Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính - Huỳnh Trọng Đức
Giáo trình được nhóm tác giả biên soạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến môn học. Đây là tài liệu tham khảo chính dành cho sinh viên khoa Công nghệ thông tin, trường Cao đẳng Công Thương TP.HCM học tập và nghiên cứu môn học Lắp ráp và cài đặt máy tính.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính - Huỳnh Trọng Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính - Huỳnh Trọng Đức
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ============== GIÁO TRÌNH MÔN HỌC LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Nhóm biên soạn ThS Huỳnh Trọng Đức (Chủ biên) ThS Huỳnh Nguyễn Thành Luân KS Phạm Đăng Khoa TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG ============== GIÁO TRÌNH MÔN HỌC LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Biên soạn ThS Huỳnh Trọng Đức (Chủ biên) ThS Huỳnh Nguyễn Thành Luân KS Phạm Đăng Khoa TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013 i LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình được nhóm tác giả biên soạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến môn học. Đây là tài liệu tham khảo chính dành cho sinh viên khoa Công nghệ thông tin, trường Cao đẳng Công Thương TP.HCM học tập và nghiên cứu môn học Lắp ráp và cài đặt máy tính. Nội dung của giáo trình bao gồm 02 phần: Lý thuyết và Thực hành. Nội dung phần lý thuyết được chia làm 8 chương học. Chương 1: Tổng quan về máy tính, Chương 2: Bo mạch chủ, Chương 3: Bộ vi xử lý, Chương 4: Bộ nhớ chính, Chương 5: Các thiết bị lưu trữ, Chương 6: Các thiết bị ngoại vi, Chương 7: Lắp ráp một máy tính cá nhân, Chương 8: Cài đặt phần mềm và bảo trì hệ thống. Phần thực hành được chia thành các mục theo thứ tự kiến thức đã học, qua các buổi thực hành giúp sinh viên có thao tác logic và kinh nghiệm thực tế trong việc lắp ráp và cài đặt máy tính, từ đó tích lũy tri thức cần thiết cho các môn học tiếp theo và công việc trong tương lai. Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã trao đổi, góp ý cho chúng tôi trong quá trình hoàn thiện giáo trình. Mặc dù có nhiều cố gắng tham khảo và nghiên cứu các tài liệu liên quan, nhưng sẽ khộng tránh được những thiếu sót. Mong quý bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về email: hntluan2005@gmail.com TP.HCM, tháng 01 năm 2013 Nhóm tác giả ii MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii Chương 1 − TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH .............................................................. 1 1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 1 1.1.1. Máy tính ................................................................................................... 1 1.1.1.1. Máy tính cá nhân ................................................................................ 1 1.1.1.2. Các loại máy tính khác....................................................................... 2 1.1.2. Phần cứng ................................................................................................. 3 1.1.3. Phần mềm ................................................................................................. 3 1.1.4. Phần dẻo ................................................................................................... 3 1.2. Quá trình phát triển của máy tính .................................................................... 4 1.2.1. Thế hệ thứ nhất (1945 – 1955) ................................................................. 4 1.2.2. Thế hệ thứ hai (1955 – 1965) ................................................................... 4 1.2.3. Thế hệ thứ ba (1965– 1980) ..................................................................... 4 1.2.4. Thế hệ thứ tư (1980 – nay) ...................................................................... 4 1.3. Một số thuật ngữ .............................................................................................. 5 1.4. Sơ đồ khối máy tính ......................................................................................... 6 1.4.1. Thiết bị nhập ............................................................................................ 6 1.4.2. Thiết bị xử lý ............................................................................................ 6 1.4.3. Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ ......................................................................... 6 1.4.4. Thiết bị xuất ............................................................................................. 6 1.5. Thành phần cơ bản của máy tính ..................................................................... 7 1.6. Thùng máy ....................................................................................................... 8 1.6.1. Công dụng ................................................................................................ 8 1.6.2. Các chuẩn phổ biến của thùng máy tính .................................................. 9 1.6.2.1. Chuẩn AT ........................................................................................... 9 1.6.2.2. Chuẩn ATX ........................................................................................ 9 1.6.2.3. Chuẩn BTX ...................................................................................... 10 1.6.3. Cấu trúc cơ bản và thông số kỹ thuật chuẩn case ATX ......................... 10 1.6.4. Dây tính hiệu .......................................................................................... 12 1.6.5. Một số sự cố và khắc phục ..................................................................... 12 iii 1.7. Nguồn – Power Supply .................................................................................. 13 1.7.1. Công dụng .............................................................................................. 13 1.7.2. Các chuẩn của nguồn máy tính .............................................................. 13 1.7.2 ... vi xử lý của hãng AMD. Hình 3.3. CPU dạng Slot Socket Socket 370 (Intel): Pentium III, Celeron Socket A (AMD): AMD Duron Socket 423 (Intel): Pentium 4 Socket 478 (Intel): Pentium 4, Pentium M, Pentium 4 Extreme, Celeron D, Celeron M. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 40 Socket 754 (AMD): AMD Athlon 64, Turion 64 Socket 775 (Intel): Pentium 4, Pentium D, Celeron D, Core 2 Duo, Core 2 Quad, Xeon 3000. Socket 940 (AMD): Opteron 2, Athlon 64 FX. Socket AM2 (AMD): AMD thay thế Socket 754, 939 Athlon 64 Socket AM3 (AMD): Athlon 64, Athlon 64 FX, Opteron 10. Socket 1207 (AMD): Opteron 2, Athlon 64 X2 seri 7x. Socket 1156, 1155: Core i3 Socket 1156, 1155: Core i5 Socket 1156, 1366, 2011, 1155, 1150: Core i7 Hình 3.4. CPU dạng Socket Socket 478 Socket 775 Socket AM3 Socket 1366 Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 41 3.5. Các công nghệ vi xử lý Công Nghệ Intel Hyper-Threading: Sử dụng tài nguyên của bộ xử lý hiệu quả hơn, cho phép nhiều luồng xử lý chạy trên mỗi nhân. Là một tính năng để nâng cao hiệu năng, Công Nghệ Intel HT cũng nâng cao năng suất bộ xử lý, nâng cao khả năng xử lý tổng thể trên phần mềm phân luồng. Multi Core (đa nhân): Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 (hoặc nhiều) lõi xử lý vật lý thực sự hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn lại. Công nghệ Turbo Boost: Là công nghệ nâng hiệu suất máy tính lên thêm 20%, giúp hệ thống hoạt động nhanh hơn và kéo dài thời lượng pin, bằng cách tự động điều chỉnh xung nhịp của từng nhân độc lập cho phù hợp với nhu cầu xử lý. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 42 Công nghệ tích hợp chip đồ họa (GPU): Công nghệ này cho phép chip xử lý đồ họa được tích hợp trong CPU, cùng một đế với CPU làm cho hệ thống chỉ còn một con chip duy nhất, tăng hiệu suất xử lý đồ họa. Intel Virtualization Technology: Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột. Extended Memory 64 Technology (EM64T): công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (264 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes). AMD HTT (Hyper Transport Technology): công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard. 3.6. Chẩn đoán và xử lý sự cố vi xử lý Cong chân CPU hoặc chân đế cắm CPU: Khi bật máy lên mà thấy máy không hoạt động, sau khi kiểm tra các thành phần khác chúng ta tiến hành kiểm tra CPU đã được lắp đặt đúng hay chưa. Khi CPU lắp đặt sai vị trí thì sẽ xảy ra sự cố cong chân trên CPU hoặc trên Socket. Cách xử lý là dùng vật kim loại hoặc nhíp nhỏ để chỉnh lại các chân cho thẳng. Lưu ý thao tác thật nhẹ nhàng vì các chân này rất mềm. CPU quá nóng: Nếu CPU quá nóng thì sẽ xảy ra sự cố máy đang hoạt động tự động tắt hoặc treo máy không sử dụng được. Để kiểm tra nhiệt độ CPU ta vào BIOS hoặc dùng phần mềm kiểm tra nhiệt độ máy như CPUz, SpeedFAN Cách xử lý là kiểm tra quạt tản nhiệt CPU, vệ sinh, tra dầu cho quạt hoặc thay thế quạt mới. Sau đó bôi keo tản nhiệt cho CPU. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 43 Chạy sai tốc độ: Nếu CPU chạy sai tốc độ chuẩn thì sẽ xảy ra hiện tượng máy chạy không ổn định, hay xảy ra tình trạng treo máy hoặc tự Reset. Để kiểm tra tốc độ CPU ta vào BIOS hoặc dùng phần mềm kiểm tra tốc độ máy như CPUz, SpeedFAN Cách xử lý là vào BIOS để chỉnh lại mặc định ban đầu, sử dụng sách hướng dẫn của mainboard để thiết lập cho đúng. *********** CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 1. Liệt kê các loại đế cắm dùng cho CPU? 2. Itanium 2 là thế vi xử lý dùng cho loại máy tính? 3. Sự khác biệt cơ bản giữa dòng Celeron và Pentium là? 4. Bộ nhớ đệm trong vi xử lý có ý nghĩa gì? 5. Trình bày các đặc trưng khi nói đến CPU? 6. Nêu các đặc điểm nổi bật của vi kiến trúc Core? 7. Liệt kê các dòng chipset hỗ trợ công nghệ Dual Core, Quad Core? Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 44 Chương 4 − BỘ NHỚ CHÍNH Học xong chương này sinh viên giải thích được vai trò của bộ nhớ chính (RAM-ROM). Trình bày cấu tạo, chức năng và phân loại bộ nhớ. Thông số kỹ thuật, công nghệ của ROM và RAM. Chẩn đoán và xử lý lỗi của ROM, RAM. 4.1. Tổng quan Bộ nhớ chính của máy vi tính dùng để chứa các thông tin cần thiết như chương trình, dữ liệu trong quá trình máy hoạt động. ROM và RAM là bộ nhớ chính của máy tính, dùng lưu trữ các chương trình quản lý việc khởi động (ROM) và các chương trình đang hoạt động trên máy tính (RAM).. Ngày nay với công nghệ và kỹ thuật phát triển ROM và RAM được tạo ra với nhiều chủng loại khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của người dùng. 4.2. Bộ nhớ ROM Bộ nhớ ROM (Read Olly Memory - Bộ nhớ chỉ đọc): đây là bộ nhớ cố định, dữ liệu không bị mất khi mất điện. BIOS ROM (Basic Input-Output System Read Only Memory): Là một chip nhớ đặc biệt chứa chương trình nhập xuất cơ sở của hệ thống (BIOS), được nhà sản xuất tích hợp trên bo mạch chủ, giữ vai trò là cầu nối giữa các thiết bị phần cứng với hệ điều hành. Hình 4.1. Bộ nhớ ROM Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 45 Có các loại kiểu ROM như: ROM mặt nạ: Thông tin được ghi khi sản xuất, rất đắt PROM (Programmable ROM): là loại chip được lập trình bằng chương trình đặc biệt, dữ liệu sẽ không bị mất khi tắt máy. Được lập trình một lần và dữ liệu trên chip không thể xóa. EPROM (Erasable Programmable ROM): Cần thiết bị chuyên dụng để ghi bằng chương trình. Ghi được nhiều lần, trước khi ghi lại, xóa bằng tia cực tím EEPROM (Electrically Erasable Programmable ROM): có thể ghi theo từng byte, thông tin có xóa bằng điện. Flash memory (Bộ nhớ cực nhanh): Ghi theo khối, thông tin có thể xóa bằng điện. 4.2.1. BIOS BIOS (Basic Input-Output System): là một chương trình đặc biệt được lập trình sẵn, chứa các lệnh quản lý, điều khiển hệ thống nhập xuất cơ bản do nhà sản xuất đưa ra tương ứng với từng loại mainboard thông qua 1 chip ROM. Chức năng chính của BIOS là quản lý thiết bị và chuẩn bị quá trình nạp các chương trình phần mềm nhằm thực thi và điều khiển máy tính. Các phần mềm trong BIOS trên main được nạp đầu tiên, trước cả hệ điều hành khi khởi động máy, bao gồm: POST (Power On Selt Test): POST kiểm tra các thành phần máy tính như bộ vi xử lý, bộ nhớ, chipset, video card, điều khiển đĩa, bàn phím... Nếu hoạt động tốt thì tạo ra tiếng bip. Ngược lại sẽ tạo nhiều tiếng bip hoặc tiếng bip kéo dài. Có loại Rom đưa ra thông báo nhắn trên màn hình. Bootstrap loader: là tập tin thi hành việc tìm hệ điều hành và nạp hệ điều hành. Nếu hệ điều hành không tìm thấy, nó được nạp và điều khiển PC. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 46 BIOS: Tham chiếu tới sự liên kết của các trình điều khiển mà trình điều khiển này hoạt động như mạch nối ghép cơ bản giữa hệ điều hành và phần cứng. Khi chạy DOS hoặc Windows trong chế độ Safe mode, đang chạy các trình điều khiển BIOS. CMOS setup: Đây là chương trình cho phép thiết đặt cấu hình hệ thống, cấu hình mainboard và thiết lập chipset. Đối với các thiết bị Plug and Play thì tham số trong ROM của thiết bị đó sẽ tự động được truyền vào CMOS-Setup. 4.2.2. CMOS RAM CMOS RAM (Complementary Metal Oxide Semiconductor Random Access Memory): là một chip nhớ được chế tạo bằng công nghệ CMOS và tích hợp bên trong BIOS ROM dùng để lưu trữ cấu hình cơ sở của hệ thống cần thiết cho quá trình POST và BIOS. Để cấp nguồn cho CMOS RAM hoạt động được thì phải có một pin CMOS. CMOS Battery (Pin CMOS): dùng để cung cấp nguồn cho CMOS RAM lưu trữ các thiết lập quan trọng khi đã tắt máy. Pin CMOS có mã là CR 2032, điện áp là 3.0 volt, thời gian sử dụng khoảng từ 3 đến 5 năm, pin này được tích hợp trên bo mạch chủ thông qua một đế cắm. Chạy chương trình CMOS Setup Utility để thiết lập thông tin cho RAM CMOS. Khi cần có thể quay về chế độ thiết lập mặc định (default). Trình setup được kích hoạt trong quá trình khởi động máy bằng 1 phím (hoặc tổ hợp phím) tuỳ thuộc loại BIOS hãng sản xuất. 4.3. Bộ nhớ RAM Bộ nhớ RAM (Random Access Memory - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên): Bộ nhớ này lưu các chương trình phục vụ trực tiếp cho quá trình xử lý của CPU, bộ nhớ RAM chỉ lưu trữ dữ liệu tạm thời và dữ liệu sẽ bị xoá khi mất điện Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 47 4.3.1. Phân loại bộ nhớ RAM Có 2 loại RAM là SRAM (Static RAM) hay còn gọi là RAM tĩnh và DRAM (Dynamic RAM) hay còn gọi là RAM động. Cả SRAM và DRAM đều sẽ bị mất dữ liệu sau khi tắt máy. SRAM là loại RAM không cần phải làm tươi (refresh) mà dữ liệu vẫn không bị mất. Có dung lượng nhỏ, cũng đắt tiền nhưng tốc độ hoạt động rất nhanh từ 10 ns đến 20 ns. SRAM được sử dụng cho bộ nhớ cache trong CPU như: cache L1, cache L2, cache L3. DRAM là dạng chip nhớ được sử dụng làm bộ nhớ chính cho hầu hết các máy tính hiện nay. Tốc độ truy xuất chậm hơn SRAM, cần phải được refresh thường xuyên (hàng triệu lần mỗi giây) để đảm bảo dữ liệu lưu trữ không bị mất đi. Các chủng loại bộ nhớ DRAM: SDR-SDRAM (Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM): có tốc độ Bus từ 66/100/133/150MHz, tổng số chân là 168 chân với độ rộng dữ liệu là 64 bit, điện áp hoạt động là 3.3V và giao tiếp theo dạng khe cấm DIMM. Hình 4.2. RAM SDR-SDRAM DDR-SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM) còn được gọi là DDRAM có tốc độ Bus từ 200/266/333/400 MHz, điện áp hoạt động 2.5V, tổng số chân là 184 chân, chuẩn giao tiếp DIMM. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 48 Hình 4.3. RAM DDR-SDRAM DDR II SDRAM (Double Data Rate II Synchronous Dynamic RAM): Thế hệ sau của DDR có tốc độ Bus 533/667/800/1066 MHz, tổng số chân là 240 chân, điện áp là 1.8V. Chuẩn giao tiếp là DIMM. Hình 4.4. RAM DDR II SDRAM DDR III SDRAM (Double Data Rate III Synchronous Dynamic RAM): có tốc độ bus 800/1066/1333/1600/2333 MHz, tổng số chân là 240, điện áp hoạt động 1.5v. Chuẩn giao tiếp là DIMM Hình 4.5. RAM DDR III SDRAM RDRAM (Rambus DRAM): có bus 600/700/800/1066Mhz, điện áp 2.5v, số pin 184, chuẩn giao tiếp RIMM. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 49 Hình 4.6. RAM Rambus DRAM 4.3.2. Các loại khe cắm RAM trên Mainboard SIMM (Single Inline Memory Module) đây là loại RAM giao tiếp 30 chân và 72 chân được sử dụng nhiều ở các mainboard cũ hiện nay không còn sử dụng. RIMM (Rambus Inline Memory Module): là dạng khe cắm hai hàng dùng để cắm Ram Bus RDRAM, chuẩn giao tiếp 184 chân. SoDIMM (Small Outline Dual In-line Memory Module): Khe cắm RAM dành cho các dòng máy Laptop, được chia làm 2 loại: 72 chân và 144 chân. DIMM (Double Inline Memory Module) Khe cắm hai hàng chân sử dụng phổ biến cho các loại RAM hiện nay như DIMM 168 chân (SDR-SDRAM hay còn gọi là SDRAM), 184 chân (DDR-SDRAM chính là DDR1), loại 240pin (DDR2- SDRAM hay gọi là DDR2). 4.3.3. Các thông số kỹ thuật đặt trưng Dung lượng (Memory Capacity): Khả năng lưu trữ thông tin, tính theo Byte (MB/GB/TB). Dung lượng của RAM càng lớn thì hệ thống hoạt động càng nhanh. Tốc độ (Speed): tốc độ hoạt động của RAM, tính theo tần số hoạt động (MHz) hoặc theo băng thông. Ví dụ: 512 DDR333: là DDR bus 333MHz, dung lượng 512MB. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 50 512 DDR PC2700: là PC2700 là băng thông RAM khi chạy ở tốc độ 333 MHz nó sẽ đạt băng thông là 2700MBps (trên lý thuyết). Độ trễ (C.A.S. Latency): Là khoảng thời gian chờ từ khi CPU ra lệnh đến khi CPU nhận được sự phản hồi. ECC (Error Correcting Code): Là cơ chế kiểm tra lỗi được tích hợp trên một số loại RAM bằng cách thêm vào các bit kiểm tra trong mỗi byte dữ liệu. Refresh Time: Do đặc thù của DRAM là được tạo nên bởi nhiều tế bào điện tử có cấu trúc từ tụ điện nên cần phải được nạp thêm điện tích để duy trì thông tin. Công nghệ Dual channel: Kỹ thuật RAM kênh đôi giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu trên RAM. Khi ứng dụng kỹ thuật Dual Channel cần có những yêu cầu sau: Mainboard và chipset hỗ trợ (865 hoặc mới hơn), RAM phải gắn trên các kênh có hỗ trợ đường Bus riêng và RAM cùng loại, cùng hãng sản xuất. 4.3.4. Xử lý một số sự cố RAM Oxy hóa, lỗi chip nhớ: Một số RAM bị oxy hóa sau một thời gian sử dụng do tác động của môi trường. Để khắc phục ta cần vệ sinh chân tiếp xúc của RAM, khe cắm RAM bằng gôm tẩy và bàn chải mềm. Một số RAM bị lỗi chip nhớ do hở mối hàn chúng ta phải sử dụng chương trình kiểm tra lỗi RAM như: Gold Memory, Memtest 86. Sau đó tìm cách sửa chữa hoặc thay thế RAM mới. Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính Khoa CNTT - Trường CĐ Công Thương TP.HCM Trang 51 Hình 4.7. Lỗi chip nhớ, màn hình xanh “dump” Lắp đặt sai kỹ thuật: Nếu chúng ta lắp đặt RAM không đúng thì có thể dẫn đến tình trạng máy không lên hình hoặc có thể gây ra sự cố cháy RAM. Tuyệt đối không được tháo lắp RAM khi máy đang hoạt động. Chỉ tiến hành tháo lắp RAM khi đã rút điện và xác định đúng chủng loại RAM cần thay thế. ********** CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 1. Phân biệt giữa RAM và ROM? 2. Phân biệt BIOS RAM, BIOS, CMOS ROM? 3. Bộ nhớ RAM có 2 dạng cơ bản đó là dạng nào? 4. Chuẩn giao tiếp RAM trên mainboard thường được sử dụng hiện nay, kể tên các dòng sản phẩm RAM dùng chuẩn giao tiếp này? 5. Các thông số cơ bản của RAM động? 6. Công nghệ Dual Channel được tích hợp ở đâu?
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh_huynh_trong_duc.pdf