Kinetics đá mẹ bể Cửu Long

Kinetics là thông số quan trọng để đánh giá chất lượng, tiềm năng cũng như liên quan tỷ phần dầu/khí sinh ra từ đá mẹ và có ảnh

hưởng lớn tới kết quả trong xây dựng mô hình hệ thống dầu khí. Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu về kinetics đá mẹ trầm tích

Oligocene, bể Cửu Long. Kinetics đá mẹ có thể phân loại thành 2 nhóm chính đại diện cho các đá mẹ tập D, E và F tại bể Cửu Long: (i) nhóm

có giá trị trung bình Ea thấp, hiệu suất sinh dầu cao đại diện cho đá mẹ chứa phong phú vật chất hữu cơ nguồn gốc tảo đầm hồ (giàu

kerogen loại I) và (ii) nhóm có phân bố Ea rộng, giá trị trung bình Ea cao đại diện cho đá mẹ giàu vật chất hữu cơ thực vật bậc cao và hỗn

hợp (kerogen loại III và I)

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long trang 1

Trang 1

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long trang 2

Trang 2

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long trang 3

Trang 3

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long trang 4

Trang 4

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long trang 5

Trang 5

pdf 5 trang viethung 8000
Bạn đang xem tài liệu "Kinetics đá mẹ bể Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kinetics đá mẹ bể Cửu Long

Kinetics đá mẹ bể Cửu Long
47DẦU KHÍ - SỐ 3/2019 
PETROVIETNAM
Dựa trên đặc trưng dấu vết sinh vật trong các mẫu đá 
tập D và E (biomarker) cho thấy có sự hiện diện cao hàm 
lượng cấu tử C30-4 methyl sterane trên dải sắc ký khí khối 
phổ (GC/MS) (mảnh m/z 217, 231) (peak 42) (ký hiệu S8)
[2]. Cấu tử này như chất chỉ thị đánh dấu nguồn gốc vật 
chất hữu cơ đầm hồ nước ngọt, chúng có nguồn gốc của 
tảo Dinoflagellates, phát triển cả trong môi trường biển 
và đầm hồ nhưng thường rất phong phú trong đầm hồ 
nước ngọt [3]. 
Các mẫu chất chiết chủ yếu trầm đọng môi trường 
thiếu oxy đến khử yếu (tỷ số pristane/phytane (Pr/Ph) < 
3). Mức độ giàu vật chất hữu cơ, độ đồng nhất cao với 
thành phần liptinite (L) cao (điển hình kerogen loại I), ít 
thành phần vitrinite (kerogen loại III), không có inertinite 
(kerogen loại IV, trơ), điều này thể hiện khả năng đóng 
góp nguồn tảo rất phong phú (Bảng 1). 
Tuy nhiên, thành phần vật chất hữu cơ có thay đổi 
rõ rệt theo diện phân bố của bể. Vùng rìa bể hoặc nơi xa 
nguồn cung cấp, có sự pha trộn nguồn vật liệu của thực 
vật lục địa trên cạn, môi trường lục địa tăng cao (pristane/
phytane > 3). Một số mẫu có dấu hiệu giảm tính trội cấu 
tử C30-4 methyl sterane, nguyên nhân được cho rằng liên 
quan nguồn gốc vật chất hữu cơ cũng như môi trường 
lắng đọng trầm tích lục địa phát triển (tỷ số cao Pr/Ph = 
5,2 - 6,3), điều này cũng được khẳng định qua kết quả 
phân tích thành phần vật chất hữu cơ của mẫu thể hiện 
đóng góp của thành phần vitrinite (kerogen loại III) (Hình 
5 - 8) [2]. Ngày nhận bài: 14/9/2018. Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 14/9 - 15/10/2018. 
Ngày bài báo được duyệt đăng: 6/3/2019.
KINETICS ĐÁ MẸ BỂ CỬU LONG
TẠP CHÍ DẦU KHÍ
Số 3 - 2019, trang 47 - 51
ISSN-0866-854X
Nguyễn Thị Tuyết Lan, Nguyễn Thị Thanh, Lê Hoài Nga, Phí Ngọc Đông, Bùi Quang Huy, Phan Văn Thắng
Viện Dầu khí Việt Nam
Email: lanntt@vpi.pvn.vn
Tóm tắt
Kinetics là thông số quan trọng để đánh giá chất lượng, tiềm năng cũng như liên quan tỷ phần dầu/khí sinh ra từ đá mẹ và có ảnh 
hưởng lớn tới kết quả trong xây dựng mô hình hệ thống dầu khí. Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu về kinetics đá mẹ trầm tích 
Oligocene, bể Cửu Long. Kinetics đá mẹ có thể phân loại thành 2 nhóm chính đại diện cho các đá mẹ tập D, E và F tại bể Cửu Long: (i) nhóm 
có giá trị trung bình Ea thấp, hiệu suất sinh dầu cao đại diện cho đá mẹ chứa phong phú vật chất hữu cơ nguồn gốc tảo đầm hồ (giàu 
kerogen loại I) và (ii) nhóm có phân bố Ea rộng, giá trị trung bình Ea cao đại diện cho đá mẹ giàu vật chất hữu cơ thực vật bậc cao và hỗn 
hợp (kerogen loại III và I). 
Từ khóa: Đá mẹ, hydrocarbon, kinetics, hệ thống dầu khí, trữ lượng, bể Cửu Long, vật chất hữu cơ (VCHC), loại kerogen. 
1. Giới thiệu
Kinetics đá mẹ được xem như khả năng vận động, 
chuyển hóa của vật chất hữu cơ có mặt trong trầm tích, 
dưới tác động của các yếu tố như nhiệt độ, chất xúc 
tác, hình thành và tạo nên các sản phẩm hydrocarbon, 
đại diện là giá trị năng lượng kích hoạt (ký hiệu Ea, kcal/
mol). 
Bài báo đánh giá chi tiết đặc điểm đá mẹ tại khu vực 
bể Cửu Long. Đặc trưng nổi bật các phát hiện chủ yếu là 
dầu/condensate tại bể có nguồn gốc từ đá mẹ có chứa tỷ 
phần vật chất hữu cơ tảo đầm hồ cao hơn so với các bể 
trầm tích khác ở Việt Nam [1].
2. Kết quả nghiên cứu kinetics đá mẹ tại khu vực bể 
Cửu Long
Kết quả nghiên cứu của đề tài “Xây dựng bộ tài liệu 
kinetics đại diện trầm tích bể Cửu Long và kết quả ứng 
dụng” [2] cho thấy số liệu dựa trên kết quả phân tích mẫu 
các giếng khoan đại diện, nơi tồn tại các tập sét kết giàu 
tiềm năng sinh hydrocarbon. Các mẫu sét được lấy từ 
các tập trầm tích các tập D, E và F (trầm tích Oligocene) 
được phân tích và mô phỏng cho các giá trị năng lượng 
kích hoạt (ký hiệu Ea) (Hình 1, 2). Giá trị trung bình Ea tập 
trầm tích D thường thấp hơn với các tập E và F, đạt quanh 
ngưỡng 54,5kcal/mol (Hình 3, 4). 
48 DẦU KHÍ - SỐ 3/2019 
THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍ
Mẫu tập F phân bố ở độ sâu lớn, tại một vài giếng 
khoan mẫu thường có giá trị Ea lớn (Hình 5, 6), trung bình 
Ea vượt 55kcal/mol, cao nhất trong các tập còn lại. Mẫu 
phân bố chính môi trường oxy hóa thể hiện qua tỷ số cao 
Pr/Ph (Hình 7), tính trội lẻ từ nC23 đến nC31, nồng độ thấp 
cấu tử 4-methyl C30-steranes. Hơn nữa, trên biểu đồ tam 
0
5
10
15
20
25
30
35
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
 (%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
 (%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea  ... 
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
 (%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
(a) Mẫu độ sâu 2640m (tập D) tại giếng khoan 09-3-CT-2X (b) Mẫu độ sâu 2360m (tập D) tại giếng khoan 16-2-SN-4X 
(c) Mẫu độ sâu 3090m (tập D) tại giếng khoan 09-3-DM-3X (d) Mẫu độ sâu 2725m (tập D) tại giếng khoan 16-1-NO-1X 
Hình 1. Dải phân bố Ea, mẫu tập D (màu xanh - tỷ lệ sinh dầu; màu đỏ - tỷ lệ sinh khí)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 t
ră
m
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 t
ră
m
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 t
ră
m
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượ kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
2
3
4
5
6
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượ kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
2
3
4
5
6
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 t
ră
m
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượ kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
2
3
4
5
6
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượ kích hoạt Ea (kcal/mol)
(a) Mẫu độ sâu 3440m (tập E) tại giếng khoan 15-1-LDV-2X
(c) Mẫu độ sâu 2800m (tập E) tại giếng khoan 16-1-NO-1X
(b)Mẫu độ sâu 3590m (tập E) tại giếng khoan 15-1-LDV-2X
(d) Mẫu độ sâu 2900m (tập E) tại giếng khoan 16-1-NO-1X
Hình 2. Dải phân bố Ea, mẫu tập E (màu xanh - tỷ lệ sinh dầu; màu đỏ - tỷ lệ sinh khí)
49DẦU KHÍ - SỐ 3/2019 
PETROVIETNAM
Ea
 tb
 (K
ca
l/m
ol
)
HI (mgHC/gTOC)
Tập D
Tập E
Tập F
Hình 3. Biểu đồ quan hệ giá trị trung bình Ea và hydrogen (HI) tập hợp mẫu 
Hình 4. Thành phần vật chất hữu cơ trong sét kết tập E, 15-1-LDV-2X. Ảnh chụp 
dưới ánh sáng trắng và ánh sáng huỳnh quang, vật kính X25 trong dầu nhúng. 
AOM: vật chất hữu cơ vô định hình có khả năng phát quang. V: vitrinite
Hình 5. Biểu đồ phân bố Ea, mẫu độ sâu 3050m (tập F) tại giếng khoan 16-2-SN-4X 
(màu xanh - tỷ lệ sinh dầu; màu đỏ - tỷ lệ sinh khí) 
Hình 6. Biểu đồ phân bố Ea, mẫu độ sâu 2285m (tập F) tại giếng khoan 02/97-DD-2X 
(màu xanh - tỷ lệ sinh dầu; màu đỏ - tỷ lệ sinh khí) 
Hình 7. Biểu đồ Pr/Ph các mẫu đá bể trầm tích Cửu Long [3] Hình 8. Biểu đồ tam giác C27-28-29 sterane, mẫu đá bể trầm tích Cửu Long [3]
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
70
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0
10
20
30
40
50
60
70
45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt Ea (kcal/mol)
0 20 40 60 80 100
02-97 DD, F
CT-2X, E
CT-2X, D
SN-4X, D
SN-4X, F
16.1NO-1X, D
SN-4, E
C 27% C 29%
C 28 %
ĐẦM HỒ
BI
ỂN
 SÂ
U
BIỂN MỞ CỬ
A
 S
Ô
N
G
VŨ
N
G
 V
ỊN
H
T V BẬC CAO
LỤ
C 
Đ
ỊA
Tập E
Tập F/G
Tập D0,1
1
10
100
Pr
is
ta
ne
/n
C1
7
Phytane/nC18
02/97 DD-2X, tập F
09.3 CT -2X, tập E
09.3 CT -2X, tập D
16 NO-1X, Tập D
SN-4X, D
BIỂU ĐỒ Pr/Ph CÁC MẪU ĐÁ BỂ CỬU LONG
VC
H
C
 lụ
c 
Th
an
 b
ùn
VC
H
C
 h
ỗn
 h
ợp
VC
H
C
 b
iể
n
0,1 1 10 50
Môi trường oxi hóa
Môi trường khử
Trư
ởn
g t
hà
nh
Biế
n đ
ổi
50 DẦU KHÍ - SỐ 3/2019 
THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍ
Hình 11. Phân bố Ea ở các tập đá mẹ trầm tích Oligocene bể Cửu Long
Bảng 1. Kết quả phân tích thành phần maceral tại các giếng khoan bể Cửu Long
Hình 9. Bản đồ phân bố môi trường trầm tích tập E bể Cửu Long [6]
Hình 10. Bản đồ phân bố môi trường trầm tích tập D bể Cửu Long [6]
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích oạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
Ea trung bình (kcal/mol) 55,23
Tập F (05 mẫu) 
HI tb = 396mgHC/gTOC 
TOC tb = 3,3% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 55,03
Tập E (07 mẫu) 
HI tb = 348mgHC/gTOC 
TOC tb = 2,0% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 54,71
Tập D (08 mẫu) 
HI tb = 409mgHC/gTOC
 TOC tb = 2,2%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
Ea trung bình (kcal/mol) 55,23
Tập F (05 mẫu) 
HI tb = 396mgHC/gTOC 
TOC tb = 3,3% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 55,03
Tập E (07 mẫu) 
HI tb = 348mgHC/gTOC 
TOC tb = 2,0% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 54,71
Tập D (08 mẫu) 
HI tb = 409mgHC/gTOC
 TOC tb = 2,2%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
Ea trung bình (kcal/mol) 55,23
Tập F (05 mẫu) 
HI tb = 396mgHC/gTOC 
TOC tb = 3,3% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 55,03
Tập E (07 mẫu) 
HI tb = 348mgHC/gTOC 
TOC tb = 2,0% 
10
15
20
25
30
35
40
45
45 47 49 51 53 55 57 59 61 63 65 67 69
Ph
ần
 tr
ăm
 p
hả
n 
ứn
g 
(%
)
Năng lượng kích hoạt (kcal/mole)
A = 2.00E14/s
 Ea trung bình (kcal/mol) 54,71
Tập D (08 mẫu) 
HI tb = 409mgHC/gTOC
 TOC tb = 2,2%
TT Giếng khoan Tập Iner (%) Vitrinite 
(%) 
Liptinite 
(%) 
Khoáng vật (%) Tổng (%) 
KV sét Pyrite Sum 
1 16-1-NO-1X D 0,8 11,6 15,2 72,4 0 72,4 100 
2 16-1-NO-1X D 0,8 11,2 16 72 0 72 100 
3 16-1-NO-1X E 0 6,7 8 85,3 0 85,3 100 
4 09-3-CT-2X E 0 12,8 15,2 71,2 0,8 72 100 
5 02/97-DD-1X F 7,6 14 78,4 0 78,4 100 
6 15-1-LDV-2X E 0 3,2 43,1 48,3 5,4 53,7 100 
7 15-1-LDV-2X E 0 1,1 45,4 52,9 0,6 53,5 100 
8 15-1-LDV-2X E 0 3,6 61,6 33,2 1,6 34,8 100 
51DẦU KHÍ - SỐ 3/2019 
PETROVIETNAM
giác cho thấy hàm lượng phong phú C29 sterane so với 
C27, C28, điều này đã chỉ ra đóng góp nguồn vật chất hữu 
cơ thực vật bậc cao (Hình 8). Thành phần vật chất hữu 
cơ nghèo thể hiện qua sự xuất hiện nhiều mảnh vitrinite 
(kerogen loại III), ít vật chất dạng vô định hình có khả năng 
phát quang (kerogen loại I) [3].
Các nghiên cứu gần đây [1, 4 - 6] về chi tiết các đặc 
điểm tướng đá, môi trường đối với các tập trầm tích tuổi 
Oligocene tại bể Cửu Long cho thấy sự xuất hiện môi 
trường đầm hồ (đầm hồ sâu, ven hồ) và sông ngòi, đồng 
bằng xảy ra trong quá trình trầm đọng các tập trầm tích E 
và D, đặc biệt đối với tập D hình thành trong giai đoạn môi 
trường hồ phát triển rộng rãi nhất bể Cửu Long (Hình 9, 
10). Điều này phù hợp với đặc điểm đá mẹ dựa trên các chỉ 
tiêu phân tích địa hóa, chỉ ra đặc trưng nổi bật của đá mẹ 
bể trầm tích Cửu Long với mối liên quan mật thiết nguồn 
gốc vật chất hữu cơ tảo nước ngọt và sự pha trộn nguồn 
vật liệu tảo và ít nguồn vật liệu thực vật bậc cao (lục địa). 
3. Kết luận
Kết quả đạt được đã cung cấp thông tin quan trọng 
về loại kinetics đá mẹ nhằm khẳng định nguồn gốc, chất 
lượng đá mẹ tiềm năng sinh dầu, khí tại bể Cửu Long. Với 
các đặc điểm tập đá mẹ thuộc trầm tích Oligocene bể Cửu 
Long cho thấy luôn tồn tại 2 loại đá mẹ sinh dầu chính: 
đá mẹ chứa phong phú kerogen loại I (giàu vật chất hữu 
cơ đầm hồ) và đá mẹ chứa kerogen loại III (thực vật bậc 
cao). Kinetics đá mẹ có thể phân loại các nhóm chính đại 
diện cho các đá mẹ tập D, E và F tại bể Cửu Long. Nhóm 
có trị trung bình Ea thấp, hiệu suất sinh dầu cao đại diện 
cho đá mẹ chứa phong phú vật chất hữu cơ nguồn gốc 
tảo đầm hồ (giàu kerogen loại I) và nhóm có phân bố Ea 
rộng, giá trị trung bình Ea cao đại diện cho đá mẹ giàu vật 
chất hữu cơ thực vật bậc cao và hỗn hợp (kerogen loại III 
và I) (Hình 11). 
Tài liệu tham khảo
1. Đỗ Quang Đối. Đánh giá tiềm năng dầu khí bể Cửu 
Long. Dự án “Đánh giá tiềm năng dầu khí trên vùng biển 
và thềm lục địa Việt Nam”. Viện Dầu khí Việt Nam. 2012.
2. Nguyễn Thị Tuyết Lan. Xây dựng bộ tài liệu kinetics 
đại diện trầm tích bể Cửu Long và kết quả ứng dụng. Viện 
Dầu khí Việt Nam. 2018.
3. Kenneth E.Peters, Clifford C.Walters, J.Michael 
Moldowan. Biomarker and isotopes in petroleum exploration 
and earth history. 2005.
4. Nguyễn Thanh Lam. Nghiên cứu sự phân bố, đặc 
điểm môi trường trầm tích và dự báo chất lượng đá chứa của 
trầm tích tập E, F và cổ hơn Oligocen trong bể trầm tích Cửu 
Long. Viện Dầu khí Việt Nam. 2014.
5. Nguyễn Quang Tuấn. Đánh giá triển vọng dầu khí 
Lô 15-2/10 và 16-1/11 thuộc bể trầm tích Cửu Long. Viện Dầu 
khí Việt Nam. 2013.
6. Bui Viet Dung. Petroleum geology and prospective 
evaluation of the Blocks 15-1, 15-2, 16-1, 16-2 and 17/11 Cuu 
Long basin. Vietnam Petroleum Institute. 2018.
Summary
Kinetics is the key parameter for assessment of quality and potential of source rocks as well as related to the ratio of oil/gas generated 
from them. Kinetics also has a great effect on the result of the petroleum system model constructed. The article presents the results of 
research on rock kinetics of Oligocene sedimentary in the Cuu Long basin. Source rock kinetics can be classified into two main groups 
representing source rock sequences D, E and F in the Cuu Long basin: (i) group having a low average Ea value, high oil-generating 
performance representing the source rocks containing abundant organic matters of lacustrine algal origin (rich in kerogen type I) and (ii) 
group having a wide Ea distribution and high average Ea value representing source rocks rich in organic matter of terrestrial vascular plant 
origin and mixture (kerogen types III and I). 
Key words: Source rock, hydrocarbon, kinetics, petroleum system, reserve, Cuu Long basin, organic matters, kerogen type.
KINETICS OF SOURCE ROCKS IN CUU LONG BASIN
Nguyen Thi Tuyet Lan, Nguyen Thi Thanh, Le Hoai Nga, Phi Ngoc Dong, Bui Quang Huy, Phan Van Thang
Vietnam Petroleum Institute
Email: lanntt@vpi.pvn.vn

File đính kèm:

  • pdfkinetics_da_me_be_cuu_long.pdf