Tài liệu môn Kỹ năng mềm
Mục đích của môn học
– Trang bị cơ sở lý luận
– Rèn luyện các kỹ năng cơ bản
• Phương pháp
– Giới thiệu
– Thảo luận tại lớp
– Thực hành sử dụng các phần mềm hỗ trợ
• Kiểm tra
– Điểm kiểm tra định kỳ
– Báo cáo + thi cuối k
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Kỹ năng mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu môn Kỹ năng mềm
1KỸ NĂNG MỀM TS. VÕ TRUNG HÙNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÒNG KHOA HỌC, SAU ĐẠI HỌC & hỢP TÁC QUỐC TẾ Hung.Vo-Trung@ud.edu.vn Tel. (84)511-847373/841292 2GIỚI THIỆU • Mục đích của môn học – Trang bị cơ sở lý luận – Rèn luyện các kỹ năng cơ bản • Phương pháp – Giới thiệu – Thảo luận tại lớp – Thực hành sử dụng các phần mềm hỗ trợ • Kiểm tra – Điểm kiểm tra định kỳ – Báo cáo + thi cuối kỳ 3KHÁI NIỆM • Tập hợp các kỹ năng cho phép tương tác với người khác • Khả năng tạo ra quan hệ và tập hợp mọi người • Khả năng phát huy tối đa hiệu quả công việc 4MỘT SỐ KỸ NĂNG MỀM (1) • Kỹ năng giao tiếp • Kỹ năng ra quyết định • Kỹ năng sáng tạo và đổi mới • Kỹ năng tư duy • Kỹ năng linh hoạt • Kỹ năng thay đổi – sẵn sàng • Kỹ năng quan hệ cá nhân 5MỘT SỐ KỸ NĂNG MỀM (2) • Kỹ năng đàm phán • Kỹ năng thuyết phục • Kỹ năng quản lý thời gian • Kỹ năng giải quyết vấn đề • Kỹ năng thích nghi • Kỹ năng lãnh đạo và x.dựng đội ngũ • Kỹ năng sử dụng các công nghệ mới 6TẠI SAO CẦN KỸ NĂNG MỀM? • Tính chuyên nghiệp • Hoạt động hội nhập • Quản trị hiệu quả • Tích hợp các mục đích chiến lược • Lôi kéo cá nhân 7ẢNH HƯỞNG ĐẠO ĐỨC • Ấn độ giáo • Phật giáo • Thiên chúa giáo • Triết lý Hy Lạp • Cộng đồng 8KỸ NĂNG Kỹ năng cứng • Đo lường bởi kỹ năng kỹ thuật • Những việc chuyên môn • Làm việc độc lập Kỹ năng mềm • Không thể đo lường • Khả năng lôi kéo người khác phục vụ cho công việc • Làm việc nhóm 9Soft Skills + Hard Skills = Core Skills 10 KỸ NĂNG CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO 11 NỘI DUNG • Mục đích • Kết quả mong muốn • Nội dung – Cách viết báo cáo khoa học (BCKH) – Cách chuẩn bị và trình bày BCKH – Sử dụng PowerPoint – Sử dụng Winword • Thảo luận 12 MỤC ĐÍCH • Giới thiệu kỹ năng viết và trình bày báo cáo • Giới thiệu các công cụ hỗ trợ • Trao đổi kinh nghiệm • Kỹ năng thực hành • Tìm kiếm thông tin 13 KẾT QUẢ MONG MUỐN • Tự rút ra kinh nghiệm • Sử dụng được các công cụ hỗ trợ • Vận dụng vào thực tế • Trao đổi khi cần 14 PHẦN 1 CÁCH VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC 15 LÝ DO CÔNG BỐ BÁO CÁO KHOA HỌC ? • Vai trò quan trọng của báo cáo khoa học – Tổng kết một công trình nghiên cứu – Chia sẻ thông tin khoa học – Góp phần làm khoa học phát triển • Nghĩa vụ bắt buộc • Tiêu chuẩn đánh giá của người làm khoa học 16 LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC ? • Phải trải qua một quá trình nghiên cứu – Chọn đề tài – Tổ chức nghiên cứu – Tổng kết, đánh giá • Chọn tạp chí, tập san khoa học • Viết bàiÆ chờ phản biệnÆ hiệu chỉnh Để có được một bài báo trên một tạp chí uy tín là một quá trình gian khổ và hạnh phúc 17 YÊU CẦU CHUNG • Nội dung – Thông tin đầy đủ – Độ xác thực – Hàm lượng khoa học cao • Hình thức – Bố cục chặt chẽ – Văn phong súc tích, cô đọng – Đáp ứng yêu cầu • Trích dẫn đầy đủ, rõ ràng 18 YÊU CẦU CHUNG • Nội dung – Thông tin đầy đủ – Độ xác thực – Hàm lượng khoa học cao • Hình thức – Bố cục chặt chẽ – Văn phong súc tích, cô đọng – Đáp ứng yêu cầu • Trích dẫn đầy đủ, rõ ràng 19 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ • Nội dung – Thông tin đầy đủ – Độ xác thực – Hàm lượng khoa học cao • Hình thức – Bố cục chặt chẽ – Văn phong súc tích, cô đọng – Đáp ứng yêu cầu • Trích dẫn đầy đủ, rõ ràng 20 PHẦN 2 CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BCKH 21 LÝ DO TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC ? • Cơ hội để trình bày kết quả nghiên cứu • Cơ hội để làm quen, tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp hay nhà tài trợ, • Cơ hội để trao đổi kinh nghiệm • Cơ hội nhận được ý kiến phản hồi • Nghĩa vụ của người làm khoa học • Đóng góp thiết thực cho cộng đồng Báo cáo khoa học trên các diễn đàn khoa học (trong nước và quốc tế) là một việc làm chính yếu, một nghĩa vụ và một điều kiện để tồn tại của một nhà khoa học 22 CÔNG VIỆC CẦN LÀM TRƯỚC KHI BÁO CÁO? • Xác định đối tượng – Người nghe là ai? – Chuyên môn của người nghe? – Sở thích và mối quan tâm của họ? • Xác định thông tin chủ yếu • Chuẩn bị nội dung của báo cáo • Chuẩn bị slides • Tập cách trình bày 23 CÁC LOẠI HÌNH TRÌNH BÀY BÁO CÁO • Thuyết trình • Hội thảo • Hội nghị – Trong nước – Quốc tế • Bảo vệ đề tài nghiên cứu khoa học 24 ĐẶC ĐIỂM CỦA HỘI NGHỊ KHOA HỌC • Người nghe có trình độ cao • Khả năng tiếp cận vấn đề nhanh • Nhưng – Quan tâm của người nghe khác nhau – Ngôn ngữ khác nhau (HT/HN quốc tế) – Người nghe chưa đọc tóm tắt trước • Yêu cầu chính xác về thời gian báo cáo 25 THẾ NÀO LÀ MỘT BÁO CÁO HAY? • Thu hút được người nghe • Hấp dẫn người nghe • Bố cục báo cáo chặt chẽ • Dễ hiểu • Nội dung truyền đạt rõ ràng • Tập trung vào nội dung chính Không nên nói quá nhiều và luôn tâm niệm đây không phải là nơi để phô diễn sự uyên thâm của mình mà là nơi cung cấp thông tin cho người nghe 26 THẾ NÀO LÀ MỘT BÁO CÁO THÀNH CÔNG • Thu hút được người nghe • Ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin • Rõ ràng • Có điểm nhấn • Thực sự có ích cho người nghe 27 ĐỂ CÓ MỘT BÁO CÁO HAY • Chọn cách báo cáo phù hợp – Cách đặt vấn đề – Phân phối thời gian hợp lý – Sử dụng nhiều ví dụ • Tạo và giữ được sự chú ý của người nghe • Bố cục tốt để người nghe hiểu và ghi nhớ thông tin quan trọng sau nghe báo cáo 28 SỰ CHÚ Ý CỦA NGƯỜI NGHE BÁO CÁO • Bắt đầu báo cáo – Sự chú ý CAO vì người nghe muốn biết nội dung báo cáo • Giữa báo cáo – Sự chú ý THẤP vì người nghe sẽ suy nghĩ hay thiếu tập trung • Cuối báo cáo – Sự chú ý CAO vì người nghe muốn biết kết luận của báo cáo 29 ĐẦU BÁO CÁO • Tựa báo cáo – Thu hút – Hấp dẫn – Hàm chứa thông tin (informative) • Nêu cấu trúc báo cáo – Giới thiệu và mục tiêu – Nội dung – Kết luận – Cảm tạ 30 PHẦN GIỮA BÁO CÁO • Trình bày báo cáo mạch lạc • Đoán trước câu hỏi của người nghe – Có thể hỏi và giải đáp trong báo cáo • Dùng sự tương đồng giải thích khái niệm khó hiểu • Sử dụng các ví dụ tương đồng • Nói được ý nghĩa của kết quả 31 CUỐI BÁO CÁO • Tóm lại các kết quả tìm được • Nêu ý nghĩa của kết quả • Giải thích các ý nghĩa thực tiễn • Nêu đề xuất • Nêu vài điểm để thảo luận • Nhữn ... của nhóm 9Người đầu ngành hoặc phòng ban có liên quan 9Và bất kỳ ai quản lý tài chính của nhóm 127 3. Khuyến khích óc sáng tạo • Nhiều người trở thành những kẻ chỉ biết làm theo kinh nghiệm và tính cách riêng của họ. Hãy phá thế thụ động ấy và tạo tính sáng tạo. • Đừng để nhóm của bạn bị phân lớp thành những con người chuyên sáng tạo và những kẻ thụ động. Muốn vậy, bạn luôn biết hoan nghênh tính đa dạng của các quan điểm và ý tưởng để rồi lái buổi tranh luận đi đến chỗ 128 4. Phát sinh những ý kiến mới • Việc có được những sáng kiến đòi hỏi có người lãnh đạo và cần một hình thức tổ chức nào đó, để kết quả buổi họp có thể mở ra một hướng đi. • Mọi ý kiến cần được ghi chép lên biểu đồ hay bảng để mọi người có thể nhìn thấy. Sau đó, loại bỏ nhũng ý kiến bất khả thi và tóm tắt những ý khả thi. 129 4. Phát sinh những ý kiến mới Những điểm cần ghi nhớ: • Phương pháp vận dụng trí tuệ tập thể đôi khi được gọi là “tư duy hành động nhóm”. • Sự chỉ trích làm giảm óc sáng tạo. • Đừng bao giờ miệt thị ý kiến nào trong buổi họp. • Nhiều ý kiến tưởng chừng ngớ ngẩn lại co ựthể đưa đến những giải pháp đáng giá. • Cần ghi mọi ý kiến lên bảng cho dù đấy chưa hẳn là ý kiến độc đáo. • Những ý kiến sáng tạo trong những buổi họp bao giờ cũng cao hơn ý kiến của một cá nhân đưa ra. 130 5. Học cách ủy thác • Sự ủy thác cói hai hình thức: ủy thác công việc và ủy thác quyền hành. • Ủy thác công việc là phân nhỏ mỗi kế hoạch thành các phần việc riêng và với mục tiêu riêng, rồi phân chúng cho các thành viên của nhóm. Sau đó, phó mặc cho họ và chỉ can thiệp khi không đạt mục tiêu. • Việc ủy thác quyền hành là sau khi tham khảo ý kiến trao cho người được ủy quyền 131 5. Học cách ủy thác Khi ủy thác, cần nhận diện các loại đặc tính khi ủy thác: • Có khả năng muốn thực hiện: Đây là trường hợp ta gặp người được ủy nhiệm lý tưởng, sẵn lòng nhận trách nhiệm và cũng sẵn lòng tham khảo ý kiến người khác, thực hiện theo ý khi được ủy nhiệm. • Có khả năng không muốn thực hiện: Loại người này không sẵn lòng học hỏi và tiếp thu ý kiến của người khác, thiếu tinh thần hợp tác, không nên giao quyền cho họ. • Thiếu khả năng muốn thực hiện: Cần được đào t bổ kh ết hữ ặt ế t ớ khi đ ủ 132 6. Khuyến khích mọi người phát biểu • Người lãnh đạo cần động viên mọi người bàn thảo, ngay cả với ý kiến nghịch lại cũng có giá trị của nó. 133 7. Chia sẻ trách nhiệm • Bổ sung các cách thức hành động, giám sát tiến độ, sáng tạo, có tính xây dựng khi hoạt động nhóm gặp trở ngại tạm thời. • Cũng cần tạo bầu không khí thông hiểu nhau giữa các thành viên nhất thông tin về tiến độ và những thay đổi đường lối làm việc. 134 8. Cần linh hoạt • Mỗi thành viên phải có khả năng thực hiện vai trò của mình chí ít cũng như người khác. • Mỗi người phải được phân nhiệm để hành động chủ động trong nhóm. • Dù việc khó đến đâu nhưng nếu có sự đồng lòng của toàn nhóm thì đều có thể hoàn thành. • Mọi người đều được phân nhiệm rõ ràng tử đầu đến cuối. • Mọi người đều được khuyến khích làm theo 135 IV/ THÔNG TIN TRONG NHÓM 136 1. Những phương pháp thông tin • Có nhiều cách để nhóm thông tin với nhau, dù là tình cờ hay có hẹn trước. Ví dụ như: • Những trao đổi bất chợt giữa các đồng nghiệp. • Những phương tiện truyền thống như sổ ghi nhớ, báo cáo, yết thị, fax, điện thoại. • Các phương tiện điện tử như điện tử, mạng nội bộ, 137 2. Chọn những phương pháp thông tin • Thư điện tử là một phương tiện truyền thông giữa các thành viên trong nhóm, có điếu độ ttin cậy không chắc chắn. • Các phần mềm có thể đáp ứng vịêc thông tin giữa các chuyên viên và nhóm. • Việc thông tin bằng phim ảnh hội nghị cũng hữu dụng, giúp các thành viên đánh giá các điệu bộ và trạng thái của người khác. • Hệ thống điện thoại tốt giúp thông báo tin tức hội 138 3. Thông tin từ nội bộ • Khuynh hướng tự nhiên của nhóm thường chỉ lưu tâm sự vững mạnh tự tại – sự toàn tâm toàn ý của nhóm – khiến nhóm có thể bị yếu đi: họ trở thành cục bộ, chỉ biết mình. • Muốn tránh điều này, họ cần dựa vào những bộ phận khác ngay trong nội bộ cơ quan, chẳng hạn khi cần dữ liệu, họ phải nhờ đến bộ phận máy tính. 139 4. Duy trì sự giao tiếp • Cần giữ liên lạc với những nhân vật chủ chốt ở các phòng ban khác và bên ngoài cơ quan, biết chắc ai là những người cần được thông tin đặc biệt. • Dùng mọi phương tiện hiện đại để cập nhậtt hoá và soạn lại danh sách này thường xuyên để khi cần bạn có thể liên hệ nhờ giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình hoạt động. 140 5. Tránh sự trùng lặp • Sự trùng lắp các vai trò là vấn đề tệ hại ở những cơ quan lớn. • Tránh sự lãng phí này, hãy cho lưu hành bảng liệt kê ngắn về chức năng của đôi nhóm cho nnhững người có liên quan, nhờ đ1o có thể phát hiện sự trùng lắp ngay. 141 6. Thông tin như thác đổ • Việc tải thông tin như thác khiến nhiều khi bị nhiễu, bóp méo, từ đó làm xáo trộn các mục tiêu và hiệu quả của nhóm. • Để tránh điều này, cần gặp gỡ mở rộng hơn là thu hẹp, và rồi, nếu cần thiết, thẩm tra ngược lên. 142 7. Sự cẩn thận • Đúng ra một nhóm chẳng có điều gì bí mật giữa các thành viên của nhóm, mà nếu có chẳng qua cũng chỉ để gây sự ngạc nhiên thú vị về đề án. • Trước khi quyết định điều gì cần giữ kín, hãy hỏi, “có ai khác cần biết vấn đề này?”, mà “nếu để hở ra liệu có tai hại gì không ?”. • Nếu đây là vấn đề mà mọi người có thể biết thì cứ việc thông tin thoải mái. Thế nhưng, nếu có điều gì cần giữ kín, lúc đó phải được giữ tuyệt đối. 143 III/QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC THEO NHÓM 144 1. Tại lần họp đầu tiên • Khi nhóm nhận đề tài, trưởng nhóm sẽ đem ra cho các thành viên trong nhóm thảo luận chung, tìm ý tuởng hay, phát biểu và đóng góp ý kiến. • Nhóm sẽ phân công, thảo luận công việc cho phù hợp khả năng từng người dựa trên chuyên môn vủa họ. • Đề ra kế hoạch cụ thể, nhật ký công tác, thời gian dự tính sẽ hoàn thành và chuẩn cho lần họp sau. Thông báo phần thưởng, phạt với các thành viên. 145 2. Những lần gặp sau • Tiếp tục có nhiều cuộc họp khác để bổ sung thêm ý kiến và giải đáp thắc mắc cho từng người. • Biên tập lại bài soạn của từng ngươì cũng như chuẩn bị tài liệu bổ sung. 146 3. Lần họp cuối cùng trước khi hoàn thành công việc • Người trưởng nhóm tổng hợp lại toàn bộ phần việc của mỗi thành viên • Chuẩn bị sẵn bài thuyết trình và trả lời những câu hỏi thường gặp. • Chọn người đứng lên thuyết trình đề tài, trả lời câu hỏi, ghi chú và một số người dự bị. 147 4. Mục tiêu buổi họp • Mỗi buổi họp cần có mục tiêu rõ ràng dựa trên việc trao đổi thông tin. • Cần xác định mục tiêu buổi họp. • Hướng dẫn dự bàn thảo và nhấn mạnh mục tiêu, nhưng cần nhắm đến sự đồng thuận của cả nhóm. 148 5. Tần số hội họp • Thường ta cần tổ chức họp hai tuần một lần nhằm giúp các thành viên trong nhóm ghi nhớ các kế hoạch và thời hạn công việc, đồng thời, giữ cho nhịp độ thông tin liên lạc được đều đặn. • Ngoài buổi họp chính thức thì những hình thức thông tin khác vẫn được duy trì. 149 6. Tốc độ diễn biến cuộc họp • Khi điều hành buổi họp bản thân bạn phải chuẩn bị nghị trình trước. • Đến giờ họp là tiến hành chương trình làm việc ngay. • Lý tưởng là một buổi họp chỉ kéo dài tối đa chùng 75 phút, thời hạn mà mọi ngừơi có thể tập trung vào vấn đề. ố ắ ễ ấ ề ắ 150 IV/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG NHÓM 151 1. Làm thuấn nhầm tinh thần đồng đội • Hãy cho các thành viên tự hào về phần việc của họ. • Đưa ra những mục tiêu đặc biệt có tính thử thách sức mạnh toàn nhóm. • Khuyến khích toàn nhóm thông tin rõ cho nhau biết các vấn đề và luôn khen họ (nếu đáng). • Dành thời gian trả lời chi tiết các báo cáo và thô ti ủ hó 152 2. Nhận ra các vấn đề • Toàn nhóm đang gặp khó khăn âm ỉ. Bạn muốn mọi người hợp lòng với nhau nhưng xem chừng họ đang có những bất hoà với nhau hoặc bất hòa trong toàn nhóm. • Hãy đặt vấn đề xem những rắc rối này nằm ở đâu hoặc dấu hiệu không thoả lòng chung 153 3. Chuyện trò với từng người • Cần giải quyết các vấn đề cá nhân giữa các thành viên với tinh thần xây dựng. • Đừng vội phản ứng với những sự việc cho đến khi bạn nắm rõ nguyên nhân. • Nhóm nào cũng có những khó khăn cần vượt qua. • Cần ngăn chặn kiểu “đổ lỗi” cho người khác ế ấ ầ ồ 154 3. Chuyện trò với từng người • Lãnh đạo nhóm bằng tính tiên phong • Liên tục nâng cao tầm nhìn của toàn nhóm. • Nhận ra và tán dương nhóm hay cá nhân có thành tích xuất sắc. • Dùng mọi tài khéo léo để lôi cuốn mọi người hợp lực. 155 4. Xử sự với người gây ra vấn đề • Sau khi đã nói chuyện với người gây ra vấn đề, có thể cần có hành động xa hơn. Hãy tích cực tìm cách hàn gắn mọi mối quan hệ. Những điều lưu ý: 9 Hãy nói thật những gì bạn thấy được. 9 Hãy nhìn vấn đề từ góc độ của nhóm. 9 Hãy lợi dụng vấn đề làm đòn bẩy chuyển đổi. 156 4. Xử sự với người gây ra vấn đề • Cần là giải quyết vấn đề hơn là làm đình trệ công việc của bạn. • Không nên cố chấp với người quá quắt. • Chớ nóng nảy với bất kỳ ai trong nhóm. • Đừng sao lãng mục tiêu của toàn nhóm. • Đừng vội nhờ đến sự giúp đỡ bên ngoài. 157 5. Giải quyết mâu thuẫn • Sự mâu thuẫn cá nhân với nhau có thể mau trở thành vấn đề cho toàn nhóm. • Hãy tạo điều kiện để một hay cả hai bên trình bày với bạn để có hứơng xoa dịu tình hình. • Trường hợp do lỗi điều hành của bạn, lúc ấy cần trao đổi với toàn nhóm để nói lên hướng khắc phục. Vấ đề ở đâ là ải thiệ á h hà h ử 158 6. Sử dụng cách giải thích vấn đề • Coi những vấn đề liên quan đến công việc như những cơ hội để cả nhóm học hỏi và cải thiện. • Hãy diễn giải vấn đề để cả nhóm nhận ra chúng và học hỏi. • Có thể cử một người giải quyết vấn đề và báo cáo lại diến biến quá trình giải quyết và kết quả giải quyết ra sao. 159 V/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHÓM 160 1. Chọn các tiêu chuẩn đánh giá • Nỗ lực của nhóm chứa đựng một số yếu tố có thể đánh giá bằng việc thực hiện. • Hãy tìm các tiêu chuẩn đánh giá tầm rộng khi phân tích việc thực hiện. • Hãy đánh giá các tiêu chuẩn đó mà việc cải tíên của chúng bảo đảm các lợi ích kinh tế thực. 161 2. Đánh giá kết quả • Việc đánh giá kết quả cần phải có ý nghĩa và chính xác, nghĩa là cần thiết thực, vì nếu cần, bạn có thể hỏi thêm những người bên ngoài để họ đánh giá. 162 3. Đo lường sự thực hiện của nhân viên • Đánh giá tiến độ của toàn nhóm so với mục tiêu của đề án, kế hoạch thời gian, và tài chính. • Tài chính: chi phí thực tế; lãi so với dự kiến. • Thời gian: thành quả so với kế hoạch làm việc. • Chất lượng: độ chính xác; sự hài lòng của khách hàng. 163 4. Lãnh đạo • Đánh giá hiệu quả của việc lãnh đạo nhóm trong việc hỗ trợ và hướng dẫn nhóm. • Việc điều hành: đạt được các kết quả như kế hoạch đã vạch ra. • Ý kiến đánh giá ở trên: thực hiện đạt tiến độ của nhóm. • Ý kiến đánh giá bên dưới: Thực hiện đạt chỉ tiêu bên trên. 164 5. Tiểu nhóm • Đánh giá hiệu quả của mỗi tiểu nhóm theo định mức của chỉ tiêu. • Các mục tiêu: những kết quảthựctê so với chỉ tiêu. • Chất lượng: ý kiến đánh giá của nội bộ. • Khách hàng: ý kiến đánh giá của khách hàng. 165 6. Các thành viên nhóm • Đánh giá sự đóng góp của cá nhân vào việc thực hiện kế hoạch toàn nhóm. • Hiệu suất: so với chỉ tiêu. • Ý kiến đánh giá: của cấp trên, của đồng nghiệp, và của khách hàng. • Tự đánh giá: so với đồng nghiệp. • Giá trị khác: có đóng góp gì thêm không; ý 166 VI/ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÓM 167 1. Tính toán chi phí • Mặc dù việc đào tạo cần chi phí, nhưng như vậy còn đỡ tốn kém hơn nếu cứ giữ mãi tình trạng trì trệ gây tổn hại cho việc thực hiện kế hoạch. • Tính toán các chi phí đào tạo, bao gồm mọi khoản như học phí, tiền thuê phòng. Cân nhắc lợi ích đạt được sau khi đào tạo. 168 2. Đào tạo nhân viên • Sau khi đã tính toán mặt lợi ích của vấn đề, hãy đưa vấn đề ra bàn thảo với cả nhóm, phác thảo kế hoạch đào tạo, sau đó thực hiện theo nhu cầu của từng cá nhân 169 3. Đào tạo lãnh đạo • Là lãnh đạo nhóm, bạn cần có các phẩm chất cần thiết để điều hành nhóm có hiệu quả. • Để đạt được điều đó, bạn cần được đào tạo theo yêu cầu để phát triển các kỹ năng hàng đầu, khả năng theo dõi các tiến độ, đảm đương công việc thừa hành, rồi khả năng lãnh đạo như biết lắng nghe, biết phê phán với tinh thần xây dựng, biết lượng thứ trong lúc chỉnh sửa khuyết điểm của người khác, 170 4. Sử dụng những ngày gặp gỡ • Đôi khi nên xem những ngày nhóm đi tham quan, gặp gỡ ở những nơi khác như là những buổi học hỏi thêm. • Nhờ những phê bình và góp ý của người ngoài để bổ sung kiến thức chuyên môn cho các thành viên của nhóm 171 VIII/PHÁT TRIỂN NHÓM 172 1. Phát triển nhóm của bạn • Người lãnh đạo nhóm giỏi cần hiểu rõ rằng sự thành đạt của nhóm tùy thuộc hoàn toàn vào việc phát triển của các thành viên ra sao. • Hãy quan tâm đến việc bồi dưỡng và đào tạo các thành viên của nhóm. Hãy giúp họ thăng tiến tay nghề bằng cách phát triển các tài năng tự nhiên và tăng cường việc đào tạo, đưa ra những thử thách, cùng những mục tiêu thiết thực 173 2. Để con người phát triển • Nhóm càng lớn và càng dễ hoán chuyển, các thành viên càng có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp do việc thay đổi các vai trò và được tăng tiến. • Mặc dù sự tăng tiến thường theo chiều thẳng, nhưng tay nghề trong nhóm lại thường tăng tiến theo chiều ngang, nghĩa là học hỏi lẫn nhau. Hãy để các thành viên đựơc quyền tìm hướng phát triển chứ đừng cản trở họ. 174 3. Xây dựng sự nghiệp • Dù bạn hay các đồng nghiệp được việc đến đâu nhưng vấn đề là mọi thành viên phải biết là họ có trách nhiệm hoàn toàn đối với sự nghiệp của họ. • Hãy khuyến khích các thành viên coi việc làm việc trong nhóm là một phần của việc thăng tiến, ở đó lúc nào cũng mở ra các cơ hội mới để học hỏi, giúp họ tiến tới trên đường sự nghiệp – dù họ có thuyên chuyển đi đâu chăng nữa. • Việc xây dựng sự nghiệp luôn hiệu quả hơn nếu nó là đích nhắm của người có óc cầu tiến để họ 175 CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA BẠN 176 CẢM ƠN SỰ THAM GIA CỦA BẠN
File đính kèm:
- tai_lieu_mon_ky_nang_mem.pdf