Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
Nghiên cứu nhằm xác định tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế (KKT) đến một số yếu tố quản lý sử
dụng đất (QLSDĐ) tại KKT Đông Nam Nghệ An. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích
số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 148 cán bộ và 480 hộ dân tại 3 vùng điều tra. Nghiên cứu sử dụng thang
đo 5 mức của Likert để đánh giá quá trình xây dựng và phát triển KKT, QLSDĐ, sử dụng T-Test để kiểm tra sự khác
biệt trong một số chỉ tiêu giữa các đối tượng điều tra và giữa 3 nhóm hộ, sử dụng hệ số tương quan r (xếp hạng
Spearman Ranking) để xác định mức tác động. Quá trình xây dựng và phát triển KKT với 5 tiêu chí lựa chọn được
người dân và cán bộ đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa hai đối tượng. Công tác quy hoạch xây dựng KKT
(QHXDKKT), phát triển khu chức năng (PTKCN) có tác động cao đến các yếu tố QLSDĐ tại vùng 1. QHXDKKT;
PTKCN; phát triển cở sở hạ tầng (PTCSHT); thu hút vốn dự án đầu tư; thu hút lao động tác động cao đến thị trường
chuyển nhượng quyền sử dụng đất (TTCNQSDĐ), giá đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) tại
vùng 2. QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT tác động cao đến TTCNQSDĐ ở và quyền người sử dung đất tại vùng 3
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 350-359 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(5): 350-359 www.vnua.edu.vn 350 TÁC ĐỘNG CỦA XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN Trương Quang Ngân1*, Nguyễn Khắc Thời2, Trần Trọng Phương3 1Trường Đại học Kinh tế Nghệ An; 2Hội Khoa học Đất Việt Nam; 3 Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam *Tác giả liên hệ: ngannhadat@gmail.com Ngày nhận bài: 25.02.2020 Ngày chấp nhận đăng: 25.05.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm xác định tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế (KKT) đến một số yếu tố quản lý sử dụng đất (QLSDĐ) tại KKT Đông Nam Nghệ An. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 148 cán bộ và 480 hộ dân tại 3 vùng điều tra. Nghiên cứu sử dụng thang đo 5 mức của Likert để đánh giá quá trình xây dựng và phát triển KKT, QLSDĐ, sử dụng T-Test để kiểm tra sự khác biệt trong một số chỉ tiêu giữa các đối tượng điều tra và giữa 3 nhóm hộ, sử dụng hệ số tương quan r (xếp hạng Spearman Ranking) để xác định mức tác động. Quá trình xây dựng và phát triển KKT với 5 tiêu chí lựa chọn được người dân và cán bộ đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa hai đối tượng. Công tác quy hoạch xây dựng KKT (QHXDKKT), phát triển khu chức năng (PTKCN) có tác động cao đến các yếu tố QLSDĐ tại vùng 1. QHXDKKT; PTKCN; phát triển cở sở hạ tầng (PTCSHT); thu hút vốn dự án đầu tư; thu hút lao động tác động cao đến thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất (TTCNQSDĐ), giá đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) tại vùng 2. QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT tác động cao đến TTCNQSDĐ ở và quyền người sử dung đất tại vùng 3. Từ khóa: Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tác động, quản lý sử dụng đất. Impacts of Construction and Development of Economic Zone on land use Management in South - East Nghe An Economic Zone ABSTRACT The study aimed to determine the impacts of construction and development of economic zone on a number of land use management factors in Southeastern Economic Zone, Nghe An province. The study used method of surveying, comparing and analyzing secondary data, method of interviewing 148 officials and 480 households in 3 survey areas. The study uses Likert's 5-level scale to evaluate the process of building and developing economic zone, managing land use, using T-Test to check the differences in some indicators between objects and among 3 groups of households, use the correlation coefficient r (Spearman Ranking) to determine the impact level. The process of building and developing the economic zone with five selected criteria has been assessed at a high level by the people and management officials, there has been a difference between the two groups. The planning for construction of economic zones and development of functional zones has a major impact on land use management elements in region 1. Economic zone construction planning; functional area development; infrastructure development; attracting investment project capital and labor force that has a great impact on the land use rights transfer market, agricultural land prices and agricultural land use in region 2. Planning for construction of economic zones, development of functional areas and development of facilities. The infrastructure has a great impact on the transfer market of residential land use rights and the rights of land users in area 3. Keywords: South East Nghe An economic zone, impact, land use management. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An là một trong 18 KKT ven biển được thành lêp nhìm thực hiện chiến lược biển Việt Nam nói chung và chiến lược phát triển tỉnh Nghệ An nói riêng. KKT Đông Nam Nghệ An có vị trí, tính chçt quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương 351 (KTXH) của tỉnh Nghệ An và khu vực Bíc Trung bộ (Viện Kiến trúc quy hoäch Đô thị và Nông thôn, 2008). Sau 11 nëm thành lêp, KKT đã thực hiện quy hoäch xây dựng chi tiết 11 phân khu chức nëng; đæu tư xây dựng hä tæng đâm bâo liên thông và đồng bộ; thực hiện nhiều chủ trương chính sách và đã thu hút được 199 dự án đæu tư; tỷ lệ lçp đæy khu công nghiệp (KCN) đät 88,2%, hệ thống cơ sở hä tæng (CSHT) bước đæu đáp ứng yêu cæu phát triển, các KCN và khu chức nëng thu hút được 18.218 lao động, dân số cơ học tëng nhanh, dịch vụ phát triển... KKT đã góp phæn phát triển KTXH tỉnh Nghệ An, nâng cao đời sống người dân, giâi quyết việc làm cho người lao động (Ban quân lý KKT Đông Nam Nghệ An, 2018). Trong quá trình xây dựng và phát triển KKT bao gồm các hoät động: QHXDKKT, xây dựng khu chức nëng, xây dựng CSHT, thu hút vốn dự án đæu tư, thu hút lao động đã có những ânh hưởng trực tiếp đến công tác QLSDĐ. Do vêy, nghiên cứu này nhìm chỉ ra những tác động của xây dựng và phát triển KKT Đông Nam Nghệ An đến: QHKHSDĐ; TTCNQSDĐ; giá đçt; SDĐNN và quyền người sử dụng đçt (QSDĐ) täi KKT Đông Nam Nghệ An. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thu thập số liệu thứ cấp Số liệu về quá trình xây dựng và phát triển KKT Đông Nam Nghệ An; QHKHSDĐ; chuyển nhượng quyền SDĐ, giá đçt, tình hình SDĐNN được thu thêp täi sở Tài nguyên và Môi trường, sở Xây dựng, sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban quân lý KKT, ủy ban nhân dân (UBND) huyện Nghi Lộc, Diễn Châu, thị xã Cửa Lò, UBND các xã, phường. 2.2. Thu thập số liệu sơ cấp Cën cứ vào vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, địa hình và quy hoäch chung KKT được Chính phủ phê duyệt, KKT Đông Nam Nghệ An được chia thành 3 vùng: vùng 1 là vùng têp trung các khu chức nëng gồm: KCN, khu tái định cư, khu dân cư, khu công nghệ cao, khu đô thị„; vùng 2 là vùng quy hoäch phát triển ven biển gồm: khu phi thuế quan, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu dân cư, khu giáo dục đào täo, trung tâm hội nghị, khu thương mäi câng biển; vùng 3 là vùng ngoài khu đô thị ... á đất nông nghiệp trên thị trường Vùng Giá giao dịch bình quân (đồng/m 2 ) Hệ số (lần) Năm 2007 Năm 2017 Vùng 1 Đất trồng cây hàng năm 30.000 115.000 3,83 Đất nuôi trồng thủy sản 30.000 110.000 3,67 Đất rừng sản xuất 5.500 10.500 1,91 Vùng 2 Đất trồng cây hàng năm 30.000 105.000 3,50 Đất nuôi trồng thủy sản 35.000 145.000 4,14 Đất rừng sản xuất 5.000 10.000 2,00 Vùng 3 Đất trồng cây hàng năm 30.000 145.000 4,83 Đất nuôi trồng thủy sản 30.000 130.000 4,33 Đất rừng sản xuất 5.500 12.500 2,27 Giá chuyển nhượng đất ở: Giữa 2 thời điểm nëm 2007 và 2017 được tổng hợp täi bâng 4. Kết quâ cho thçy: giá đçt ở nëm 2017 tëng cao täi vùng 1 và vùng 2, tëng từ 5 đến 6,9 læn ở các vị trí so với 2007. Nguyên nhân do hä tæng kỹ thuêt được câi thiện, các loäi hình dịch vụ phát triển mänh, mêt độ dân cư đông, giá trị sinh lợi của đçt tëng cao. Mặt khác, nhu cæu SDĐ tëng do lượng lao động täi KCN ngày càng nhiều, dân số tëng, trong khi quỹ đçt ở hän chế. Riêng vùng 3 giá đçt ở có tëng nhưng mức tëng không đáng kể do mức sinh lợi của đçt không lớn, mêt độ dân cư thçp, CSHT và dịch vụ phát triển hän chế hơn. 3.2.5. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp Sau 11 nëm KKT đi vào hoät động, bình quân diện tích đçt nông nghiệp/hộ và trên đæu người trong KKT giâm nhanh, bình quân giâm cao nhçt täi vùng 1, thçp nhçt täi vùng 3. Bình quân câ 3 vùng giâm 183m2/người, tương ứng giâm 21,1%, trong đó vùng 1 giâm 30,2%, vùng 2 giâm 19,3%, vùng 3 giâm 13,6%. Nguyên nhân vùng 1 giâm cao nhçt chủ yếu là do thu hồi chuyển đổi mục đích SDĐ theo quy hoäch chi tiết, các vùng còn läi thì một phæn diện tích đçt nông nghiệp gæn các dự án và khu chức nëng do hệ thống thủy lợi bị chia cít, thiếu nước sân xuçt dén đến bỏ hoang. Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An 356 Bảng 4. So sánh biến động giá đất ở trên thị trường Vùng Giá bình quân năm (1.000 đồng/m 2 ) Hệ số (lần) 2007 2017 Vùng 1 Ví trí 1, Quốc lộ 1 A 2.500 15.000 6,0 Vị trí 2, Quốc lộ 1 A 1.500 7.500 5,0 Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 400 2.500 6,2 Vùng 2 Ví trí 1, đường liên xã, huyện 800 5.500 6,9 Vị trí 2, đường liên xã, huyện 300 1.500 5,0 Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 300 2.000 6,7 Vùng 3 Ví trí 1, đường liên xã, huyện 1.100 4.500 4,1 Vị trí 2, đường liên xã, huyện 600 1.500 2,5 Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 400 1.200 3,0 Bảng 5. So sánh bình quân diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2007-2017 Vị trí Năm 2007 Năm 2017 So sánh (tăng, giảm) Bình quân đất NN/hộ (m 2 /hộ) Bình quân đất NN/người (m 2 /người) Bình quân đất NN/hộ (m 2 /hộ) Bình quân đất NN/người (m 2 /người) Bình quân đất NN/hộ (m 2 /hộ) Bình quân đất NN/người (m 2 /người) Vùng 1 4.162 930 2.905 649 -1.257 -281 Vùng 2 3.679 769 2.968 621 -711 -148 Vùng 3 4.204 887 3.627 765 -577 -122 Trung bình 4.038 866 3.187 683 -851 -183 3.2.6. Đánh giá của người dân và cán bộ quản lý đến một số yếu tố quản lý sử dụng đất Kết quâ đánh giá của người dân và cán bộ đến một số yếu tố QLSDĐ được tổng hợp täi bâng 6. Kể câ người dân và cán bộ đều đánh giá: TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp; giá đçt ở; giá đçt nông nghiệp; SDĐNN và QSDĐ được đánh giá ở mức độ cao từ 3,70 (giá đåt nông nghiệp) đến rçt cao 4,23 (TTCNQSDĐ ở). Riêng QHKHSDĐ được đánh giá ở mức trung bình, nguyên nhân do người dân không đánh giá cao tính khâ thi, tính pháp lý, minh bäch của QHSDĐ, QHKHSDĐ chưa đáp ứng được sự mong đợi của người dân. Có sự đánh giá khác nhau về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp giữa người dân vùng 1 với vùng 2, vùng 3. Sự khác biệt này xuçt phát từ mối quan tâm lợi ích của người dân từng vùng, đó chính là quy hoäch chức nëng của từng vùng, sự ânh hưởng của khu chức nëng, hä tæng kỹ thuêt và nhu cæu SDĐ täi từng vùng. Người dân ở vùng 3 quan tâm nhiều hơn đến các lợi ích về nông nghiệp, giá đçt nông nghiệp, trong khi người dân ở vùng 1, vùng 2 läi quan tâm nhiều hơn đến lợi ích từ đçt ở và thị trường đçt ở. Kết quâ nghiên cứu cũng cho thçy do trình độ, mức độ tiếp cên nên góc nhìn của nhóm cán bộ đæy đủ, tổng quát hơn, từ đó nhóm cán bộ đánh giá cao hơn so với người dân về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp (giá trị læn lượt 4,23, 4,13). 3.3. Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến một số yếu tố quản lý sử dụng đất Kết quâ xử lý täi bâng 7 cho thçy: Täi vùng 1 QHXDKKT và mức PTKCN đã tác động mänh tới tçt câ các yếu tố QLSDĐ trong nghiên cứu này với hệ số tương quan đều lớn hơn 0,5 trong đó QHXDKKT và mức PTKCN tác động đến TTCNQSDĐ ở và giá đçt nông nghiệp là rçt cao (læn lượt rs là 0,786; 0,807; 0,843; 0,866). Do Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương 357 người dân nhên thçy rõ sự ânh hưởng đến giá trị đçt ở cũng như đçt nông nghiệp từ việc QHXDKKT và PTKCN là rçt lớn, khi các KCN, khu công nghệ cao phát triển, diện tích đçt ngày càng thu hẹp, nhu cæu đçt đai tëng, các giao dịch chuyển nhượng diễn ra nhiều hơn. Täi vùng 2, câ 5 tiêu chí xây dựng và phát triển KKT có tác động đến TTCNQSĐ, giá đçt nông nghiệp và SDĐNN từ mức cao đến rçt cao. Đặc biệt tác động QHXDKKT và mức PTCSHT đến TTCNQSĐ ở là rçt cao (læn lượt rs là 0,810; 0,782) hoặc tác động của mức thu hút vốn dự án đæu tư đến giá đçt nông nghiệp và SDĐNN là rçt cao (læn lượt rs là 0,839; 0,763). Kết quâ này cho thçy người dân vùng 2 nhên thçy được sự ânh hưởng đồng đều của quá trình xây dựng và phát triển KKT đến giá trị đçt đai là rçt lớn, bên cänh đó người dân nhên thçy sự thay đổi cçu trúc không gian vùng là tốt hơn từ khi thực hiện xây dựng KKT. Täi vùng 3, tác động của 5 tiêu chí thuộc quá trình xây dựng và phát triển KKT đến các yếu tố QLSDĐ nghiên cứu có xu hướng giâm, nguyên nhân do đåy là vùng quy hoäch bâo tồn sinh thái và sân xuçt nông lâm nghiệp (ngoài khu đô thị), áp lực nhu cæu đçt giâm. Từ đó người dân täi vùng 3 chưa nhên thçy rõ các lợi ích trực tiếp của quá trình xây dựng và phát triển KKT ânh hưởng nhiều đến các yếu tố QLSDĐ. Bảng 6. Đánh giá một số yếu tố quản lý sử dụng đất của người dân và cán bộ trong khu kinh tế Vùng Mức độ đánh giá Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất TTCN quyền sử dụng đất ở TTCN quyền sử dụng đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất nông nghiệp Sử dụng đất nông nghiệp Quyền người sử dụng đất Theo hộ dân (Trung bình) 3,36 3,79 3,84 3,87 3,88 3,79 3,91 Vùng 1 3,38 3,97 3,78 3,95 3,81 3,75 3,87 Vùng 2 3,35 3,76 3,80 3,82 3,86 3,72 4,07 Vùng 3 3,36 3,65 3,94 3,83 3,96 3,91 3,80 Sự khác nhau các vùng Vùng 1 - Vùng 2 0,03 0,21 -0,02 0,13 -0,05 0,03 -0,20 P-value 0,738 0,000 0,549 0,051 0,321 0,627 0,000 Vùng 1 - Vùng 3 0,02 0,32 -0,16 0,12 -0,15 -0,12 0,07 P-value 0,827 0,000 0,000 0,036 0,002 0,006 0,141 Vùng 2 - Vùng 3 -0,01 0,11 -0,14 -0,01 -0,10 -0,15 0,27 P-value 0,864 0,019 0,001 0,958 0,036 0,000 0,000 Theo cán bộ 3,34 4,23 4,13 4,01 3,70 3,74 3,93 Sự khác nhau các đối tượng 0,02 -0,44 -0,29 -0,14 0,18 0,05 -0,02 P-value 0,642 0,000 0,000 0,017 0,002 0,341 0,768 Vùng 1 - Cán bộ 0,04 -0,26 -0,35 -0,58 0,11 0,01 -0,06 P-value 0,597 0,000 0,000 0,436 0,059 0,903 0,400 Vùng 2 - Cán bộ 0,01 -0,47 -0,33 -0,19 0,16 -0,02 0,14 P-value 0,822 0,000 0,000 0,005 0,013 0,758 0,054 Vùng 3 - Cán bộ 0,02 -0,58 -0,19 -0,18 0,26 0,17 -0,13 P-value 0,681 0,000 0,000 0,002 0,000 0,009 0,044 Ghi chú: Mức đánh giá chung: rất cao: 4,20; cao: từ 3,40 đến 4,19; trung bình: từ 2,60 đến 3,39; thấp: từ 1,80 đến <2,59; rất thấp <1,8; p-value: <0,05 có sự sai khác có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu. Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An 358 Bảng 7. Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến một số yếu tố quản lý sử dụng đất Tiêu chí Hệ số tương quan rs Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất TTCN quyền sử dụng đất ở TTCN quyền sử dụng đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất nông nghiệp Sử dụng đất nôngnghiệp Quyền sử dụng đất Hộ dân vùng 1 Quy hoạch xây dựng KKT 0,528 ** 0,786 ** 0,733 ** 0,665 ** 0,807 ** 0,588 ** 0,550 ** Mức phát triển khu chức năng 0,526 ** 0,843 ** 0,733 ** 0,626 ** 0,866 ** 0,641 ** 0,658 ** Mức phát triển CSHT 0,570 ** 0,548 ** 0,476 ** 0,302 ** 0,443 ** 0,270 ** 0,343 ** Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,387 ** 0,226 ** 0,254 ** 0,361 ** 0,334 ** 0,080 ** 0,329 ** Mức thu hút lao động 0,441 ** 0,445 ** 0,402 ** 0,338 ** 0,624 ** 0,405 ** 0,554 ** Hộ dân vùng 2 Quy hoạch xây dựng KKT 0,620 ** 0,810 ** 0,687 ** 0,493 ** 0,532 ** 0,536 ** 0,244 ** Mức phát triển khu chức năng 0,488 ** 0,717 ** 0,612 ** 0,488 ** 0,515 ** 0,535 ** 0,274 ** Mức phát triển CSHT 0,479 ** 0,782 ** 0,658 ** 0,354 ** 0,487 ** 0,381 ** 0,228 ** Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,642 ** 0,600 ** 0,649 ** 0,596 ** 0,839 ** 0,763 ** 0,395 ** Mức thu hút lao động 0,473 ** 0,664 ** 0,728 ** 0,708 ** 0,683 ** 0,743 ** 0,291 ** Hộ dân vùng 3 Quy hoạch xây dựng KKT 0,460 ** 0,754 ** 0,306 ** 0,380 ** 0,300 ** 0,381 ** 0,637 ** Mức phát triển khu chức năng 0,370 ** 0,621 ** 0,311 ** 0,297 ** 0,307 ** 0,309 ** 0,508 ** Mức phát triển CSHT 0,201 ** 0,602 ** 0,385 ** 0,429 ** 0,369 ** 0,418 ** 0,506 ** Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,374 ** 0,476 ** 0,399 ** 0,449 ** 0,317 ** 0,447 ** 0,458 ** Mức thu hút lao động 0,245 ** 0,358 ** 0,365 ** 0,396 ** 0,410 ** 0,583 ** 0,408 ** Cán bộ quản lý Quy hoạch xây dựng KKT 0,415 ** 0,695 ** 0,697 ** 0,525 ** 0,390 ** 0,457 ** 0,562 ** Mức phát triển khu chức năng 0,355 ** 0,512 ** 0,592 ** 0,464 ** 0,302 ** 0,507 ** 0,763 ** Mức phát triển CSHT 0,472 ** 0,512 ** 0,694 ** 0,540 ** 0,293 ** 0,394 ** 0,490 ** Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,397 ** 0,479 ** 0,591 ** 0,541 ** 0,270 ** 0,310 ** 0,401 ** Mức thu hút lao động 0,535 ** 0,421 ** 0,359 ** 0,512 ** 0,259 ** 0,315 ** 0,363 ** Ghi chú: ** Mức ý nghĩa 0,01, * Mức ý nghĩa 0,05, Nhộ = 480, Ncb = 148 Như vêy, xây dựng và phát triển KKT Đông Nam Nghệ An có tác động đến một số yếu tố QLSDĐ trong KKT nhưng không đồng đều. Tác động của QHXDKKT và mức PTKCN có ở mức từ trung bình đến rçt cao; tác động của mức thu hút vốn, mức thu hút lao động thì có ở mực thçp và giâm dæn từ vùng 1 đến vùng 3. Tác động của mức PTCSHT có ở mức thçp đến rçt cao, điển hình tác động đến TTCNQSDĐ ở täi vùng 2 là rçt cao (rs = 0,782) nhưng läi tác động thçp đến QHKHSDĐ ở vùng 3 (rs = 0,201). Nguyên nhân do đặc thù của mỗi vùng khác nhau, mức độ quan tâm và lợi ích mang läi từ quá trình phát triển KKT cũng như QLSDĐ của người dân là khác nhau. Trong khi các chỉ số này läi tương đối đồng đều qua kết quâ đánh giá của cán bộ, điều đó có nghĩa là người dân có xu hướng đánh giá têp trung vào một vài yếu tố họ thực sự quan tâm, còn nhóm cán bộ có đánh giá ở mức độ và sự bao quát tổng thể nên không có giá trị tác động vượt trội 4. KẾT LUẬN Xây dựng và phát triển KKT bao gồm QHXDKKT; PTKCN; PTCSHT; thu hút vốn đæu Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương 359 tư; thu hút lao động được người dân và cán bộ đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa người dân và cán bộ. Trong giai đoän 2007-2017, quy hoäch SDĐ không ổn định, KHSDĐ thực hiện không đät yêu cæu, TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp phát triển nhưng không đều, giá đçt nông nghiệp tëng từ 1,91 đến 4,83 læn, giá đçt ở tëng từ 2,5 đến 6,9 læn, diện tích đçt nông nghiệp bình quân đæu người giâm 21,1%. Đánh giá của người dân và cán bộ về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp, giá đçt ở, giá đçt nông nghiệp, SDĐNN, QSDĐ ở mức độ cao, QHKHSDĐ ở mức trung bình. Xây dựng và phát triển KKT Đông Nam Nghệ An có tác động đến các yếu tố QLSDĐ trong KKT được nghiên cứu ở các mức khác nhau, cụ thể: QHXDKKT và PTKCN có tác động cao đến các yếu tố QLSDĐ täi vùng 1, đặc biệt tác động rçt cao đến TTCNQSDĐ ở và giá đçt nông nghiệp (rs læn lượt là 0,786, 0,843, 0,807, 0,866). Täi vùng 2 QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT, thu hút vốn dự án đæu tư và thu hút lao động có tác động cao đến TTCNQSDĐ, giá đçt nông nghiệp và SDĐNN, đặc biệt QHXDKKT và PTCSHT tác động rçt cao đến TTCNQSDĐ ở (læn lượt rs là 0,810, 0,783); thu hút vốn đæu tư có tác động rçt cao đến giá đçt nông nghiệp và SDĐNN (læn lượt rs là 0,839, 0,763). Täi vùng 3 công tác QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT có tác động cao đến TTCNQSDĐ ở và QSDĐ, đặc biệt là QHXDKKT tác động rçt cao đến TTCNQSDĐ ở (rs = 0,754). Các tác động khác ở mức thçp hoặc trung bình. TÀI LIỆU THAM KHẢO Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (2018). Báo cáo đánh giá tình hình xây dựng KKT Đông Nam, các khu công nghiệp năm 2017 và kế hoạch năm 2018. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008). Quyết định số 1534/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (Tập 2). Nhà xuất bản Hồng Đức. Likert R. (1932). A technique for measurement of attitudes. Archives of Psychology. Viện kiến trúc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn (2008). Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam Nghệ An - tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007-2020 và tầm nhìn 2030. Yamane T. (1973). Statistics. An Introductory Analysis, Third Edition, Harper International Edition.
File đính kèm:
- tac_dong_cua_xay_dung_va_phat_trien_khu_kinh_te_den_quan_ly.pdf