7 Hạ tầng kỹ thuật 820 NSNN-xã hội hóa 
8 Dịch vụ-Du lịch 1.850 NSNN-xã hội hóa 
9 Khác 1.420 NSNN-xã hội hóa 
 Tổng cộng 10.000 
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long 
Thành phố Vĩnh Long cũng đã rà soát, 
lập kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng dự án 
để đáp ứng các tiêu chí đô thị loại II. Trong 
đó chú trọng các công trình trọng tâm, trọng 
điểm về kết cấu hạ tầng nhất là lĩnh vực 
giao thông, kè, thu gom và xử lý nước thải 
đô thị, cây xanh và công trình công cộng 
theo yêu cầu của các tiêu chí đô thị loại II. 
Bảng 4: Dự kiến kế hoạch đầu tư của thành phố Vĩnh Long đến năm 2020 
 Đơn vị: Triệu đồng 
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế 
Dự kiến 
kế hoạch 
đến 2020 
Ghi 
chú 
TỔNG CỘNG 8.463.083 
 Nguồn ngân sách trung ương 191.083 
1 
Thực Hành măng Non 
Phường 9 
Phường 9 Các phòng chức năng 5.860 
2 TH Nguyễn Du Phường 1 
hạng mục: 30 phòng, 
hồ nước 
21.360 
3 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 1) Phường 2 25 phòng 31.087 
4 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 2) Phường 2 
hạng mục: Khối hành 
chính, nhà xe 
18.837 
LÊ PHƯỚC THÀNH 
159 
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế 
Dự kiến 
kế hoạch 
đến 2020 
Ghi 
chú 
5 THCS Trần Phú Phường 4 
Các phòng chức năng, 
nhà xe, hàng rào, 
15.515 
6 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 1) Phường 3 hạng mục: 24 phòng 30.375 
7 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 2) Phường 3 
hạng mục: Khối hành 
chính, nhà xe 
18.837 
8 THCS Cao Thắng (g.đoạn 1) Phường 5 24 phòng 30.375 
9 THCS Cao Thắng (g.đoạn 2) Phường 5 
hạng mục: Khối hành 
chính, nhà xe 
18.837 
 Nguồn ODA 5.538.000 
1 
Dự án thu gom và xử lý nước 
thải thành phố vĩnh long 
TPVL 
Phần nước thải D400-
D1500: chiều dài công 
93Km; Thoát nước mưa 
chiều dài cống 155Km. 
Công suất 25.000m3 - 
50.000m
3
/ngày 
1.285.000 ADB 
2 
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ 
Chiên (Hạ du kè khu vực 
phường 5, TPVL) 
Phường 5 
Bê tông cốt thép; 
1,5Km 
119.000 
3 
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền 
(Thượng du cầu Mỹ Thuận đến 
giáp Đồng Tháp) 
Tân Hòa, 
Bê tông cốt thép; 
2,5Km 
230.000 
4 
Dự án chống ngập TP. Vĩnh 
Long Giai đoạn đến năm 2020: 
TPVL 
2.119.000 
5 Dự án nâng cấp đô thị TPVL 
4 hợp phần: Giải phóng 
mặt bằng-tái định cư; hạ 
tầng trong đô thị; chỉnh 
trang đô thị; bồi dưỡng 
kiến thức quản lý đô thị 
1.785.000 WB 
 Nguồn trái phiếu chính phủ 115.500 
1 Trường Nguyễn Du 
Phường 1 - 
TPVL 
 30 phòng 22.500 
2 Trường Mầm Non 2 
Phường 2 - 
TPVL 
 15 phòng 12.000 
3 Trường TH Nguyễn Huệ 
Phường 2 - 
TPVL 
 25 phòng 18.750 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 
160 
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế 
Dự kiến 
kế hoạch 
đến 2020 
Ghi 
chú 
4 Trường Mầm Non 3 
Phường 3 - 
TPVL 
 6 phòng 4.500 
5 Trường THCS Nguyễn Trãi 
Phường 3 - 
TPVL 
24 phòng 18.000 
6 Trường Mầm Non 4 
Phường 4 - 
TPVL 
 6 phòng 4.500 
7 Trường THCS Cao Thắng 
Phường 5 - 
TPVL 
24 phòng 18.000 
8 Trường Mầm Non 8 
Phường 8 - 
TPVL 
4 phòng 3.000 
 Chu Văn An 
Phường 8 - 
TPVL 
10 phòng 7.500 
9 Trường Mầm Non SC Tân Ngãi 
Xã Tân Ngãi - 
TPVL 
 9 phòng 6.750 
 Nguồn ngân sách địa phương 2.618.500 
1 Đường ấp Tân Phú xã tân Hòa 
Dài 4093 và 4 cầu trên 
tuyến 
52.000 
2 
Đường giao thông khu du lịch 
sinh thái (đường số 1& số 3) 
xã tân Ngãi 
Dài 1184m, rộng từ 
16m - 26m 
32.500 
3 
Cầu giao thông bắc qua sông 
Cái Da 
xã tân Hội Dài 56m, rộng 5,3m 30.000 
4 Kè sông kênh Cụt 
Phường 1, 
Phường 3 
860 m; Bê tông cốt thép 89.000 
5 
Trường tiểu học lê Hồng Phong 
GĐ2 
xã Tân Hoà 
- Khối hành chính quản 
trị và khối phòng học. 
32.000 
6 Cầu Phú Thành xã Tân Hòa Tân Hoà 
dài 1.544,3m, tải trọng 
10 tấn 
20.000 
7 
Thoát nước, vĩa hè đường Phan 
Đình Phùng 
phường 8 Dài 800m (2 bên) 5.000 
8 
Công Viên đài phát thanh 
truyền hình Vĩnh Long 
Phường 4 Diện tích 4,8ha 400.000 
9 
Đường giao thông khu du lịch 
sinh thái (giai đoạn 2) 
xã Trường An 
Dài 2607m, rộng 21m 
(6+9+6) 
74.000 
LÊ PHƯỚC THÀNH 
161 
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế 
Dự kiến 
kế hoạch 
đến 2020 
Ghi 
chú 
10 
Đường vào khu hành chính 
phường 2 
Phường 2 
Dài 611m, rộng 19m 
(5+9+5) 
38.000 
11 
Đường vào khu hành chính 
phường 5 
Phường 5 Dài 1624m, rộng 99.000 
12 
Đường nối từ tuyến tránh 
QL1A đến đường nối từ đường 
HL Trường An với đường Tân 
Quới Đông 
xã Trường An 
Dài 409, rộng 24m 
(6+12+6) 
30.000 
13 
Đường Lô 4 (Nguyễn Văn Lâu 
- 2 tháng 9 nối dài) 
Phường 2 
Dài 490m, rộng 19m 
(5+9+5) 
100.000 
14 Đường Lê Thị Hồng Gấm phường 2 
Dài 470m, rộng 19m 
(5+9+5) 
100.000 
15 
Mở rộng Hương lộ Trường an 
theo qui hoạch 
xã Trường An 
Dài 4000m, rộng từ 13 - 
24m 
115.000 
16 
Đường từ HL Trường an đến 
đường 2/9 nối dài 
xã Trường An 
Dài 870m, rộng 15m 
(4+7+4) 
25.000 
17 
Đường từ 2/9 nối dài đến 
QL1A 
xã Tân Ngãi 
Dài 640m, rộng 36m 
(7.5+9.5+2+9.5+7.5) 
33.000 
18 
Mở rộng Hương lộ 15 theo qui 
hoạch 
xã Tân Ngãi 
Dài 3200m, rộng 24m 
(6+12+6) 
210.000 
19 
Đường nối đường số 1 và 
đường số 3 
xã Tân Hòa 
Dài 660m, rộng 19m 
(5+9+5) 
22.000 
20 
Mở rộng Hương lộ 18 theo qui 
hoạch 
xã Tân Hội 
Dài 2420m, rộng 18m 
(5+8+5) 
150.000 
21 
Đường từ phà cũ song song 
QL80 đến đầu cồn giông 
xã Tân Hội 
Dài 2280m, rộng 15m 
(4+7+4) 
47.000 
22 
Đường từ bến phà cũ đến bến 
tàu theo qui hoạch 
xã Tân Hội 
Dài 1997m, rộng 15m 
(3+9+3) 
42.000 
23 
Đường từ QL1A (đối diện cầu 
chùa) đến khu vượt lũ trường An 
xã Trường An 
Dài 769m, rộng 15m 
(4+7+4) 
21.000 
24 
Dự án Nâng cấp mở rộng 
đường nhựa chợ Mỹ Thuận cũ 
đến cầu Cái Da lớn 
Xã Tân Hội 
đường bê tông nhựa 
nóng 5m dài 2000m 
35.000 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 
162 
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế 
Dự kiến 
kế hoạch 
đến 2020 
Ghi 
chú 
25 
Trung tâm văn hóa thể thao 
TPVL 
Phường 9 1,62Ha 54.000 
26 Sân vận động TPVL Phường 4 
Diện tích đất sử dụng: 
36.000m
2
100.000 
27 
Cụm công nghiệp thành phố 
Vĩnh Long 
xã Trường An 48Ha 250.000 
28 
Vĩa hè, cống thoát nước, cây 
xanh Đường Trần Phú 
phường 4 Dài 4800 (2 bên) 18.000 
29 
Vìa hè đường Bạch Đàn giai 
đoạn 2 
Phường 4 Dài 2000m (2 bên) 4.000 
30 
Đường giao thông liên 4 xã 
theo qui hoạch 
Xã Trường an 
- Tân Ngãi - 
Tân Hòa - 
Tân Hội 
Dài 4575m, rộng 24m 
(6+12+6) 
250.000 
31 
Thoát nước, vĩa hè đường 
Hưng Đạo Vương 
phường 1 Dài 460m (2 bên) 3.000 
32 Vĩa hè đường Lê Văn Tám phường 1 Dài 680m (2 bên) 2.000 
33 Vĩa hè đường 14 tháng 9 phường 5 Dài 1250 (2 bên) 4.000 
34 
Vĩa hè, thoát nước đường Mậu 
Thân 
phường 3 Dài 1700 (2 bên) 7.000 
35 Công viên xã Trường An Xã Trường An Diện tích 10.5ha 50.000 
36 Quãng Trường xã Tân Ngãi xã Tân Ngãi Diện tích 4ha 20.000 
37 Công viên xã Tân Hòa xã Tân Hòa Diện tích 6,8ha 34.000 
38 Công viên xã Tân Hội xã Tân Hội Diện tích 1,2ha 6.000 
39 Đường xung quanh Chợ TPVL phường 1 
 Nâng code, làm vỉa hè, 
5Km 
15.000 
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long 
2.4. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh 
hơn nữa trong công tác xây dựng và 
phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng 
Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong 
thời gian tới 
Trước những khó khăn về đầu tư kết 
cấu hạ tầng trong quá trình phát triển kinh 
tế-xã hội trên địa bàn thành phố Vĩnh Long 
như đã nêu trên, các quy định về việc phân 
loại đô thị, tổ chức lập, thẩm định đề án và 
quyết định công nhận loại đô thị và với 
mong muốn sớm xây dựng TPVL thành đô 
LÊ PHƯỚC THÀNH 
163 
thị loại II góp phần phát triển kinh tế xã hội 
đem lại cuộc sống tốt hơn, hạnh phúc hơn 
cho người dân TPVL. Trong nhiệm kỳ 
2015–2020, ngoài việc tổ chức triển khai 
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội 
Đại biểu lần thứ XI của Đảng bộ TPVL với 
trọng tâm là 3 khâu đột phá, các Chỉ tiêu 
chủ yếu cùng các nhiệm vụ và giải pháp, 
Thành phố Vĩnh Long còn tập trung chỉ 
đạo thực hiện tốt một số giải pháp cụ thể 
như sau: 
Một là, trong khi nguồn vốn đầu tư 
theo dự báo trong giai đoạn 2015-2020 sẽ 
tiếp tục còn khó khăn, “nhu cầu thì vô hạn 
trong khi nguồn lực là luôn có giới hạn” thì 
việc quản lý sử dụng vốn đầu tư thật hiệu 
quả và tiết kiệm “từng đồng” vốn đầu tư 
càng có ý nghĩa quan trọng. 
Hai là, tiếp tục tham mưu, đề xuất tỉnh 
tiếp tục phân cấp mạnh mẽ và rõ ràng 
trong quản lý quy hoạch, quản lý đô thị, 
đầu tư xây dựng cơ bản, đất đai, và song 
song với phân cấp quản lý là việc bổ sung 
thêm nguồn lực về con người và tài 
chính,... và về lâu dài đề xuất tỉnh cho phép 
thành phố được thực hiện cơ chế quản lý 
nhà nước theo một cơ chế đặc thù, đúng 
theo hướng phát triển để hình thành chính 
quyền đô thị để thành phố có thể tự chủ, tự 
chịu trách nhiệm nhất là trong các khâu 
như: Nguồn lực đầu tư, quản lý quy hoạch, 
quản lý đô thị, quản lý đầu tư xây dựng và 
quản lý đất đai, 
Ba là, Thực hiện thật tốt kế hoạt thu 
hút vốn đầu tư để tạo vốn; phải biết tranh 
thủ thời cơ trong xu thế hội nhập ngày càng 
sâu rộng và phát huy tính chủ động, năng 
động, sáng tạo của các cấp lãnh đạo trong 
công tác thu hút vốn đầu tư, nhất là các dự 
án có tính trọng tâm, trọng điểm góp phần 
tăng năng lực cho hạ tầng của đô thị như: 
Các dự án Trung tâm thương mại kết hợp 
nhà ở tại các phường; Dự án thu gom và xử 
lý nước thải (vay Ngân hàng phát triển 
Châu Á: ADB), dự án phát triển hạ tầng đô 
thị (vay Ngân hàng Thế giới:WB),; có 
giải pháp tốt hơn để phát triển vốn đầu tư 
từ nguồn lực đất đai, cụ thể như: khi đầu tư 
các dự án theo tuyến như giao thông, kè thì 
cần có kế hoạch khai thác quỹ đất theo 
tuyến công trình hoặc đầu tư công trình 
theo cụm thì phải có kế hoạch khai thác đất 
xung quanh của cụm công trình,... để dành 
tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng và bán 
đấu giá thu hồi một phần vốn để tái đầu tư. 
Bốn là, thường xuyên kiểm tra, rà soát, 
điều chỉnh quy hoạch để kịp thời điều 
chỉnh các bất cập, cũng như cập nhật kịp 
thời các nhân tố mới làm tăng động lực 
phát triển. Tỉnh sớm hoàn thành việc lập 
hoạch chung xây dựng TPVL thành đô thị 
loại II (thuê tư vấn nước ngoài) và trên cơ 
sở quy hoạch chung, TPVL chủ động tổ 
chức lập và đề nghị các ngành tỉnh tham 
mưu Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh và 
UBND tỉnh xem xét phê duyệt Chương 
trình và Kế hoạch phát triển đô thị 
TPVL thành đô thị loại II thuộc tỉnh trong 
một Nghị quyết chuyên đề để có điều kiện 
dành nguồn lực đầu tư phù hợp. 
Năm là, thực hiện tốt công tác tuyên 
truyền, công tác phối hợp mà nhất là trong 
công tác giải phóng mặt bằng; kiện toàn 
bộ máy quản lý dự án, quản lý quy hoạch, 
quản lý đô thị theo quy định của Luật xây 
dựng; tăng cường công tác thanh-kiểm tra 
trong công tác quản lý vốn đầu tư, công tác 
quản lý chất lượng công trình xây dựng, 
công tác thanh - quyết toán các dự án hoàn 
thành. 
Ngoài tiêu chí về xây dựng và phát 
triển hạ tầng thì bốn tiêu chí còn lại cũng 
cần có sự quan tâm đầu tư thêm để nâng 
cao chất lượng tổng thể các tiêu chí đô thị 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 
164 
loại II. 
Văn kiện Đại hội X đảng bộ tỉnh Vĩnh 
Long nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định: 
˝.. Tập trung đầu tư, phát huy vai trò 
đầu tàu của thành phố Vĩnh Long đạt đô 
thị loại II vào năm 2020, tạo động lực để 
các địa phương khác cùng phát triển.” 
Và để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ 
trên, trong công cuộc phát triển kinh tế-xã 
hội giai đoạn tới, thì cùng với sự quan tâm 
của cấp trên, sự quan tâm lãnh-chỉ đạo sâu, 
sát của Thành ủy, Ủy ban Nhân dân thành 
phố Vĩnh Long, thì cần phát huy vai trò 
tham mưu tích cực, hiệu quả, sáng tạo của 
các phòng, ban, phường, xã và quan trọng 
nhất là cần có sự đồng thuận ủng hộ của 
người dân TPVL để thành phố tiếp tục vận 
động các nguồn lực nhất là nguồn lực về 
tài chính, con người để đầu tư xây dựng 
các công trình hạ tầng kỹ thuật, xây dựng 
các công trình văn hóa - xã hội phấn đấu 
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao là hoàn 
thành các chỉ tiêu về xây dựng thành phố 
trở thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh trong 
thời gian sớm nhất. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ 
về việc Phân loại đô thị. 
2. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 
25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ 
Quốc hội. 
3. Cục Thống kê Vĩnh Long (2015), Niên giám 
thống kê Vĩnh Long. 
4. Tỉnh ủy Vĩnh Long (2016), Văn kiện Đại hội 
Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X. 
Ngày nhận bài: 05/02/2017 Biên tập xong: 15/3/2017 Duyệt đăng: 20/3/2017 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_va_phat_trien_ket_cau_ha_tang_thanh_pho_vinh_long_t.pdf