Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn KTNN cấp THCS
I. CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DẠY HỌC MÔN
CÔNG NGHỆ TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG:
1. Vai trò của kiểm tra, đánh giá:
a. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá:
Trong quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá là một hoạt động tất yếu, không thể
thiếu. Trong đó, kiểm tra là hoạt động thu thập thông tin về mức độ thực hiện mục
tiêu, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục. Căn cứ mục tiêu dạy
học để quyết định nội dung, hình thức kiểm tra đánh giá.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn KTNN cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn KTNN cấp THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH ---------- ---------- TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÔN KTNN CẤP THCS (Lưu hành nội bộ) Quảng Bình, 2016 2 Lời nói đầu Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những điều chỉnh sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên, cách đặt câu hỏi, ra đề kiểm tra thường do giáo viên nên còn một số hạn chế: - Bài kiểm tra không thể hiện được nhiều nội dung kiến thức mà học sinh được học ở trường. - Chỉ kiểm tra được những kiến thức học sinh ghi nhớ từ SGK, không kiểm tra được những kiến thức liên quan khác. - Chưa quan tâm hướng dẫn học sinh cách học, ôn tập, cách thức làm bài, chưa chỉ ra những điểm còn yếu cần khắc phục nhưng giáo viên vẫn yêu cầu học sinh phải làm bài tốt. - Kết quả kiểm tra đánh giá học sinh chưa chính xác, chưa phản ánh được kết quả học tập trong cả quá trình. - Cho điểm không thống nhất giữa các giáo viên cùng trường và giữa các trường còn khá phổ biến. Vì vậy, vấn đề đặt ra là giáo viên cần nắm vững quy trình biên soạn đề kiểm tra, xây dựng được kế hoạch kiểm tra chi tiết cụ thể cho từng phần, từng chương, từng bài. Tài liệu nhằm giúp cho giáo viên nắm vững quy trình biên soạn đề kiểm tra, xây dựng được kế hoạch kiểm tra chi tiết cụ thể cho từng phần, từng chương, từng bài trong bộ môn Công nghệ THCS. 3 I. CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG: 1. Vai trò của kiểm tra, đánh giá: a. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá: Trong quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá là một hoạt động tất yếu, không thể thiếu. Trong đó, kiểm tra là hoạt động thu thập thông tin về mức độ thực hiện mục tiêu, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục. Căn cứ mục tiêu dạy học để quyết định nội dung, hình thức kiểm tra đánh giá. Do đó, có thể quan niệm kiểm tra đánh giá như sau: - Kiểm tra là thu thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. - Đánh giá là xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện mục tiêu dạy học, đánh giá đúng hay chưa đúng tùy thuộc ở mức độ khách quan, chính xác của kiểm tra. Kiểm tra đánh giá phải căn cứ mục tiêu dạy học, mục tiêu giáo dục, cụ thể là căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của học sinh đã được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông. Kiểm tra và đánh giá là 2 khâu trong một quy trình thống nhất nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu dạy học, trong đó kiểm tra là khâu đi trước (không kiểm tra thì không có căn cứ đánh giá, chỉ kiểm tra không đánh giá thì không thực hiện được mục tiêu của hoạt động kiểm tra đánh giá). Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá là 2 mặt thống nhất hữu cơ của quá trình dạy học, trong đó đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Đổi mới phương pháp dạy học phải dựa trên kết quả đổi mới kiểm tra đánh giá và ngược lại đổi mới kiểm tra đánh giá chỉ phát huy hiệu quả cuối cùng khi thông qua đổi mới phương pháp dạy học. Kết quả đánh giá là căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục thông qua việc đổi mới tối ưu hóa 4 phương pháp dạy học của giáo viên và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá để tối ưu hóa phương pháp học tập của mình. Trong quá trình dạy và học, phải kết hợp đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh để phát huy vai trò tích cực, chủ động trong học tập. Kiểm tra đánh giá chỉ có hiệu lực sư phạm thuyết phục và thân thiện khi bảo đảm yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng, động viên học sinh phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, rèn luyện. Đánh giá dễ dãi, cao hơn thực tế sẽ đi đến triệt tiêu động lực phấn đấu vươn lên và ngược lại đánh giá khắt khe quá mức hoặc với thái độ kém thân thiện sẽ ức chế tình cảm trí tuệ, giảm vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Tùy theo mục tiêu đánh giá, khi đánh giá có thể dựa trên kết quả định tính (đánh giá bằng nhận xét) hoặc kết quả định lượng (đánh giá bằng minh chứng lượng hóa). Hoạt động đánh giá có 2 chức năng cơ bản: + Xác định kết quả đạt được của việc thực hiện mục tiêu dạy học. + Thông báo kết quả đánh giá cho người dạy và người học để định hướng cho quá trình giảng dạy, học tập. Xác định mức độ thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục mà học sinh đạt được khi kết thúc một giai đoạn học tập (bài, chương, chủ điểm, lớp, cấp học...). b. Vai trò của kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra đánh giá là hoạt động không thể thiếu nhằm xác định hiệu quả thực hiện mục tiêu dạy học, từ đó định hướng và thúc đẩy giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, thúc đẩy HS đổi mới phương pháp học tập nhằm nâng cao chất lượng thực hiện mục tiêu giáo dục. Hoạt động đánh giá còn là để phát hiện những mặt tốt, mặt chưa tốt, khó khăn, vướng mắc và xác định nguyên nhân để đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học, hiệu quả giáo dục. Kết quả thực hiện cuộc vận động “Hai không” và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" do Bộ GDĐT phát động một phần quan trọng phụ thuộc vào việc bảo đảm 5 yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng trong kiểm tra đánh giá, thi cử. Thông qua kiểm tra đánh giá để: - Tạo điều kiện cho giáo viên nắm được tình hình học tập, mức độ phân hoá về trình độ học lực của học sinh trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh g ... của vật nuôi non. - Biết được mục đích, yêu cầu kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi đực giống. - Biết được khái niệm, tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi. - Chỉ ra được sự khác nhau về nguyên nhân gây bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm. Số câu :7 Số điểm:1,75 Tỉ lệ %:17,5 Số câu: 6 Số điểm:1,75 Số câu:1 Sốđiểm:0,25 Số câu: Sốđiểm: Số câu Số điểm Số câu:7 1,75 điểm =17,5.% 34 Chủ đề 4:Thủy sản 4.1. Thức ăn nuôi động vật thủy sản - Nêu được một số đặc điểm của mặt nước nuôi thủy sản. - Nêu được các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao để nuôi thủy sản. - Nêu được mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi động vật thủy sản. - Nêu được ý nghĩa của việc hiểu mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi thuỷ sản. - Biết được màu nước ao, hồ tốt cho việc nuôi thủy sản - Xác định được biện pháp làm tăng nguồn thức ăn cho cá trên cơ sở mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi cá. Số câu : 5 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ %: 12,5 Số câu:4 Số điểm:1 Số câu:1 Số điểm: 0,25 điểm. Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu:5 1,25 điểm =12,5% 35 Tổng số câu :30 Tổng số điểm: 7,5 Tỉ lệ %: 75,0 Số câu: 24 Số điểm: 6 60% Số câu: 4 Số điểm: 1 10% Số câu:2 Số điểm: 0,5 5% Số câu: 30 Số điểm: 7,5 Phần tự luận 3.1. Giống vật nuôi -Nêu được khái niệm giống vật nuôi. Vận dụng khái niệm để nêu một số ví dụ về giống vật nuôi Số câu : 1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ %:10 Số câu: Số điểm: 0,5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: 0,5 Số câu:1 Sốđiểm:1 ,0 3.3 Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm Vận dụng được hiểu biết về bệnh truyền nhiễm để nêu tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương bị mắc và đề xuất biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật 36 nuôi. Số câu : 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ %: 15 Số câu: Số điểm: 0,5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: 1,0 Số câu:1 Sốđiểm:1 ,0 Tổng số câu: 2 Tổng số điểm: 2,5 Tỉ lệ %: 25 Số câu: Số điểm: 1,0 10% Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: 1,5 10% Số câu:2 Sốđiểm:2 ,5 Tổng hợp 2 phần TS câu: 32 TS điểm: 10 TL 100% Số điểm: 7,0 Tỉ lệ : 70% Số điểm: 1,0 10% Số điểm: 2,0 20% Bước 4. Xây dựng đề kiểm tra theo ma trận: Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Khi nói về những dấu hiệu bản chất giống vật nuôi, ý nào sau đây KHÔNG đúng? A. Giống vật nuôi là sản phẩm của tự nhiên. B. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau. C. Mỗi giống vật nuôi có năng suất và chất lượng sản phẩm giống nhau. D. Giống vật nuôi có tính di truyền ổn định và số lượng cá thế nhất định. Câu 2. Chọn, tạo giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? A. Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định hướng sản xuất của vật nuôi. D. Cả A, B và C. Câu 3. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói đến sự sinh trưởng của vật nuôi? A. Là sự tăng lên về khối lượng cơ thể B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Là sự tăng lên về kích thước và khối lượng các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. Câu 4.Sự phát dục của vật nuôi là gì? A. Là sự thay đổi kích thước các bộ phận trong cơ thể. B. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. C. Là sự lớn lên của vật nuôi D. Là sự tăng trọng lượng của cơ thể. Câu 5. Ghép ý ở cột A và B thành một nội dung đúng: A B 1. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục không đồng đều. a. quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: bào thai-> lợn sơ sinh-> lợn nhỡ->lợn trưởng thành 38 2. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn. b. khi còn nhỏ, lợn có nhu cầu về chất khoáng và chất đạm cao do tốc độ sinh trưởng cao. 3. Đặc điểm trao đổi chất và hoạt động sinh lý theo chu kì: c. khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8-1kg, lúc 36 tháng tuổi năng 200 kg. d. chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày. Câu 6. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống làm giống; chọn; mục đích; đạt tiêu chuẩn; đạt năng suất cao. Căn cứ vào1chăn nuôi để2những vật nuôi đực và cái3giữ lại4gọi là chọn giống vật nuôi. Câu 7. Để có kết quả nhân giống tốt cần áp dụng phương pháp chọn phối nào? A. Chọn ghép con đực và con cái không cùng một giống. B. Chọn ghép con đực và con cái trong cùng một giống C. Cả A và B. Câu 8. Thế nào là nhân giống thuần chủng? A. Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của các giống khác nhau để được đời con đạt năng suất cao, phẩm chất tốt. B. Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. C. Cả A và B. Câu 9. Mục đích chủ yếu của nhân giống thuần chủng là gì A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. 39 B. Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. C. Tạo ra giống mới đạt năng suất cao, phẩm chất tốt. D. Củng cố những đặc tính tốt đã có của giống. Câu 10. Gà mái có ngoại hình như thế nào thì KHÔNG có khả năng đẻ trứng tốt? A. Ngoại hình dài. B. Ngoại hình ngắn. C. Khoảng cách giữa hai xương háng rộng (lọt 3 ngón tay trở lên). D. Khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng rộng . Câu 11. Ghép tên loại vật nuôi ở cột A với các loại thức ăn thích hợp cho loại vật nuôi đó ở cột B A B 1. Lợn lai kinh tế a.Bột cá mặn, muối. 2.Trâu, bò b.Ngô, khoai, sắn, cám gạo. 3. Gà c.Rau xanh các loại 4.Ngan, vịt d.Cỏ, rơm, rạ e.Cây mía, cây ngô non. g.Cua, ốc, tép. h. Bột cá nhạt. Câu 12. Trong thành phần dinh dưỡng của thức ăn rau xanh, thành phần nào chiếm tỉ lệ cao nhất? A. Nước B. Protein C. Gluxit D.Vitamin Câu 13. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói đến tác dụng của việc chế biến thức ăn cho vật nuôi? 40 A. Giữ cho thức ăn vật nuôi không bị ôi thiu, mất phẩm chất. B. Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn. C. Làm cho thức ăn trở nên dễ tiêu hóa. D. Làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc trong thức ăn. Câu 14. Mục đích dự trữ thức ăn khác mục đích chế biến thức ăn cho vật nuôi là gì? A. Dự trữ thức ăn làm tăng tỉ lệ chất dinh dưỡng trong thức ăn. B. Dự trữ thức ăn giữ cho thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. C. Dự trữ thức ăn làm cho thức ăn trở nên ngon hơn, giúp vật nuôi ăn ngon miệng. D. Cả A, B và C. Câu 15. Ghép ý ở cột A và cột B thành nội dung đúng: A B 1. Cắt ngắn thức ăn, nghiền nhỏ thức ăn, rang khô thức ăn làm thức ăn có mùi thơm, hấp chín thức ăn a. là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vi sinh. 2. Ủ lên men, ủ xanh , ủ chua thức ăn b. là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vật lý. 3.Kiềm hóa rơm rạ c. là công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp hóa học. e. là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vi sinh kết hợp với phương pháp hóa học. Câu 16. Ngô vàng dùng làm thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm thức ăn nào? A.Thức ăn giàu protein B.Thức ăn giàu gluxit 41 C.Thức ăn thô. D. Thức ăn giàu vitamin. Câu 17. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về việc sản xuất thức ăn giàu protein dùng cho chăn nuôi? A. Dùng sản phẩm của nghề thủy sản sấy khô, nghiền nhỏ. B. Thâm canh tăng vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. C. Nuôi giun đất và tận dụng các thức ăn động vật như cua, ốc D. Trồng xen canh cây họ đậu. Câu 18. Thức ăn ủ xanh có chất lượng tốt cần đạt được những chỉ tiêu nào? A. Màu vàng lẫn xám, mùi thơm, độ pH= 4-5 B. Màu vàng xanh, mùi thơm, độ pH<4. C. Màu đen, mùi khó chịu, độ pH> 5. Câu 19. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi? A. Góp phần bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi B. Giúp quản lý đàn vật nuôi tốt, thu được chất thải làm phân bón và tránh gây ô nhiễm môi trường. C. Bảo vệ vật nuôi không bị mắc bệnh truyền nhiễm. D. Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. Câu 20. Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đảm bảo những yêu cầu nào? A. Có độ thông thoáng tốt và ít khí độc. B. Có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. C. Có độ chiếu sáng thích hợp. D. Cả A, B và C Câu 21. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về biện pháp bảo vệ đàn vật nuôi? A.Thường xuyên vệ sinh nơi ở, thức ăn, nước uống của vật nuôi. B. Giữ gìn vệ sinh thân thể cho vật nuôi. C. Xây dựng chuồng nuôi hợp lý và hợp vệ sinh. 42 D. Giảm tối đa cho vật nuôi vận động ngoài trời để hạn chế ảnh hưởng xấu của thời tiết, khí hậu. Câu 22. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm phát triển cơ thể vật nuôi non? A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng của hệ tiêu hóa đã hoàn chỉnh. C. Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. D. Chức năng miễn dịch chưa tốt. Câu 23. Khi nuôi dưỡng vật nuôi đực giống cần cho ăn như thế nào? A. Cho ăn nhiều thức ăn giàu gluxit để vật nuôi tích lũy được nhiều mỡ. B. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu protein, đủ chất khoáng và vi tamin. C. Tăng cường cho ăn nhiều rau xanh và thức ăn thô D. Cả A, B và C. Câu 24. Sự khác nhau giữa bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm là gì? A. Bệnh truyền nhiễm do các vi sinh vật, bệnh không truyền nhiễm là do kí sinh trùng hoặc điều kiện thời tiết khí hậu không thuận lợi gây ra. B. Bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng, bệnh không truyền nhiễm là do các vi sinh vật gây ra. C. Bệnh truyền nhiễm do điều kiện thời tiết, khí hậu không thuận lợi, bệnh không truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. D. Vật nuôi bị bệnh truyền nhiễm là do vật nuôi yếu, không có sức đề kháng. Câu 25. Tác dụng chủ yếu của vắc xin là gì? A. Phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi B. Phòng bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi. 43 C. Phòng bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi. D. Chữa bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi Câu 26. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của mặt nước nuôi thủy sản? A. Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ. B. Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt. C. Thành phần oxy thấp hơn và cacbonic cao hơn không khí. D. Thành phần oxy cao hơn và cacbonic thấp hơn không khí. Câu 27. Nước ao, hồ tốt cho việc nuôi thủy sản có màu như thế nào? A. Màu nõn chuối hoặc vàng lục. B. Trong suốt, không có màu. C. Màu xanh đồng, tro đục. D. Màu đen. Câu 28. Ý nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về biện pháp cải tạo ao, hồ? A. Phơi khô đáy ao và bón vôi. B. Loại bỏ các sinh vật thủy sinh và tiêu diệt bọ gạo. C. Bón phân hữu cơ . D. Bón phân vô cơ. Câu 29. Ghép ý ở cột A và cột B thành nội dung đúng: A B 1. Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong ao, hồ, bao gồm a. thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. 2. Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra, bao gồm b. các loại vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. c. thức ăn xanh, thức ăn thô, thức ăn khoáng và thức ăn hạt 44 Câu 30. Dựa vào mối quan hệ về thức ăn, để tăng lượng thức ăn trong ao, hồ cần phải làm gì? A. Bón phân hữu cơ để có chất dinh dưỡng gây nuôi sinh vật phù du. B. Tăng cường nuôi trồng thực vật trong ao, hồ. C. Tăng cường nuôi động vật đáy trong ao, hồ. D. Cho nhiều thức ăn nhân tạo vào ao, hồ. Phần 2. Câu hỏi tự luận: Câu 1.Thế nào là giống vật nuôi? Kể tên một số giống vật nuôi đang được nuôi ở địa phương. Câu 2. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Hãy kể tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương em đã bị mắc. Để phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi, người ta phải làm gì? Bước 6. Hướng dẫn chấm và thang điểm: Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1:A Câu 9: C Câu 16: B Câu 22: B Câu 28:D Câu 2:D Câu 10:B Câu 17:B Câu 23: B Câu 30: A Câu 3: D Câu 12: A Câu 18: B Câu 24: A Câu 4:B Câu 13: A Câu 19: C Câu 25: A Câu 7: B Câu 14: B Câu 20: E Câu 26: D Câu 8: B Câu 15: A Câu 21: D Câu 27: A Câu 5 (ghép đôi): Nối 1-c; 2-a; 3-d Câu 6 (điền vào chỗ trống) 1:mục đích; 2: chọn; 3: đạt tiêu chuẩn; 4: làm giống Câu 11 (ghép đôi): Nối 1với a, b, c, g, h; Nối 2 với b, d, e; Nối 3 với b, g, h; Nối 4 với b, c, g, h. Câu 15 (ghép đôi): Nối 1 với b; 2 với a; 3 với c. 45 Câu 29 (ghép đôi): Nối 1 với b, 2 với a. Phần 2. Trả lời câu hỏi tự luận: Câu 1 (1 điểm): Nêu được 2 ý: - Khái niệm giống vật nuôi: Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định (0,5 điểm). - Kế tên một số giống vật nuôi (gà ri, vịt cỏ, gà tam hoàng, bò vàng, lợn móng cái) (0,5 điểm). Câu 2 (1,5 điểm): Nêu được 3 ý: - Khái niệm bệnh truyền nhiễm (là loại bệnh do các vi sinh vật như vi rút, vi khuẩngây ra và có khả năng lây lan nhanh thành dịch) (0,5 điểm). - Kể tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương đã mắc (như bệnh lợn tai xanh, bệnh cúm gà, bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò) (0,5 điểm). - Nêu được biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là tiêm vắc xin phòng bệnh kết hợp với chăm sóc nuôi dưỡng vật nuôi tốt để tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi (0,5 điểm). 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công nghệ 6, 7 Nhà xuất bản Giáo dục, 2009 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Công Nghệ trung học cơ sở. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn Công Nghệ. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, công văn số: 8773/BGDĐT-GDTrH V/v: Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra.
File đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_thuong_xuyen_danh_cho_giao_vien_mon_ktnn.pdf