Tổng hợp bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 10
BÀI 1. THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 10
Lê Hoàng Anh BÀI 1. THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là: A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại. C. Những vấn đề cần thiết của xã hội. D. Những vấn đề khoa học xã hội Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học? A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới. B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới. C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy. Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của: A. Môn Xã hội học. B. Môn Lịch sử. C. Môn Chính trị học. D. Môn Sinh học. Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây? A. Toán học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Xã hội học. Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học. C. Sự phân tách các chất hóa học. D. Sự hóa hợp các chất hóa học. Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của: A. Lí luận Mác – Lênin. B. Triết học. C. Chính trị học. D. Xã hội học. Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học? A. Thế giới tồn tại khách quan. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Giới tự nhiên là cái sẵn có. D. Kim loại có tính dẫn điện. Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Triết học là khoa học của các khoa học. B. Triết học là một môn khoa học. C. Triết học là khoa học tổng hợp. D. Triết học là khoa học trừu tượng. Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người? A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại. B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá. C. Vai trò định hướng và phương pháp luận. D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung. Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người. C. Thế giới quan. D. Lối sống của con người. Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng. A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại. B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học. C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại. D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo. Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa A. Tư duy và vật chất. B. Tư duy và tồn tại. C. Duy vật và duy tâm. D. Sự vật và hiện tượng. Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung. A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. D. Vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm? A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học. D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật. C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. D. Chỉ tồn tại ý thức. Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là A. Cách thức đạt được chỉ tiêu. B. Cách thức đạt được ước mơ. C. Cách thức đạt được mục đích. D. Cách thức làm việc tốt. Câu 18: Phương pháp luận là A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới. B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học. C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới. D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học. Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở rang lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Câu 21. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 22. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 23. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ? A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. Câu 24. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : A. Triết học B. Sử học C. Toán học D. Vật lí Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C B B A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án B D B D C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B B A A B Câu 16 17 ... a đình. Câu 18. Nghiêm chỉnh thực hiện Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nướclà góp phần vào thực hiện chủ trương nào dưới đây? A. Hạn chế tệ nạn xã hội. B. Hạn chế bùng nổ dân số. C. Xây dựng gia đình hạnh phúc. D. Phát triển kinh tế đất nước. Câu 19. Vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây? A. Giảm dân số B. Hạn chế bùng nổ dân số. C. Bình đẳng nam nữ. D. Đảm bảo chinh sách xã hội. Câu 20. Vợ chồng anh Hiệp và chị Xuân sinh được hai cô con gái, nhưng sợ không có người nối dõi nên hai anh chị đã sinh thêm con thứ ba. Việc anh Hiệp và chị Xuân thêm con thứ ba là không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Kế hoạch hóa gia đình. B. Thực hiện pháp luật. C. Hạn chế bùng nổ dân số. D. Xóa đói giảm nghèo. Câu 21. Dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến sự sống của A. Một số quốc gia. B. Toàn nhân loại. C. Các nước phát triển. D. Các nước lạc hậu. Câu 22. Tham gia phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo không những là nghĩa vụ, mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức A. Của thầy thuốc. B. Của tất cả mọi người. C. Của cha mẹ. D. Của cán bộ công chức. Câu 23. Để phòng ngừa dịch bệnh hiểm nghèo, mỗi học sinh chúng ta cần làm gì trong các việc làm dưới đây? A. Tránh xa các tệ nạn xã hội. B. Không nên tiếp xúc với nhiều người. C. Tránh đến chỗ đông người. D. Đeo khẩu trang khi đi đường. Câu 24. Sống an toàn, lành mạnh, tánh xa các tệ nạn xã hội la trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây của nhân loại? A. Phòng, chống lây nhiễm trong xã hội. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Phòng ngừa nguy hiểm. D. Bảo vệ sức khỏe nhân dân. Câu 25. Tích cực rèn luyện thân thể, ăn uống điều độ, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây của nhân loại? A. Bảo vệ sức khỏe giống nòi. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Phòng, chống nguy cơ thoái hóa. D. Thực hiện phong trào ren luyện thân thể. Câu 26. Trong dịp trường H tổ chức đi tham quan Tam Đảo, sau khi ăn trưa, một nhóm học sinh lớp 10K đã gói thức ăn vào túi ni – long rồi thả xuống suối. Hành vi này của các bạn lớp 10K không thể hiện trách nhiệm nào của công dân – học sinh? A. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. B. Bảo vệ nơi du lịch. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo vệ an toàn sông, suối. Câu 27. Sau khi quét dọn sân trương, Lan và Yến không đổ rác vào nơi quy định, mà đã đổ ngay sau một góc khuất ở đầu dãy nhà trường học. nếu là bạn của Lan và Yến, em sẽ lựa chọn cách xử lí nào dưới đây? A. Lờ đi coi như không biết. B. Mắng cho hai bạn một trận. C. Phê bình hai bạn trong buổi họp lớp. D. Nói với hai bạn nên đổ rác đúng nơi quy định. Câu 28. Một hôm sau giờ học, Quang rủ Tấn đến 1 chỗ hút thử thứ thuốc lạ. Lâu rồi thành quen, Tấn đã trở thành con nghiện, ăn chơi lêu lổng, rồi bị nhiễm HIV. Đến khi gia đình Tấn biết thì đã muộn. Hành vi của Tấn không thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Phòng, tránh bệnh tật cho bản thân. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. D. Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A A B A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A B B B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C A A C B Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A B B B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B B A B B C D B Câu 29: Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/6/1972 ở quốc gia nào? A. Singgapo. B. Thuỵ Điển. C. Mĩ. D. Braxin. Câu 30: Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì? A. Kinh tế phát triển. B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. C. Có nguồn lao động dồi dào. D. Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp Câu 31: Nội dung của kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là: A. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 con. B. Mỗi cặp vợ chồng nên có từ 2 con trở lên. C. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 3 con. D. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con. Câu 32: Ở nước ta Luật Bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay đang được áp dụng ban hành năm nào? A. Năm 2012. B. Năm 2011. C. Năm 2013. D. Năm 2014. Câu 33: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây: A. Không vứt rác bừa bãi. B. Giữ vệ sinh nơi công cộng. C. Trồng cây xanh. D. Xả rác bừa bãi. Câu 34: Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả: A. Thất học. B. Thất nghiệp. C. Thiếu chỗ ở D. Dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái. Câu 35: Bệnh AIDS được phát hiện vào thời gian nào của thế kỷ XX: A. Những năm 60. B. Những năm 70. C. Những năm 90. D. Những năm 80. Câu 36: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây: “ Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề của nhân loại” A. Quan tâm B. cơ bản C. quan trọng D. cấp thiết Câu 37: Con người khai thác không khoa học, hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên thiên nhiên sẽ càng ngày: A. Xấu đi. B. Ô nhiễm. C. Phát triển. D. Cạn kiệt. Câu 38: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của: A. Các cơ quan chức năng. B. Đảng, Nhà nước ta. C. Thế hệ trẻ. D. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân. Câu 39: Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của: A. Học sinh, sinh viên. B. Mọi quốc gia. C. Tất cả mọi người. D. Nhà nước. Câu 40: Khái niệm môi trường được hiểu là: A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người. B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người. C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Câu 41: Ngày môi trường thế giới là ngày nào? A. Ngày 6 tháng 5. B. Ngày 1 tháng 6. C. Ngày 1 tháng 5. D. Ngày 5 tháng 6. Câu 42: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của: A. Văn hóa. B. Văn học, nghệ thuật. C. Tốc độ phát triển kinh tế. D. Đời sống xã hội. Câu 43: Ngày dân số Việt Nam là ngày nào? A. Ngày 26 tháng 11. B.Ngày 25 tháng 11. C. Ngày 25 tháng 12. D. Ngày 26 tháng 12. Câu 44: Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người? A. Ô nhiễm môi trường. B. Bùng nổ dân số. C. Dịch bệnh hiểm nghèo. D. Hoà bình. Câu 45: Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Kinh tế phát triển. D. Chất lượng cuộc sống giảm sút. Câu 46: Ngày dân số thế giới là ngày nào? A. Ngày 11 tháng 6. B. Ngày 12 tháng 6. C. Ngày 12 tháng 7. D. Ngày 11 tháng 7. Câu 47: Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải: A. Chăm lo phát triển kinh tế. B. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính. D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. Câu 48: Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến: A. Hoạt động sản xuất của con người. B. Sự phát triển của tự nhiên. C. Sự sống của động vật. D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại. Câu 49: Theo em, là học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo? A. Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe. B. Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái. C. Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng. D. Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh. Câu 50: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “..” “Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục ., làm cho các hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên”. A. quan hệ giữa con người và tự nhiên B. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên C. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người Câu 51: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “ ..” “Ô nhiễm môi trường la sự biến đổi các thành phần của môi trường không phù hợp với gây nguy hại đến con người và sinh vật”. A. quy luật tự nhiên B. quy định do con người đặt ra C. sự phát triển của xã hội D. tiêu chuẩn của môi trường Câu 52: Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào? A. Ngày 11 tháng 6. B. Ngày 19 tháng 12. C. Ngày 11 tháng 7. D. Ngày 01 tháng 12. BÀI 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN Câu 1. Không ngừng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn, là biểu hiện của A. Tự hoàn thiện bản thân. B. Phê bình và tự phê bình. C. Đức tính kiên trì. D. Đức tính khiêm tốn. Câu 2. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân? A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm. B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ. C. Chăm học để có kết quả cao. D. Học hỏi tất cả mọi người. Câu 3. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân? A. Luôn đề cao bản thân. B. Khắc phục khuyết điểm. C. Tự quyết định mọi việc làm. D. Luôn làm theo ý người khác. Câu 4. Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cân có để tự hoàn thiện bản thân? A. Có người giúp đỡ thường xuyên. B. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện. C. Có điều kiện về kinh tế gia đình. D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định. Câu 5. Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải A. Tự học tập, lao động. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Rèn luyện đạo dức theo yêu cầu của xã hội. D. Rèn luyện thể chất để học tập và lao động. Câu 6. tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân A. Có cuộc sống tốt đẹp. B. Ngày một phát triển tốt hơn. C. Ngày một văn minh tiến bộ. D. Ngay một khôn lớn hơn. Câu 7. Tự nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, quyết tâm khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh là biểu hiện nào dưới đây của mỗi người A. Tự nhận thức bản thân. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Sống có mục đích. D. Sống có ý chí. Câu 8. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải A. Tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn. B. Có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu, rèn luyện bản thân. C. Có nhiệt huyết với công việc. D. Có tinh thần trách nhiệm. Câu 9. Bị bạn bè rủ rê, Minh thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, minh đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của Minh là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh? A. Tự nguyện, tự giác. B. Tự phê bình và phê bình. C. Tự hoàn thiện bản thân. D. Tự thay đổi tính cách. Câu 10. Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ? A. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết. B. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân. C. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người. D. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân. Câu 11. Tự nhận thức đúng những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội là việc làm cần thiết để A. Sống có đạo đức. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Sống hòa nhập. D. Tự nhận thức đúng về mình. Câu 12. Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ A. Không hoàn thành nhiệm vụ. B. Trở nên lạc hậu. C. Làm việc kém hiệu quả. D. Bị mọi người xa lánh. Câu 13. Ai cũng cần tự hoàn thiện mình để phát triển và đáp ứng được A. Những đòi hỏi của xã hội. B. Những mong muốn của bản thân. C. Những nhu cầu của cuộc sống. D. Niềm tin của mọi người. Câu 14. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải A. Quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình. B. Trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác. C. Để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình. D. Không cần làm gì cả. Câu 15. Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Học một hiểu mười. B. Có chí thì nên. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Năng nhặt chặt bị. Câu 16. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua A. Rèn luyện. B. Học tập. C. Thực hành. D. Lao động. Câu 17. Điểm quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là cần xác định được A. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. B. Vẻ đẹp tâm hồn của bản thân. C. Khả năng của bản thân. D. Sức mạnh của bản thân. Câu 18. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần xác định rõ A. Biện pháp thực hiện. B. Quy tắc thực hiện. C. Quy trình thực hiện. D. Cách thức thực hiện. Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân? A. Tự cao, tự đại. B. Tự tin vào bản thân. C. Rèn luyện sức khỏe. D. Ham hỏi hỏi. Câu 20. Câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. C. Học thầy không tày học bạn. D. Học đi đôi với hành. Câu 21. Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của việc tự nhận thức bản thân? A. Hiểu rõ bản thân. B. Biết mọi điều.? C. Tiến tới thành công. D. Tự tin hơn. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học nấu ăn. B. Học hút thuốc lá. C. Tham gia đua xe. D. Không làm bài tập về nhà. Câu 23. Việc làm nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Mở rộng sản xuất, kinh doanh. B. Khắc phục tật nói ngọng. C. Chăm chỉ học tiếng Anh. D. Luyện viết chữ đẹp. Câu 24. Ý kiến nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức bản thân? A. Hiểu đúng bản thân mới có lựa chọn chính xác. B. Tự đánh giá quá cao sẽ mắc sai lầm. C. Tự nhận thức bản thân là điều không dễ. D. Bản thân không cần phải tự đánh giá. Câu 25. Câu nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện? A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. B. Tức nước vỡ bờ. C. Ăn cây táo, rào cây sung. D. Nhìn mặt bắt hình dong. Câu 26. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Cần có sự giúp đỡ của người thân. B. Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức. C. Việc nhận thức đúng bản thân không dễ dàng. D. Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
File đính kèm:
- tong_hop_bai_tap_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_10.docx