Tài liệu An toàn và An ninh mạng

Trước khi xuất hiện máy tính: Bảo vệ thông tin, tài liệu:

– Các cơ chế bảo vệ;

– Khoá kho hồ sơ lưu trữ văn bản.

 Khi xuất hiện máy tính - bảo vệ thông tin ñiện tử:

– Sao chép thông tin dễ dàng

– Cần thiết có các công cụ tự ñộng ñể bảo mật các tệp, các dạng thông tin

chứa trong máy tính.

– ðặc biệt khi hệ thống ñược chia sẻ tài nguyên trên mạng. Vấn ñề

Computer Security.

 Khi xuất hiện các hệ phân tán và sử dụng mạng ñể truyền dữ liệu và

trao ñổi thông tin: Bảo vệ thông tin truyền trên mạng

– Truyền dữ liệu giữa người sử dụng và máy tính,

– Giữa máy tính và máy tính.

– Nhu cầu bảo vệ các dữ liệu trong khi truyền

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 1

Trang 1

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 2

Trang 2

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 3

Trang 3

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 4

Trang 4

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 5

Trang 5

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 6

Trang 6

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 7

Trang 7

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 8

Trang 8

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 9

Trang 9

Tài liệu An toàn và An ninh mạng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang minhkhanh 9640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu An toàn và An ninh mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu An toàn và An ninh mạng

Tài liệu An toàn và An ninh mạng
1An toàn và An ninh 
mạng
Bùi Trọng Tùng
Bộ môn Truyền thông
và Mạng máy tính.
Tài liệu
 W. Stallings – Network and Internetwork 
Security;
 Introduction to Cryptography – PGP
 D. Stinson – Cryptography: Theory and Practice
2Giới thiệu chung
 Trước khi xuất hiện máy tính: Bảo vệ thông tin, tài liệu:
– Các cơ chế bảo vệ;
– Khoá kho hồ sơ lưu trữ văn bản.
 Khi xuất hiện máy tính - bảo vệ thông tin ñiện tử:
– Sao chép thông tin dễ dàng
– Cần thiết có các công cụ tự ñộng ñể bảo mật các tệp, các dạng thông tin 
chứa trong máy tính. 
– ðặc biệt khi hệ thống ñược chia sẻ tài nguyên trên mạng. Vấn ñề 
Computer Security.
 Khi xuất hiện các hệ phân tán và sử dụng mạng ñể truyền dữ liệu và 
trao ñổi thông tin: Bảo vệ thông tin truyền trên mạng
– Truyền dữ liệu giữa người sử dụng và máy tính, 
– Giữa máy tính và máy tính. 
– Nhu cầu bảo vệ các dữ liệu trong khi truyền → Network Security.
Một số ví dụ về vấn ñề bảo vệ an
toàn thông tin
 Truyền file
– A truyền file cho B;
– Trong file chứa những 
thông tin bí mật; 
– C không ñược phép ñọc 
file nhưng có thể theo 
dõi ñược quá trình 
truyền file và sao chép 
file trong quá trình 
truyền.
3Một số ví dụ
– Trao ñổi thông ñiệp
– Quản trị mạng D gửi thông ñiệp 
ñến máy tính chịu sự quản trị 
E;
– Thông ñiệp chứa những thông 
tin về danh sách những người 
sử dụng mới. 
– Người sử dụng F bắt thông 
ñiệp;
– F thêm các user mới vào nội 
dung thông ñiệp, rồi gửi tiếp 
cho E;
– E nhận thông ñiệp, không biết 
là ñã bị F thay ñổi, vẫn tưởng 
là do D gửi tới và thay ñổi danh 
sách user của mình.
Một số ví dụ
– Giả mạo:
 Kịch bản giống trường hợp
trước;
 F tạo một thông ñiệp của
riêng mình, chứa những
thông tin riêng có lợi cho F 
và gửi cho E.
 E nhận ñược thông tin từ F, 
cho rằng thông tin ñó do D gửi
và cập nhật những thông tin 
giả mạo vào CSDL
4– Sự phức tạp trong bài toán Bảo mật liên mạng:
 Không tồn tại phương pháp thích hợp cho mọi trường
hợp.
 Các cơ chế bảo mật luôn ñi ñôi với các biện pháp ñối
phó.
 Lựa chọn những giải pháp thích hợp với từng ngữ cảnh
sử dụng.
Giới thiệu chung
Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh
Các dạng tấn công
 Ba khía cạnh an toàn an ninh thông tin:
– Tấn công vào an ninh thông tin 
– Các cơ chế an toàn an ninh
– Các dịch vụ an toàn an ninh thông tin
5– Phân loại các dịch vụ an toàn an ninh:
 Bảo mật riêng tư ( confidentiality
 Xác thực ( authentication ) 
 Toàn vẹn thông tin ( integrity )
 Chống phủ ñịnh ( nonrepudiation ) 
 Kiểm soát truy cập ( access control ) 
 Tính sẵn sàng ( availability )
Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh
Các dạng tấn công
 Các cơ chế an toàn an ninh
– Không tồn tại một cơ chế duy nhất;
– Sử dụng các kỹ thuật mật mã. 
Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh
Các dạng tấn công
6 Các dạng tấn công.
– Truy nhập thông tin bất hợp pháp;
– Sửa ñổi thông tin bất hợp pháp;
– v.v và v.v ...
Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh
Các dạng tấn công
Một số dạng tấn công
 Các dạng tấn công vào hệ thống máy tính và mạng:
– Gián ñoạn truyền tin ( interruption ): 
Nguån th«ng tin N¬i nhËn th«ng tin
Luång th«ng tin th«ng
th−êng
Luång th«ng tin bÞ
gi¸n ®o¹n
7Một số dạng tấn công
– Chặn giữ thông tin ( 
interception ):
– Sửa ñổi thông tin ( 
modification ):
Luång th«ng tin bÞ
chÆn gi÷
Luång th«ng tin bÞ
söa ®æi
– Giả mạo thông tin ( 
fabrication ).
Luång th«ng
tin bÞ gi¶ m¹o
Một số dạng tấn công
8Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công thụ ñộng
 Tấn công thụ ñộng
Mèi ®e däa thô ®éng
ChÆn gi÷ th«ng tin mËt
Gi¶i phãng néi dung
th«ng ®iÖp
Ph©n tÝch t¶i
– Các dạng tấn công thụ ñộng:
 Giải phóng nội dung thông ñiệp ( release of message
contents ).
– Ngăn chặn ñối phương thu và tìm hiểu ñược nội dung của
thông tin truyền tải.
 Phân tích tải ( traffic analysis ).
– ðối phương có thể xác ñịnh:
 Vị trí của các máy tham gia vào quá trình truyền tin, 
 Tần suất và kích thước bản tin.
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công thụ ñộng
9– Dạng tấn công thụ ñộng rất khó bị phát hiện vì
không làm thay ñổi dữ liệu.
– Với dạng tấn công thụ ñộng, nhấn mạnh vấn ñề
ngăn chặn hơn là vấn ñề phát hiện.
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công thụ ñộng
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công chủ ñộng
 Dạng tấn công chủ ñộng.
– Dạng tấn công chủ ñộng bao gồm: sửa các dòng dữ liệu, ñưa
những dữ liệu giả, giả danh, phát lại, thay ñổi thông ñiệp, phủ
nhận dịch vụ. Mèi ®e däa chñ ®éng
Gi¸n ®o¹n truyÒn tin
( tÝnh s½n sµng)
Gi¶ m¹o th«ng tin
( tÝnh x¸c thùc)
Söa ®æi néi dung
( tÝnh toµn vÑn)
10
 Giả danh ( masquerade ): khi ñối phương giả mạo một
ñối tượng ñược uỷ quyền.
 Phát lại ( replay ): dạng tấn công khi ñối phương chặn
bắt các ñơn vị dữ liệu và phát lại chúng tạo nên các hiệu
ứng không ñược uỷ quyền;
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công chủ ñộng
 Thay ñổi thông ñiệp ( modification of message ): một
phần của thông ñiệp hợp pháp bị sửa ñổi, bị làm chậm
lại hoặc bị sắp xếp lại và tạo ra những hiệu ứng không
ñược uỷ quyền.
 Phủ nhận dịch vụ ( denial of service): dạng tấn công ñưa
ñến việc cấm hoặc ngăn chặn sử dụng các dịch vụ, các
khả năng truyền thông.
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công chủ ñộng
11
– Dạng tấn công chủ ñộng rất khó có thể ngăn chặn
tuyệt ñối. ðiều ñó yêu cầu phải bảo vệ vật lý mọi
ñường truyền thông tại mọi thời ñiểm.
– Mục tiêu an toàn: phát hiện và phục hồi lại thông
tin từ mọi trường hợp bị phá huỷ và làm trễ.
Các dạng tấn công vào hệ thống
Tấn công chủ ñộng
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính riêng tư ( Confidentiality )
 ðảm bảo tính riêng tư ( Confidentiality ).
– ðảm bảo tính riêng tư của thông tin: Bảo vệ dữ liệu
ñược truyền tải khỏi các tấn công thụ ñộng.
– Tương ứng với hình thức phát hiện nội dung thông ñiệp
( release of message content ) có một vài phương pháp
bảo vệ ñường truyền:
 Bảo vệ mọi dữ liệu ñược truyền giữa hai người sử dụng tại mọi
thời ñiểm:
– Thiết lập ñường truyền ảo giữa hai hệ thống và ngăn ... hực ( Authentication )
– Dịch vụ ñảm bảo tính xác thực:
 Khẳng ñịnh các bên tham gia vào quá trình truyền tin ñược xác
thực và ñáng tin cậy.
– ðối với các thông ñiệp ñơn lẻ:
 Các thông báo, báo hiệu: dịch vụ xác thực:
– ðảm bảo cho bên nhận rằng các thông ñiệp ñược ñưa ra từ những
nguồn ñáng tin cậy.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính xác thực ( Authentication )
13
– ðối với những liên kết trực tuyến, có hai khía cạnh
cần phải chú ý tới:
 Tại thời ñiểm khởi tạo kết nối, dịch vụ xác thực phải hai
thực thể tham gia vào trao ñổi thông tin phải ñược ủy
quyền.
 Dịch vụ cần khẳng ñịnh rằng kết nối không bị can thiệp
bởi một bên thứ ba. Trong ñó bên thứ ba này có thể giả
mạo một trong hai bên ñược ủy quyền ñể có thể tham
giâ vào quá trình truyền tin và thu nhận các thông ñiệp.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính xác thực ( Authentication )
 ðảm bảo tính sẵn sàng ( Availability ).
– Tấn công phá hủy tính sẵn sàng của hệ thống: 
 Thực hiện các thao tác vật lý tác ñộng lên hệ thống.
– Dịch vụ ñảm bảo tín sẵn sàng phải:
 Ngăn chặn các ảnh hưởng lên thông tin trong hệ thống;
 Phục hồi khả năng phục vụ của các phần tử hệ thống trong 
thời gian nhanh nhất.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính sẵn sàng ( Availability)
14
 ðảm bảo tính toàn vẹn ( Integrity ).
– ðảm bảo tính toàn vẹn cũng có thể áp dụng cho luồng
thông ñiệp, một thông ñiệp hoặc một số trường ñược
lựa chọn của thông ñiệp.
– Phương pháp hữu ích nhất là trực tiếp bảo vệ luồng
thông ñiệp.
– ðảm bảo tính toàn vẹn:
 Dịch vụ bảo ñảm tính toàn vẹn dữ liệu hướng liên kết;
 Dịch vụ bảo ñảm tính toàn vẹn hướng không liên kết.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính toàn vẹn( Integrity)
– Dịch vụ bảo ñảm tính toàn vẹn dữ liệu hướng liên
kết:
 Tác ñộng lên luồng thông ñiệp và ñảm bảo rằng thông
ñiệp ñược nhận hoàn toàn giống khi ñược gửi, không bị
sao chép, không bị sửa ñổi, thêm bớt.
 Các dữ liệu bị phá huỷ cũng phải ñược khôi phục bằng
dịch vụ này.
 Dịch vụ bảo ñảm tính toàn vẹn dữ liệu hướng liên kết xử
lý các vấn ñề liên quan tới sự sửa ñổi của luồng các
thông ñiệp và chối bỏ dịch vụ.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính toàn vẹn ( Integrity )
15
– Dịch vụ bảo ñảm tính toàn vẹn hướng không liên
kết:
 Chỉ xử lý một thông ñiệp ñơn lẻ. Không quan tâm tới
những ngữ cảnh rộng hơn.
 Chỉ tập trung vào ngăn chặn việc sửa ñổi nội dung thông
ñiệp.
Các dịch vụ an toàn an ninh
ðảm bảo tính toàn vẹn ( Integrity )
 Dịch vụ chống phủ nhận ( nonrepudiation ).
– Dịch vụ chống phủ nhận ngăn chặn người nhận và
người gửi từ chối thông ñiệp ñược truyền tải.
– Khi thông ñiệp ñược gửi ñi, người nhận có thể khẳng
ñịnh ñược rằng thông ñiệp ñích thực ñược gửi tới từ
người ñược uỷ quyền.
– Khi thông ñiệp ñược nhận, người gửi có thể khẳng
ñịnh ñược rằng thông ñiệp ñích thực tới ñích.
Các dịch vụ an toàn an ninh
Dịch vụ chống phủ nhận ( Nonrepudiation)
16
 Dịch vụ kiểm soát truy nhập.
– Dịch vụ kiểm soát truy nhập cung cấp khả năng
giới hạn và kiểm soát các truy nhập tới các máy
chủ hoặc các ứng dụng thông qua ñường truyền
tin.
– ðể ñạt ñược sự kiểm soát này, mỗi ñối tượng khi
truy nhập vào mạng phải ñược nhận biết hoặc
ñược xác thực, sao cho quyền truy cập sẽ ñược
gắn với từng cá nhân. 
Các dịch vụ an toàn an ninh
Dịch vụ kiểm soát truy cập
 Mô hình an toàn mạng
– Bài toán an toàn an ninh thông tin mạng nảy 
sinh khi:
 Cần thiết phải bảo vệ quá trình truyền tin khỏi
các hành ñộng truy cập trái phép;
 ðảm bảo tính riêng tư và tính toàn vẹn;
 ðảm bảo tính xác thực; ..vv.
– Mô hình truyền thống của quá trình truyền
tin an toàn
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
17
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
Nhµ cung cÊp ®−îc uû
nhiÖm
§èi ph−¬ng
Ng−êi uû nhiÖm Ng−êi uû nhiÖm
Th«ng ®iÖp
Th«ng tin
mËt
Th«ng ®iÖp
Th«ng tin
mËt
Qu¸ tr×nh truyÒn tin ®−îc
b¶o mËt
Qu¸ tr×nh truyÒn tin ®−îc
b¶o mËt
Kªnh truyÒn tin
– Tất cả các kỹ thuật ñảm bảo an toàn hệ thống truyền tin
ñều có hai thành phần:
 Quá trình truyền tải có bảo mật thông tin ñược gửi. 
– Ví dụ: mật mã thông ñiệp sẽ làm cho kẻ tấn công không thể ñọc
ñược thông ñiệp. 
– Thêm vào thông ñiệp những thông tin ñược tổng hợp từ nội dung
thông ñiệp. Các thông tin này có tác dụng xác ñịnh người gửi.
 Một số thông tin mật sẽ ñược chia sẻ giữa hai bên truyền tin.
– Các thông tin này ñược coi là bí mật với ñối phương. 
– Ví dụ: khóa mật mã ñược dùng kết hợp với quá trình truyền ñể mã
hóa thông ñiệp khi gửi và giải mã thông ñiệp khi nhận.
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
18
– Bên thứ ba ñược ủy quyền: trong nhiều trường 
hợp, cần thiết cho quá trình truyền tin mật: 
 Có trách nhiệm phân phối những thông tin mật giữa hai 
bên truyền tin;
 Giữ cho các thông tin trao ñổi với các bên ñược bí mật
ñối với người tấn công. 
 Có trách nhiệm phân xử giữa hai phía truyền tin về tính 
xác thực của thông ñiệp ñược truyền.
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
 Các thao tác cơ bản thiết kế một hệ thống an
ninh:
– Thiết kế các thuật toán ñể thực hiện quá trình
truyền tin an toàn;
 Các thuật toán này phải ñảm bảo: tấn công không làm mất
khả năng an toàn của chúng.
– Tạo ra những thông tin mật sẽ ñược xử lý bằng
thuật toán trên.
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
19
– Phát triển những phương pháp ñể phân phối và 
chia sẻ các thông tin mật.
– ðặt ra giao thức trao ñổi:
 Cho phép hai bên truyền tin trao ñổi thông tin sử dụng
những thuật toán an toàn;
 Những thông tin mật ñạt ñược ñộ an toàn thích hợp.
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
 Mô hình an toàn an ninh hệ thống
– Truy nhập của các hacker;
– Các lỗ hổng an ninh hệ thống;
– Các tiến trình ngoại lai:
 Các tiến trình truy cập tới thông tin: làm phá hủy, sửa
ñổi thông tin không ñược phép.
 Các tiến trình dịch vụ: phát hiên các lỗi trong các dịch vụ
của hệ thống ñể ngăn chặn việc sử dụng của những
người không ñược ủy quyền.
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
20
Các mô hình an toàn mạng và 
hệ thống
C¸c tµi nguyªn
cña hÖ thèng:
D÷ liÖu;
C¸c qu¸ tr×nh
,øng dông;
C¸c phÇn mÒm;...
§èi ph−¬ng
M« h×nh An ninh truy nhËp hÖ thèng M¹ng
Kªnh truy nhËp
Cæng
b¶o vÖ
Con ng−êi
PhÇn mÒm
 Các lỗ hổng bảo mật
 Quét lỗ hổng bảo mật
An ninh hệ thống
21
Lỗ hổng bảo mật
 Khái niệm lỗ hổng bảo mật
 Phân loại lỗ hổng bảo mật
– Lỗ hổng từ chối dịch vụ 
– Lỗ hổng cho phép người dùng bên trong mạng 
với quyền hạn chế có thể tăng quyền mà không 
cần xác thực. 
– Lỗ hổng cho phép những người không ñược ủy 
quyền có thể xâm nhập từ xa không xác thực. 
Khái niệm lỗ hổng
 Tất cả những ñặc tính của phần mềm 
hoặc phần cứng cho phép người dùng 
không hợp lệ, có thể truy cập hay tăng 
quyền không cần xác thực. 
 Tổng quát: lỗ hổng là những phương tiện 
ñối phương có thể lợi dụng ñể xâm nhập 
vào hệ thống
22
Lỗ hổng từ chối dịch vụ 
 Cho phép ñối phương lợi dụng làm tê liệt dịch 
vụ của hệ thống.
 ðối phương có thể làm mất khả năng hoạt ñộng 
của máy tính hay một mạng, ảnh hưởng tới toàn 
bộ tổ chức.
 Một số loại tấn công từ chối dịch vụ:
– Bandwith/Throughput Attacks 
– Protocol Attacks 
– Software Vulnerability Attacks 
Lỗ hổng tăng quyền truy nhập 
không cần xác thực. 
 Là lỗi ở những phần mềm hay hệ ñiều hành có 
sự phân cấp người dùng. 
 Cho phép loại người dùng với quyền sử dụng 
hạn chế có thể tăng quyền trái phép.
 Ví dụ :
– Sendmail : cho phép người dùng bình thường có thể 
khởi ñộng tiến trình sendmail, lợi dụng sendmail khởi 
ñộng chương trình khác với quyền root
23
Lỗ hổng tăng quyền truy nhập 
không cần xác thực.
Code segment
Buffer
Data segment
Overflow here
– Tràn bộ ñệm :
Lỗ hổng cho phép xâm nhập từ xa 
không xác thực. 
 Là lỗi chủ quan của người quản trị hệ thống hay 
người dùng.
 Do không thận trọng, thiếu kinh nghiệm, và không 
quan tâm ñến vấn ñề bảo mật.
 Một số những cấu hình thiếu kinh nghiệm :
– Tài khoản có password rỗng 
– Tài khoản mặc ñịnh 
– Không có hệ thống bảo vệ như firewall, IDS, proxy 
– Chạy những dịch vụ không cần thiết mà không an toàn : 
SNMP, pcAnywhere,VNC ,  
24
Mục ñích của quét lỗ hổng
 Phát hiện các lỗ hổng bảo mật của hệ thống
 Phát hiện các nghi vấn về bảo mật ñể ngăn 
chặn
Các phương pháp, kỹ thuật quét lỗ 
hổng bảo mật
 Quét mạng
 Quét ñiểm yếu
 Kiểm tra log
 Kiểm tra tính toàn vẹn file
 Phát hiện virus
 Chống tấn công quay số
 Chống tấn công vào access point
25
Quét mạng
 Kiểm tra sự tồn tại của hệ thống ñích
 Quét cổng
 Dò hệ ñiều hành
Quét mạng
 Kiểm tra sự tồn tại của hệ thống ñích
– Quét ping ñể kiểm tra xem hệ thống có hoạt ñộng 
hay không
– Phát hiện bằng IDS hoặc một số trình tiện ích
– Cấu hình hệ thống, hạn chế lưu lượng các gói 
ICMP ñể ngăn ngừa
26
Quét mạng
 Quét cổng
– Nhằm nhận diện dịch vụ, ứng dụng
– Sử dụng các kỹ thuật quét nối TCP, TCP FIN, 
xét số cổng ñể suy ra dịch vụ, ứng dụng
– Phát hiện quét dựa vào IDS hoặc cơ chế bảo mật 
của máy chủ
– Vô hiệu hóa các dịch vụ không cần thiết ñể dấu 
mình
Quét mạng
 Dò hệ ñiều hành
– Dò dựa vào ñặc trưng giao thức
– Phát hiện bằng các phần mềm phát hiện quét 
cổng, phòng ngừa, sử dụng firewall, IDS.
27
Quét ñiểm yếu hệ thống
 Liệt kê thông tin
 Quét ñiểm yếu dịch vụ
 Kiểm tra an toàn mật khẩu
Quét ñiểm yếu
 Liệt kê thông tin
– Xâm nhập hệ thống, tạo các vấn tin trực tiếp
– Nhằm thu thập các thông tin về 
 Dùng chung, tài nguyên mạng
 Tài khoản người dùng và nhóm người dùng
 Ứng dụng và banner
– Ví dụ về liệt kê thông tin trong Windows
– Ví dụ về liệt kê thông tin trong Unix/Linux
28
Quét ñiểm yếu
 Quét ñiểm yếu dịch vụ
– Quét tài khoản yếu: Tìm ra acc với từ ñiển khi tài 
khoản yếu
– Quét dịch vụ yếu: Dựa trên xác ñịnh nhà cung 
cấp và phiên bản
– Biện pháp ñối phó: Cấu hình dịch vụ hợp lý, nâng 
cấp, vá lỗi kịp thời.
Quét ñiểm yếu
 Bẻ khóa mật khẩu
– Nhanh chóng tìm ra mật khẩu yếu
– Cung cấp các thông tin cụ thể về ñộ an 
toàn của mật khẩu 
– Dễ thực hiện
– Giá thành thấp
29
Kiểm soát log file
 Ghi lại xác ñịnh các thao tác trong hệ thống
 Dùng ñể xác ñịnh các sự sai lệch trong chính sách 
bảo mật
 Có thể bằng tay hoặc tự ñộng
 Nên ñược thực hiện thường xuyên trên các thiết bị 
chính
 Cung cấp các thông tin có ý nghĩa cao 
 Áp dụng cho tất cả các nguồn cho phép ghi lại hoạt 
ñộng trên nó 
Kiểm tra tính toàn vẹn file
 Các thông tin về thao tác file ñược lưu trữ trong cơ 
sở dữ liệu tham chiếu
 Một phần mềm ñối chiếu file và dữ liệu trong cơ sở 
dữ liệu ñể phát hiện truy nhập trái phép
 Phương pháp tin cậy ñể phát hiện truy nhập trái 
phép 
 Tự ñộng hóa cao 
 Giá thành hạ 
 Không phát hiện khoảng thời gian 
 Luôn phải cập nhật cơ sở dữ liệu tham chiếu 
30
Quét Virus
 Mục ñích: bảo vệ hệ thống khỏi bị lây nhiễm và phá 
hoại của virus
 Hai loại phần mềm chính: 
– Cài ñặt trên server
 Trên mail server hoặc trạm chính (proxy)
 Bảo vệ trên cửa ngõ vào
 Cập nhật virus database thuận lợi
– Cài ñặt trên máy trạm
 ðặc ñiểm: thường quét toàn bộ hệ thống (file, ổ ñĩa, website 
người dùng truy nhập)
 ðòi hỏi phải ñược quan tâm nhiều của người dùng
 Cả hai loại ñều có thể ñược tự ñộng hóa và có hiệu 
quả cao, giá thành hợp lí
War Dialing
 Ngăn chặn những modem không xác thực 
quay số tới hệ thống
 Chương trình quay số có thể quay tự ñộng ñể 
dò tìm cổng vào hệ thống
 Policy: hạn chế số ñiện thoại truy nhập cho 
từng thành viên
 Phương pháp này ñòi hỏi nhiều thời gian
31
Quét LAN không dây 
 Liên kết bằng tín hiệu không dùng dây dẫn -> thuận 
tiện cho kết nối ñồng thời tạo ra nhiều lỗ hổng mới
 Hacker có thể tấn công vào mạng với máy tính xách 
tay có chuẩn không dây
 Chuẩn thường dùng 802.11b có nhiều hạn chế về bảo 
mật
 Chính sách bảo ñảm an toàn:
– Dựa trên các nền phần cứng và các chuẩn cụ thể
– Việc cấu hình mạng phải chặt chẽ và bí mật
– Gỡ bỏ các cổng vào không cần thiết
Kiểm thử các thâm nhập 
 Dùng các kĩ thuật do 
ñối phương sử dụng.
 Xác ñịnh cụ thể các lỗ 
hổng và mức ñộ ảnh 
hưởng của chúng
 Chu trình:
32
Kiểm thử thâm nhập (Cont)
 Các loại lỗ hổng có thể ñược phát hiện:
– Thiếu sót của nhân hệ thống. 
– Tràn bộ ñệm.
– Các liên kết ñường dẫn. 
– Tấn công bộ miêu tả file. 
– Quyền truy nhập file và thư mục 
– Trojan 
So sánh các phương pháp
Kiểu quét ðiểm mạnh ðiểm yếu
Quét mạng 
• nhanh so với quét ñiểm yếu
• hiệu quả cho quét toàn mạng 
• nhiều chương trình phần mềm 
miễn phí 
• tính tự ñộng hóa cao
• giá thành hạ
• không chỉ ra ñược các ñiểm yếu 
cụ thể
• thường ñược dùng mở ñầu cho 
kiểm thử thâm nhập 
• ñòi hỏi phải có ý kiến chuyên môn 
ñể ñánh giá kết qủa 
Quét ñiểm yếu 
• có thể nhanh, tùy thuộc vào số 
ñiểm ñược quét
• một số phần mềm miễn phí
• tự ñộng cao 
• chỉ ra ñược ñiểm yếu cụ thể
• thường ñưa ra ñược các gợi ý 
giải quyết ñiểm yếu 
• giá thành cao cho các phần mềm 
tốt cho tới free 
• dễ vận hành
• tuy nhiên tỉ lệ thất bại cao 
• chiếm tìa nguyên lớn tại ñiểm quét 
• không có tính ẩn cao (dễ bị phát 
hiện bởi người sử dụng, tường lửa, 
IDS)
• có thể trở nên nguy hiểm trong tay 
những người kém hiểu biết
• thường không phát hiện ñược các 
ñiểm yếu mới nhất 
• chỉ chỉ ra ñược các ñiểm yếu trên 
bề mặt của hệ thống 
33
So sánh (Cont)
Kiểm thử 
thâm nhập 
• Sử dụng các kĩ thuật thực tế mà các kẻ tấn 
công sử dụng 
•Chỉ ra ñược các ñiểm yếu 
• Tìm hiểu sâu hơn về ñiểm yếu, chúng có 
thể ñược sử dụng như thế nào ñể tấn công 
vào hệ thống 
• Cho thấy rằng các ñiểm yếu không chỉ là 
trên lí thuyết 
• Cung cấp bằng chứng cho vấn ñề bảo mật 
• ðòi hỏi nhiều người có khả năng chuyên 
môn cao 
• Tốn rất nhiều công sức 
• Chậm, các ñiểm kiểm thử có thể phải ngừng 
làm việc trong thời gian dài
• Không phải tất cả các host ñều ñược thử 
nghiệm (do tốn thời gian)
•Nguy hiểm nếu ñược thực hiện bởi những 
người không có chuyên môn
• Các công cụ và kĩ thuật có thể là trái luật
• Giá thành ñắt ñỏ

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_an_toan_va_an_ninh_mang.pdf