Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu

Muốn tìm phòng nào trống trong khoảng thời gian nào đó thì tìm ở đâu?

Muốn tìm một người thời gian đó có ở đây không thì làm thế nào?

pMuốn tìm xem nhân viên A đã làm việc tại cơ quan bao nhiêu năm?

pMuốn xem nhân viên A có chức vụ là gì

pMuốn xem số tiền lương của nhân viên A?

 

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 1

Trang 1

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 2

Trang 2

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 3

Trang 3

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 4

Trang 4

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 5

Trang 5

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 6

Trang 6

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 7

Trang 7

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 8

Trang 8

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 9

Trang 9

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 52 trang minhkhanh 3000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu

Tin học quản lý - Chương mở đầu: Cơ sở dữ liệu
Tin học quản lý 
Trương hoài phan 
Email:hoaiphan@yahoo.com 
hoaiphan@gmail.com 
Điện thoại:0983393339 
Hình thức thi 
Thuc hanh: 20% 
Thi viết : 80% 
Tài liệu tham khảo 
Tin học quản lý- tạ minh châu- khoa kinh tế 
Giáo trình ACCess 
Chương mở đầu 
CƠ SỞ DỮ LIỆU 
Bài tập 
Cho một bài toán về quản lý 
Phân tích thành các bảng biểuphân tích về khoá 
Phân tích về liên kết 
. 
Bài toán 
Quản lý một khách sạn, có n phòng với nhiều loại phòng khác nhau, trung bình, trung cấp,cao cấp, mỗi loại phòng có số loại giường có từ 1,2,3 giường đôi, có giá tương ứng cho từng phòng tính trên giường, có mô tả trang thiết bị trong phòng 
Phòng cho thuê phải có thời hạn thuê, ứng với thời hạn này phòng xem như đã cho thuê, ngoài thời gian này thì phòng xem như trống 
Người đặt phòng chỉ đặt được khi phòng trống, có thể đặt trước, phòng được đặt thì thời diểm này xem như là phòng đã thuê, nếu khách không đếnn hận phòng thì hủy phiếu đặt này 
Khi vào thuê phòng người khách hàng có thể thuê một lúc nhiều phòng, quản lý cần quản lý người đặt phòng và từng người ở trong phòng đó, với cần lưu CMND,tên địa chỉ. 
VẤN ĐỀ 1 
Muốn tìm phòng nào trống trong khoảng thời gian nào đó thì tìm ở đâu? 
Muốn tìm một người thời gian đó có ở đây không thì làm thế nào? 
Bài toán quản lý 
Quản lý Phòng phong( maphong ,loaiphong,songuoi,tinhtrang,gia) 
Quản lýKhách hàng khachhang(makh,ten,cmnd,sdt) 
Quản lý khách đặt phòng phongdatthue( madatphong ,maphong,makh,thoigianden,thoigianketthuc) 
Quản lý Khách hàng dang ở tại phòng đó phòng phongkhachhang ( madatphong,makh ,tinhtrang,thoigianden,thoigianketthuc) 
Dữ liệu phòng 
Mã phòng 
loaiphong 
Songuoi 
tinhtrang 
gia 
01010 
1 
2 
Tốt 
23000 
01009 
1 
2 
Tốt 
23000 
01008 
2 
4 
Tốt 
350000 
02001 
1 
2 
Tốt 
220000 
. 
loaiphong 
chitiet 
Ghi chu 
1 
Đơn – 1 giường 
2 người -3 người 
2 
Đôi- 2 giường 
Tối đa 5 người 
3 
Đa- 3 giường 
Tối đa 7 người 
Mã phòng 
Chi tiet 
Ghi chu 
Songuoi 
tinhtrang 
gia 
01010 
Đơn – 1 giường 
2 người -3 người 
2 
Tốt 
23000 
01009 
Đơn – 1 giường 
2 người -3 người 
2 
Tốt 
23000 
01008 
Đôi- 2 giường 
Tối đa 5 người 
4 
Tốt 
350000 
02001 
Đơn – 1 giường 
2 người -3 người 
2 
Tốt 
220000 
. 
Khách hàng 
makh 
ten 
 cmnd 
,sdt 
Loại 
01000 
Trân trọng tuyên 
03214879 
0908433444 
Gia đình 
01002 
Lê hòai lân 
09435835 
0909045332 
Đoàn 
01002 
Trần nhị tống 
12345372 
0904563732 
Riêng 
01991 
Lê thì hoài 
45789211 
0988541311 
Gia đình 
. 
madatphong , 
maphong 
Makh 
Thờigian đến 
Thờigianketthuc 
13070901 
01009 
01002 
15/07/09 
19/07/09 
13070902 
01001 
01991 
16/07/09 
26/07/09 
14070901 
01010 
01002 
14/07/09 
15/07/09 
phongdatthue 
phongkhacho 
mađatphong 
makh 
tinhtrang 
Thgianden 
Thgiankt 
15070901 
01002 
Đang ở 
15/07/09 
19/07/09 
16080901 
01991 
Đang ở 
16/08/09 
20/08/09 
Vấn đề2 
Muốn tìm xem nhân viên A đã làm việc tại cơ quan bao nhiêu năm? 
Muốn xem nhân viên A có chức vụ là gì 
Muốn xem số tiền lương của nhân viên A? 
Bảng lương báo cáo 
MANV 
Tên nhân vien 
lương 
Phụ cấp 
Tổng cộng 
Vấn đề 2 – dữ liệu lưu 
MANV 
Ten nhân vien 
Chức vụ 
Phòng ban 
Ngày vào cq 
Machucvu 
Tên chức vụ 
Hsphucấp 
MANV 
Ten nhân vien 
Địa chỉ 
Tình trang gia đình 
Số điện thoại 
MANV 
hesoluong 
thoigianlenluong 
Một số công thức tính 
Lương = hesophucap*phucap+hesoluong*mucluong 
Phucap=2000000 
Muc lương= mức lương nhà nước 
Cần lưu dữ liệu Cơ sở dữ liệu 
DỮ LIỆU 
Là những số liệu rời rạc của một sự vật hiện tượng, 
Ví dụ : nhân viên : họ tên, địa chỉ, số điện thoại,lương , hệ số lương 
Cách tiếp cận đơn giản khi quản lý dữ liệu trên máy tính là tổ chức các tập tin ứng với từng mục tiêu đề ra. 
Bài toán quản lý nhân viên 
Quản lý về lý lịch nhân viên 
Tên 
Ngày sinh 
Giới tính 
Địa chỉ 
Tình trạng gia đình 
Số điện thoại 
Chức vụ 
Ngày vào công ty 
Bảng quản lý lý lịch nhân viên 
Mãsố 
Họ và tên 
Ngày sinh 
Giới tính 
Địa chỉ 
Tình trạng gia đình 
Số điện thoại 
Chức vụ 
Ngày vào công ty 
001 
Trần văn A 
20/10/77 
nam 
111 kha vạn cân- Thủ đức HCM 
Độc thân 
012345678 
Giám đốc 
15/9/1999 
002 
Lê thị B 
23/9/78 
Nữ 
222 điện biên phủ Q.3 
Đã lập gia đình 
987654321 
Trưởng phòng 
19/7/2000 
. 
121 
Lý thanh T 
23/5/81 
nam 
112 Kp4 p14 quận 4 
Độc thân 
Nhân viên 
23/4/2003 
Bài toán về quản lý lương 
Quản lý về lương nhân viên 
Tên 
Chức vụ 
Hệ số lương 
Ngày vào công ty 
lương 
Bảng quản lý lương nhân viên 
Mãsố 
Họ và tên 
Chức vụ 
Hệ số lương 
Ngày vào công ty 
Tổng lương 
001 
Trần văn A 
Giám đốc 
5.12 
15/9/1999 
1.500.000 
002 
Lê thị B 
Trưởng phòng 
4.14 
19/7/2000 
1.200.000 
121 
Lý thanh T 
Nhân viên 
2.64 
23/4/2003 
900.000 
Các vấn đề 
Thông tin trùng lắp 
Không nhất quán dữ liệu (khi thay đổi) 
Khi có yêu cầu mới thì phải phát sinh bảng mới (file mới) 
Thông tin trùng lắp 
Mãsố 
Họ và tên 
Chức vụ 
Hệ số lương 
Ngày vào công ty 
Tổng lương 
001 
Trần văn A 
Giám đốc 
5.12 
15/9/1999 
1.500.000 
002 
Lê thị B 
Trưởng phòng 
4.14 
19/7/2000 
1.200.000 
121 
Lý thanh T 
Nhân viên 
2.64 
23/4/2003 
900.000 
Mãsố 
Họ và tên 
Ngày sinh 
Giới tính 
Địa chỉ 
Tình trạng gia đình 
Số điện thoại 
Chức vụ 
Ngày vào công ty 
001 
Trần văn A 
20/10/77 
nam 
111 kha vạn cân- Thủ đức HCM 
Độc thân 
012345678 
Giám đốc 
15/9/1999 
002 
Lê thị B 
23/9/78 
Nữ 
222 điện biên phủ Q.3 
Đã lập gia đình 
987654321 
Trưởng phòng 
19/7/2000 
. 
121 
Lý thanh T 
23/5/81 
nam 
112 Kp4 p14 quận 4 
Độc thân 
Nhân viên 
23/4/2003 
Không nhất quán 
Mãsố 
Họ và tên 
Chức vụ 
Hệ số lương 
Ngày vào công ty 
Tổng lương 
001 
Trần văn A 
Giám đốc 
5.12 
15/9/1999 
1.500.000 
002 
Lê thị B 
Trưởng phòng 
4.14 
19/7/2000 
1.200.000 
121 
Lý thanh T 
Nhân viên 
2.64 
23/4/2003 
900.000 
Mãsố 
Họ và tên 
Ngày sinh 
Giới tính 
Địa chỉ 
Tình trạng gia đình 
Số điện thoại 
Chức vụ 
Ngày vào công ty 
001 
Trần văn A 
20/10/77 
nam 
111 kha vạn cân- Thủ đức HCM 
Độc thân 
012345678 
Giám đốc 
15/9/1999 
002 
Lê thị B 
23/9/78 
Nữ 
222 điện biên phủ Q.3 
Đã lập gia đình 
987654321 
Trưởng phòng 
19/7/2000 
. 
121 
Lý thanh T 
23/5/81 
nam 
112 Kp4 p14 quận 4 
Độc thân 
Nhân viên 
23/4/2003 
Phó giám đốc 
Yêu cầu mới 
Hãy lập bảng phụ cấp cho những người nào trên 25 tuổi 
Mãsố 
Họ và tên 
Chức vụ 
Ngày sinh 
Ngày vào công ty 
Phụ cấp 
001 
Trần văn A 
Giám đốc 
20/10/77 
15/9/1999 
150.000 
002 
Lê thị B 
Trưởng phòng 
23/9/78 
19/7/2000 
120.000 
Mất không gian lưu trữ 
Mất thời gian 
Bảng quản lý lý lịch nhân viên 
Giải quyết 
Tổ chức một bộ các bảng biểu (tập dữ liệu) với các thống nhất chung tiếp cận theo hướng đối tượng. 
Có thể chọn lọc dữ liệu để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau , mà không cần tạo ra thêm bảng 
 Cơ sở dữ liệu 
Cơ sở dữ liệu 
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu được tổ chức có cấu trúc, quan hệ chặt chẽ nhằm phục vụ cho nhiều mục tiêu khác nhau một cách có chọn lọc 
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau 
Sơ đồ tổng quá về CSDL 
Cơ sở dữ liệu 
Chương trình 
ứng dụng 1 
Chương trình 
ứng dụng 2 
Chương trình 
ứng dụng 4 
Người khai thác 
Các hệ thống chương trình ứng dụng 
Ưu điểm 
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do đó bảo đảm được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. 
 Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau. 
 Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và nhiều ứng dụng khác nhau. 
Vấn đề đặt ra 
Tính chủ quyền của dữ liệu. 
Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng.. 
Tranh chấp dữ liệu. 
Đảm bảo phục hồi dữ liệu khi có sự cố. 
Hệ quản trị CSDL 
Phần mềm có khả năng giải quỵết các vấn đề trên được gọi là hệ quản trị CSDL (DataBase Management system -DBMS) 
Hệ quản trị CSDL là các công cụ hỗ trợ tích cực cho các nhà phân tích thiết kế và những người khai thác CSDL 
Hệ quản trị CSDL là phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa xây dựng và xử lý dữ liệu 
Một số hệ quản trị CSDL :FoxPro,Access,SQL server,mySQL, DB2, Oracle 
Các mức biểu diễn CSDL 
Mức trong: (mức vật lý) 
Đây là mức lưu trữ CSDL. Tại mức này, vấn đề cần giải quyết là, dữ liệu gì và được lưu trữ như thế nào? ở đâu (đĩa từ, băng từ, track, sector ... nào)? Cần các chỉ mục gì? Việc truy xuất là tuần tự (Sequential Access) hay ngẫu nhiên (Random Access) đối với từng loại dữ liệu. 
Mức quan niệm: (mức logic) 
Tại mức này sẽ giải quyết cho câu hỏi CSDL cần phải lưu giữ bao nhiêu loại dữ liệu? đó là những dữ liệu gì? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế nào? 
Mức ngoài. (mức thể hiện) 
    Đó là mức của người sử dụng và các chương trình ứng dụng. Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ sư tin học và những người sừ dụng không chuyên. 
Kiến trúc tổng quát 
Cơ sở 
dữ liệu 
Sơ đồ vật lý , mức vật lý 
Sơ đồ quan niệm(mức quan niệm) 
Cấu trúc ngoài 1 
Cấu trúc ngoài 2 
Cấu trúc ngoài n 
Môi trường thế giới thực 
được mô hình hoá 
Các chương trình ứng dụng 
Thiết kế chương trình 
Phân tích thiết kế 
Quản trị hệ thống 
Ví dụ hệ CSDL ACCESS 
Thiết kế chương trình 
Phân tích thiết kế 
Quản trị hệ thống 
Các form nhập xuất, bảng biểu, report(báo cáo) 
Các bảng Table, thuộc tính, dữ liệu, mối quan hệ, ràng buột 
File qlnv.mdb được lưu trữ ở ổ đĩa D: 
Một số khái niệm cần quan tâm 
Thuộc tính 
Kiểu Dữ liệu (Dữ liệu của thuộc tính) 
Đối tượng- thực thể 
Record 
Quan hệ 
Lược đồ quan hệ 
Khoá 
Mối quan hệ(phụ thuộc hàm, ràng buột toàn vẹn) 
Bảng (thể hiện của quan hệ) 
Form 
Report 
Câu lệnh truy vấn SQL 
Thuộc tính (Attribute): 
Thuộc tính là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượng. 
Ví dụ : Loại thực thể HỌC-VIÊN có một số thuộc tính Mã-khoa, Mã-học-viên, Tên-học-viên, Ngày-sinh, Quê-quán. 
Kiểu Dữ liệu (Dữ liệu của thuộc tính) 
Các thuộc tính được đặc trưng bởi một tên gọi, kiểu giá trị và miền giá trị của chúng. 
Ví dụ: tên nhân viên: có kiểu chuổi ký tự và có độ dài 30 ký tự 
Hệ số lương : có kiểu số thực 
Giới tính : logic (true\false) 
Một số kiểu thông dụng 
Text (hoặc Character, String, hoặc Char) – kiểu văn bản. 
Number (hoặc Numeric, hoặc float) - kiểu số 
Logical (hoặc Boolean) - kiểu luận lý 
Date/Time - kiểu thời gian : ngày tháng năm + giờ phút 
Memo (hoặc VarChar) - kiểu văn bản có độ dài thay đổi. 
Đối tượng- thực thể 
Tập hợp một số thuộc tính đặc trưng của đối tượng thì gọi là thực thể 
Ví dụ:Đối tượng nhân viên cần quan tâm (họ và tên, tuổi, chức vụ) thực thể nhân viên 
record 
Bộ Giá trị của từng thuộc tính của 1 thực thể gọi là record 
Ví dụ: bộ giá trị (“lê văn A”,25, “phó giám đốc”) là 1 record của thực thể nhân viên 
Quan hệ - Lựơc đồ quan hệ 
Tập của nhiều record của một loại thực thể thì gọi là quan hệ 
Ví dụ : tập các thực thể nhân viên như sau 
Q =sinhvien(maso,ten,ngày sinh,địa chỉ,mã ngành) 
q1 = (SV001, Nguyễn Văn Nam, 27/03/1970, Cần Thơ, QTKD1) 
q2 = (SV005, Vũ Thị Tuyết Mai, 26/02/1968, Đồng Nai, KTKC1) 
q3 = (SV014, Hồng Đăng, 30/04/1975, Đồng Nai, CNTK3) 
q4 = (SV015, Lê Hoài Nhớ, 23/03/1965, Long An, CNTK4) 
Lựơc đồ quan hệ :Tập hợp nhiều quan hệ 
khoá 
Là một thuộc tính đặc biệt nhằm phân biệt 2 record khác nhau trong một quan hệ, dùng nhận diện một bộ trong một quan hệ, nghĩa là, khi cần truy tìm một bộ q nào đó ta chỉ cần biết giá trị của thành phần khóa của q là đủ để dò tìm và hoàn toàn xác định được nó trong quan hệ. 
Ví dụ :mã lớp là thuộc tính của quan hệ lớp học có các giá trị mà tương ứng trong từng record là phân biệt nhau 
	LỚPHỌC (Mã-lớp, Tên-lớp, Niên-khóa, Số-học-viên, Mã-khoa) 
Mối quan hệ 
Các qui định qui tắc của từng quan hệ, của nhiều quan hệ với nhau, đảm bảo tính thống nhất, toàn vẹn của dữ liệu 
Phụ thuộc hàm 
Ràng buột toàn vẹn 
Mức thể hiện 
Bảng (thể hiện của quan hệ) 
Form: các giao diện để nhập, xuất dữ liệu 
Report : các mẫu báo cáo trích từ CSDL 
Câu lệnh truy vấn SQL: đây là một dạng câu lệnh dùng để truy xuất, thao tác một cách gián tiếp vào CSDL, thường được dùng là trung gian trong các ứng dụng. 
Bảng 
form 
report 
Các thao tác 
Truy vấn thông tin 
Tìm kiếm thông tin 
Thêm 
Xoá 
Sửa 
Câu lệnh truy vấn 
SELECT * FROM BangLuong ORDER BY BangLuong.MaNV; 
Update 
Delete * from Tnhanvien where MSNV=“0010” 
Bài tập 
Hãy xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý công việc của cơ quan 

File đính kèm:

  • ppttin_hoc_quan_ly_chuong_mo_dau_co_so_du_lieu.ppt