Phân tích thực trạng việc thực hiện tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các quầy thuốc trên địa bàn thành phố Biên hòa tỉnh Đồng Nai
Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
quan tâm, ngày 23/02/2005 Bộ Chính trị đã đề ra Nghị quyết số 46-NQ/TW
trong tình hình mới trong đó chỉ rõ, nhiệm vụ của ngành Dƣợc cần phải làm
đó là củng cố mạng lƣới lƣu thông, phân phối và cung ứng thuốc để ổn định
thị trƣờng về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân thuốc
phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Ngày 14/6/2005 Luật Dƣợc
34/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua, ngày 09/08/2006 Chính phủ nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ban hành Nghị định số 79/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật dƣợc.
Năm 2007 Bộ Y tế đã ban hành cấp thiết Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
về nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” hƣớng đến cung ứng đủ
thuốc đảm bảo chất lƣợng và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả cho
ngƣời dân. Thông tƣ số 43/2010/TT-BYT Quy định lộ trình thực hiện nguyên
tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”; địa bàn và phạm vi hoạt động của
cơ sở bán lẻ thuốc. Theo lộ trình này, từ 01/01/2011 tất cả các nhà thuốc phải
đạt GPP và đến 01/01/2013 tất cả các quầy thuốc phải đạt GPP. Trong quá
trình thực hiện, Bộ Y tế có điều chỉnh thay đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế: Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT đƣợc thay thế bằng Thông tƣ số
46/2011/TT-BYT và lộ trình thực hiện theo Thông tƣ số 43/2010/TT-BYT
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích thực trạng việc thực hiện tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các quầy thuốc trên địa bàn thành phố Biên hòa tỉnh Đồng Nai
BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI TRỊNH THỊ KIM DUNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN THƢC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC CỦA CÁC QUẦY THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2017 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI TRỊNH THỊ KIM DUNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC CỦA CÁC QUẦY THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC Mã số: CK 60 72 04 12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà Thời gian thực hiện: từ 07/2015 đến tháng 11/2016 HÀ NỘI 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS. TS. Nguyễn Thị Song Hà Trƣởng phòng Sau đại học - Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, ngƣời cô đã tận tình dìu dắt, hƣớng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm nghiên cứu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thanh Bình, Phó Hiệu trƣởng Trƣờng Đại Học Dƣợc Hà Nội - Trƣởng Bộ môn Quản lý và kinh tế dƣợc cùng với các Thầy, Cô bộ môn Quản lý và kinh tế dƣợc, các Thầy Cô Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, những ngƣời đã giảng dạy nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Tổ chức cán bộ, phòng Sau đại học Trƣờng Đại Học Dƣợc Hà Nội và Ban Giám hiệu, phòng đào tạo Trƣờng Trung cấp Quân Y 2 đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Phòng Y tế thành phố Biên Hòa, BSCKII. Trần Hữu Hậu – Trƣởng phòng Y tế Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu trên địa bàn thành phố Biên Hòa. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè và những ngƣời thân của tôi trong suốt thời gian qua đã giúp đỡ, khích lệ, động viên tôi thực hiện luận văn này. Biên Hòa, ngày tháng năm 2017 Trịnh Thị Kim Dung MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1.TỔNG QUAN .................................................................................. 3 1.1. Khái niệm về thực hành tốt nhà thuốc ....................................................... 3 1.1.1. Chế độ thực hành tốt nhà thuốc GPP – WHO ........................................ 3 1.1.2. Nội dung của thực hành tốt nhà thuốc GPP - WHO ............................... 4 1.1.3. Yêu cầu của thực hành tốt nhà thuốc ...................................................... 4 1.1.4. Các tiêu chuẩn chung về thực hành tốt nhà thuốc .................................. 5 1.1.5. Vai trò của dƣợc sĩ .................................................................................. 6 1.2. Nguyên tắc, tiêu chuẩn và thực trạng triển khai thực hiện GPP ở Việt Nam ................................................................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc thực hành tốt nhà thuốc - GPP ........................... 7 1.2.2. Một số tiêu chuẩn và yêu cầu chính của GPP đối với quầy thuốc, nhà thuốc .................................................................................................................. 7 1.3 Tình hình triển khai Tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các nhà thuốc, quầy thuốc ở nƣớc ta hiện nay ............................................................. 10 1.3.1 Lộ trình thực hiện GPP tại nhà thuốc, quầy thuốc tại Việt Nam ........... 10 1.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về Thực trạng thực hiện GPP tại Việt Nam ..... 12 1.4. Một vài nét về hoạt động bán lẻ thuốc của thành phố Biên Hòa ............ 17 1.4.1.Đặc điểm về vị trí địa lý, kinh tế xã hội của thành phố Biên Hòa. ........ 17 1.4.2. Tình hình triển khai GPP tại thành phố Biên Hoà ................................ 18 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 21 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu. ......................................... 21 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 21 2.1.3. Thời gian tiến hành nghiên cứu năm 2015 ........................................... 21 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 22 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang ................................................... 22 2.3.2. Cở mẫu nghiên cứu ............................................................................... 22 2.3.3 Các biến số nghiên cứu .......................................................................... 23 2.3.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 29 2.3.5. Phƣơng pháp phân tích số liệu nghiên cứu .......................................... 30 2.3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu và trình bày số liệu ..................................... 31 2.3.7. Trình bày kết quả .................................................................................. 33 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34 3.1. Phân tích việc thực hiện các Tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các quầy thuốc dựa vào kết quả thẩm định. .......................................................... 34 3.2. Khảo sát khả năng duy trì thực hiện môt số Tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc của các quầy thuốc tại thành phố Biên Hòa quả kết quả thanh tra, kiểm tra năm 2015. ............................................................................................... ... chế thuốc theo đơn II.3đ 1 IV Ghi nhãn thuốc: 2 điểm (1 điểm nếu không pha chế theo đơn - trừ chuẩn 1 điểm mục: 4.2,) 4.1 Thuốc bán lẻ không còn bao bì ngoài của thuốc đ- ƣợc đính kèm theo các thông tin sau: -Tên thuốc, dạng bào chế -Nồng độ, hàm lƣợng Nếu cần (VD: không có đơn thuốc, không có tờ HDSD nếu bán số lƣợng quá ít) phải có thêm thông tin: -Cách dùng -Liều dùng -Số lần dùng II.3d 1 4.2 Thuốc pha chế theo đơn, ngoài quy định nhƣ phần 4.1, có các thông tin sau: -Ngày pha chế -Ngày hết hạn sử dụng -Tên bệnh nhân -Tên, địa chỉ nơi pha chế -Cảnh báo an toàn cho trẻ em (nếu có) II.3d 1 V Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn: 17 điểm 5.1 Hồ sơ pháp lý : TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú 5.1.1 Các giấy tờ pháp lý nhƣ ĐKKD, chứng chỉ hành nghề của DS phụ trách chuyên môn, GCNĐĐKKDT (đối với cơ sở đang hoạt động) I.1 2 Điểm không chấp thuận 5.1.2 Có hồ sơ nhân viên. (Hồ sơ gồm: HĐLĐ, GCN sức khỏe, bằng cấp chuyên môn, sơ yếu lý lịch, các chứng chỉ đào tạo) I.3 1 5.2 Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thuốc : 5.2.1 Có tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thuốc II.4a 1 5.2.2 Có các quy chế chuyên môn dƣợc hiện hành II.4a 1 5.2.3 Có Internet để tra cứu thông tin Nếu đạt công 01 điểm 5.3 Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc : 5.3.1 Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc và các vấn đề có liên quan : -Theo dõi bằng máy tính -Theo dõi bằng sổ -Theo dõi việc pha chế theo đơn (nếu có). Có sổ pha chế II.4b 1 - Trừ 1 điểm nếu không theo dõi số lô, hạn dùng - Cộng thêm 1 điểm nếu hồ sơ đầy đủ hoặc theo dõi đủ trên máy tính Lƣu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng 1 5.3.2 Có theo dõi dữ liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lƣu ý (Theo dõi bằng máy tính hoặc bằng sổ) II.4b 1 Hồ sơ, sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết 1 TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú 5.4 Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn : 5.4.2 Có đủ các quy trình cơ bản theo yêu cầu (Nội dung quy trình đúng và phù hợp với hoạt động của nhà thuốc): II4.c Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lƣợng 1 Quy trình bán thuốc theo đơn 1 Quy trình bán thuốc không kê đơn 1 Quy trình bảo quản và theo dõi chất lƣợng 1 Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi 1 5.4.3 Có các quy trình khác (Ghi cụ thể) II.4c 5.4.4 Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do ngƣời có thẩm quyền phê duyệt và ký ban hành Phụ lục 2 1 5.4.5 Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình II.4c 2 Kiểm tra kiến thức và các thao tác thực hiện quy trình VI Nguồn thuốc: 3 điểm 6.1 Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín gồm - Bản sao GCN đủ điều kiện kinh doanh thuốc - Có danh mục các mặt hàng cung ứng III.1a Cộng 01 điểm nếu có đủ Có lƣu hóa đơn mua hàng hợp lệ 1 Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc đƣợc phép lƣu hành hợp pháp (có SĐK, hoặc có số giấy phép nhập khẩu) 2 Điểm không chấp thuận 6.2 Nhà thuốc có đầy đủ III.1đ -Kiểm tra xác TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú các loại thuốc dùng cho tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam xuất một số thuốc trong danh mục -Nếu có đủ công 0,5 điểm. VII Thực hiện quy chế chuyên môn - Thực hành nghề nghiệp: 18 điểm (15 điểm, nếu không kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần - trừ chuẩn 3 điểm mục: 7.1; 7.2; 7.3) 7.1 Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất theo quy định III.4a 1 -Việc bảo quản, kiểm kê, báo cáo định kỳ, b/cáo đột xuất và báo cáo xin hủy thuốc, - Nếu vi phạm trừ 1 điểm. 7.2 Mua bán thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần đúng quy chế III.4a 1 -Dự trù, trình độ chuyên môn của ngƣời bán, sổ sách theo dõi -Nếu vi phạm trừ 1 điểm. 7.3 Kiểm tra đối chiếu số lƣợng thuốc GN, thuốc HTT, tiền chất trên sổ sách và thực tế khớp III.4a 1 Không đạt trừ 2 điểm 7.4. Nhân viên nhà thuốc nắm được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn III.4a 1 7.5 Khi bán thuốc, người bán lẻ có hỏi người mua các thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc III.2a 1 Trong SOP, theo dõi hoạt động thực tế, hỏi nhân viên 7.6 Ngƣời bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để bán các thuốc kê trong đơn thuốc III.2c 1 Có kiểm tra đơn thuốc trƣớc khi bán 1 Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê Nếu đạt cộng 1 TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú đơn điểm Nếu đơn thuốc không hợp lệ, người bán thuốc có: - Hỏi lại người kê đơn - Thông báo cho người mua - Từ chối bán 1 Có sổ theo dõi. Chỉ Dƣợc sỹ đại học đƣợc thay thế thuốc trong đơn thuốc. 1 SOP, nhân viên NT nắm đƣợc SOP 7.7 Khi bán thuốc, ngƣời bán lẻ có tƣ vấn và thông báo cho ngƣời mua: - Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị và khả năng tài chính - Cách dùng thuốc - Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tƣơng tác thuốc, các cảnh báo - Những trƣờng hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới dùng thuốc - Những trƣờng hợp không cần sử dụng thuốc III.2 1 7.8 Hƣớng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn theo quy định III.2a 1 7.9 Khi giao thuốc cho ngƣời mua, ngƣời bán lẻ thuốc có kiểm tra đối chiếu các thông tin sau: - Nhãn thuốc - Chất lƣợng thuốc bằng cảm quan - Chủng loại thuốc - Số lƣợng III.2a 1 7.10 Ngƣời bán lẻ, cơ sở bán lẻ không tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với quy định về thông tin, quảng cáo III.2b 1 Kiểm tra các tờ rơi quảng cáo, việc dán quảng cáo Ngưòi bán lẻ thuốc không khuyến khích người mua mua nhiều thuốc hơn cần thiết 1 TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú 7.11 Thuốc có đủ nhãn III.1c 1 7.12 Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp với nhau III.1c 1 7.13 Sắp xếp thuốc: - Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn - Sắp xếp theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn - Có khu vực riêng cho „Thuốc kê đơn” III.3 1 7.14 Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng quy định và bán không cao hơn giá niêm yết III.4b 1 VIII Kiểm tra/ đảm bảo chất lƣợng thuốc: 5 điểm 8.1 Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc: - Hạn dùng của thuốc -Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà sản xuất - Các thông tin trên nhãn thuốc (theo yêu cầu quy chế nhãn) - Có kiểm soát chất lƣợng bằng cảm quan. III. 1c và III.1d 2 - Kiểm tra SOP và kiểm tra thực tế. - --- Nếu không có trừ 1 điểm. TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú Có tiến hành kiểm soát chất lƣợng thuốc định kỳ và đột xuất 1 -K.tra sổ KSCL thuốc, --Nếu không có trừ 1 điểm. 8.2 Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau: - Thuốc không đƣợc lƣu hành - Thuốc quá hạn dùng -Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ. - Thuốc gây nghiện (đối với cơ sở không đƣợc phép bán) - Thuốc hƣớng tâm thần (Đối với cơ sở không đƣ- ợc duyệt mua) - Thuốc bị đình chỉ và thu hồi nhƣng không đƣợc phát hiện và không biệt trữ III.1c 2 Điểm không chấp thuận IX Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thuốc phải thu hồi: 6 điểm 9.1 Có tiếp nhận thông tin hoặc lƣu các thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không đƣợc phép lƣu hành, thuốc phải thu hồi III.3c 1 Ktra sổ theo dõi và các b/c lƣu 9.2 Có thu hồi và lập hồ sơ thu hối theo quy định, Có kiểm kê đối với thuốc khiếu nại, thuốc phải thu hồi (Nếu đến kỳ kiểm kê thuốc thu hồi chƣa đƣợc xử lý). III.3c 1 Ktra biên bản k.kê, hồ sơ lƣu 9.3 Có thông báo thu hồi cho khách hàng III.3c 1 Thông báo trên bảng tin, bằng thƣ, điện thoại 9.4 Có trả lại nơi mua hoặc huỷ III.3c 1 Có hồ sơ lƣu TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điêm cộng Điểm trừ Điểm đạt Ghi chú 9.5 Có báo cáo các cấp theo quy định III.3c 1 Có hồ sơ lƣu 9.6 Có sổ và có ghi chép theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ánh III.3b 1 Tổng cộng Điểm đạt thực tế( điểm đạt + điểm thƣởng – điểm trừ) Tỷ lệ (điểm đạt thực tế: điểm chuẩn x 100) NGƢỜI QUẢN LÝ CHYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ Phụ lục 1 MẪU LẤY SỐ LIỆU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CẤP GCN GPP Họ và tên PTCM: . Tên quầy thuốc: Số GPP: Ngày cấp:. CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM TRA “THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC – GPP” STT Nội dung Có Không Lý do I Các tiêu chuẩn về hồ sơ pháp lý 1 Chứng chỉ hành nghề dƣợc sĩ 2 Giấy chứng nhận ĐKKD 3 Giấy chứng nhận GPP 4 Giấy chứng nhận ĐĐKKDT II Các tiêu chuẩn về nhân sự 1 NQLCM có mặt khi thẩm định quấy thuốc 2 Nhân viên có bằng cấp chuyên môn phù hợp 3 Có mặc áo Blu và đeo bảng tên ghi rỏ chức danh 4 Nhân viên hiểu và thực hiện đúng nguyên tắc GPP 5 Có đào tạo nhân viên kiến thức chuyên môn, quy chế dƣợc hiện hành, pháp luât y tế 6 Có tham gia kiểm soát chất lƣợng thuốc khi nhập về 7 Có giấy chứng nhận sức khỏe, sơ yếu lý lịch theo quy định 8 Thƣờng xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn dƣợc hiện hành III Các tiêu chuẩn cơ sở vật chất 1 Cơ sở bán lẻ thuốc có môi trƣờng riêng biệt hoàn toàn 2 Tƣờng chống bụi, trần và nền nhà phẵng dể vệ sinh 3 Có bố trí khu vực để các sản phẩm không phải là thuốc riêng không ảnh hƣởng đến thuốc 4 Diện tích khu trƣng bày bảo quản từ 10m2 - 20m2 5 Có khu vực ra lẻ thuốc riêng biệt, đảm bảo vệ sinh 6 Có khu vực rửa tay cho nhân viên quầy thuốc và khách 7 Có bố trí khu vực tƣ vấn 8 Diện tích khu trƣng bày bảo quản từ 20m2 (điểm cộng) IV Các tiêu chuẩn về trang thiết bị và nhãn thuốc 1 Có đủ quầy tủ kệ để bảo quản thuốc 2 Có đầy đủ đèn chiếu sáng để đảm bảo các thao tác 3 Có biện pháp không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc 4 Có hệ thống máy tình và phần mềm quản lý thuốc hoạt động (in phiếu nhập, phiếu xuất có đầy đủ thông tin) 5 Có bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì trực tiếp 6 Có máy điều hòa hoạt động tốt để kiểm soát nhiệt độ 7 Nhãn hƣớng dẫn sử dụng thuốc gắn chặc trên bao bì kín khí ra lẻ thuốc 8 Nhãn hƣớng dẫn sử dụng thuốc có đầy đủ thông tin 9 Có nhiệt kế, ẩm kế (đã đƣợc hiệu chuẩn) V Các tiêu chuẩn về hồ sơ và tài liệu chuyên môn 1 Hồ sơ pháp lý quầy thuốc tái thẩm định: GĐKKD, CCHND, GCNĐĐKKDT, GCN GPP 2 Có xây dựng và thực hiệ các quy trình thao tác chuẩn 3 Lƣu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất 1 năm từ khi thuốc hết hạn dụng 4 Trang bị đầy đủ tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thuốc 5 Có đủ hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh 6 Quy trình do ngƣời có thẩm quyền phê duyệt, ký ban hành và có nội dung phù hợp 7 Có cập nhật quy chế chuyên môn dƣợc hiện hành: Thông tƣ 46, 10, 19, 23 8 Có internet để tra cứu tài liệu (điểm cộng) VI Các tiêu chuẩn về thực hiện quy chế chuyên môn 1 Ngƣời bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp 2 Có kiểm tra đơn thuốc trƣớc khi bán 3 Khi bán thuốc có tƣ vấn cho ngƣời mua lựa chọn thuốc phù hợp 4 Hƣớng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói vừa ghi 5 Khi giao thuốc có kiểm tra đối chiếu các thông tin 6 Không tiến hành quảng cáo thuốc trái với quy định 7 Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng với quy định 8 Nhân viên biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn 9 Có số theo dõi thuốc bán kê đơn 10 Sắp xếp thuốc gọn gàng, tránh nhầm lẫn, có khu vực thuốc kê đơn VII Các tiêu chuẩn kiểm tra đảm bảo chất lƣợng thuốc 1 Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc vi phạm chất lƣợng 2 Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc 3 Có kiểm soát chất lƣợng bằng cảm quan 4 Có kiểm soát chất lƣợng thuốc định kỳ và đột xuất Phụ lục 2 MẪU LẤY SỐ LIỆU TỔNG KẾT KẾT QUẢ CÁC BIÊN BẢN THANH, KIỂM TRA QUẦY THUỐC 2015 Stt Nội dung kiểm tra Có Không Lý do I Hồ sơ pháp lý 1 Chứng chỉ hành nghề dƣợc 2 Giấy chứng nhận ĐĐKKDT 3 Giấy chứng nhận GPP 4 Giấy chứng nhận ĐKKD II Nhân sự 1 NQLCM có mặt khi quầy thuốc hoạt động 2 NQLCM có mặt sau khi đoàn kiểm tra đến 3 NQLCM vằng mặt có thực hiện ủy quyền 4 NQLCM vắng mặt khi quầy thuốc hoạt động 5 Số nhân viên bán thuốc có mặt khi kiểm tra 6 Có mặc áo Blu và đeo bảng tên ghi rõ chức danh 7 Có đào tạo nhân viên kiến thức GPP và chuyên môn dƣợc 8 Có lƣu đầy đủ hồ sơ nhân sự: giấy khám sức khỏe, sơ yếu lý lịch, bản sao bằng tốt nghiệp, chuyên môn III Cơ sở vật chất và trang thiết bị 1 Diện tích > 10m2 2 Địa chỉ đúng giấy phép kinh doanh 3 Bảng hiệu đúng quy định 4 Quầy, tủ, kệ đạt yêu cầu 5 Có bố trí đầy đủ các khu vực: trƣng bày thuốc, ra lẻ thuốc, khu vực rửa tay, khu vực tƣ vấn 6 Có máy lạnh hoạt động để duy trì nhiệt độ theo yêu cầu bảo quản 7 Có nhiết ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản 8 Máy tính có phần mềm theo dõi nhập, xuất, tồn khi bán hàng IV Quy chế chuyên môn dƣợc 1 Sắp xếp, bảo quản thuốc theo quy định (thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dụng cụ y tế khu vực riêng biệt) 2 Thuốc đạt chất lƣợng, không có thuốc kém chất lƣợng, thuốc hết hạn dùng 3 Cập nhật quy chế chuyên môn dƣợc hiện hành 4 Kinh doanh đúng phạm vị cho phép, thuốc đƣợc phép lƣu hành 5 Chấp hành đứng các hoạt động thông tin quảng cáo 6 Có hóa đơn mua thuốc, bán thuốc 7 Thực hiện mở sở hoặc sử dụng phƣơng tiện theo dõi hoạt động mua thuốc, bán thuốc theo quy định 8 Theo dõi điều kiện bảo quản thuốc 9 Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi 10 Kiểm soát theo dõi chất lƣợng thuốc định kỳ
File đính kèm:
- phan_tich_thuc_trang_viec_thuc_hien_tieu_chuan_thuc_hanh_tot.pdf