Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 78: Phép cộng phân số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số. HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy; NL quy đồng mẫu và cộng các phân số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 78: Phép cộng phân số
Ngày soạn:......../........./........... Ngày dạy: ......../........./........... Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số. HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy; NL quy đồng mẫu và cộng các phân số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu hình thành cho Hs phân biệt dạng toán cộng hai phân số và cách thực hiện phép tính. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề: Phép cộng hai phân số có mấy dạng toán? Để thực hiện phép cộng các phân số ta làm như thế nào? - HS dự đoán kết quả -> GV dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Cộng hai phân số có cùng mẫu a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc cộng hai phân số co cùng mẫu. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép cộng hai phân số cùng mẫu. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Nêu ví dụ, yêu cầu HS tính. + Làm ?1 SGK + HS trả lời ?2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs bắt cặp và thực hiện yêu cầu + Gv quan sát, hướng dẫn cho những HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi 3 HS lên bảng trình bày + HS còn lại nhận xét, đánh giá bài làm của bạn - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. 1. Cộng hai phân số cùng mẫu - Ví dụ: a) b) c) ?1 Cộng các phân số: a) = ; b) = ; c) = ?2 Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép cộng hai phân số cùng mẫu d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Nêu ví dụ a, yêu cầu HS lên bảng thực hiện và nêu qui tắc đã học ở tiểu học. + Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? + Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Mời 2 HS xung phong đứng dậy trình bày kết quả của mình. + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức: Qui tắc trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số. 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. Ví dụ: a) b) , BCNN (3;5) = 15 = - Qui tắc: SGK ?3 Cộng các phân số: a) b) c) Hoạt động 4: Các tính chất a) Mục đích: Hs nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân sốb) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs nêu được các tính chất của phép cộng phân số. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Phép cộng các phân số có các tính chất nào ? + Em hãy phát biểu thành lời các tính chất? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tham khảo sgk để tìm ra cách tính chất phép cộng phân số. + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Mời HS đứng dậy nêu tính chất của phép cộng phân số. + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chốt lại kiến thức + GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng. 3. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng Ví dụ: Tính tổng: Giải: (tc giao hoán) = (tc kết hợp) = (-1) + 1 + = 0 + = T= (tc cộng với số 0). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ: + HS thực hiện BT 42.sgk.tr26 + HS thực hiện BT 43.sgk.tr26 - HS thảo luận theo cặp làm bài - GV chốt lại kiến thức - GV lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể. Dạng 1: Cộng các phân số Bài 42/26 SGK: a) d) Bài 43/26 SGK: Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số. a) b) = c) d) = - GV giao nhiệm vụ: + HS thực hiện BT 44.sgk.tr26 + HS thực hiện BT 45.sgk.tr26 - HS thảo luận theo cặp làm bài, đại diện nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức. Dạng 2 + 3: So sánh tổng các phân số, tìm x Bài 44/26 SGK: Điền dấu thích hợp (; =) vào ô vuông < a) 1 = b) > c) < d) Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: a) x = = = b) ↔= => x = 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện + Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu? + So sánh với qui tắc cộng hai phân số học ở lớp 5 có gì giống và khác nhau? + BT: Huy làm bài ôn tập môn Tiếng Anh. Bạn ấy đã làm được số bài tập vào ngày thứ 7 và số bài tập vào ngày chủ nhật. Hỏi phân số nào chỉ số phần bài tậ ... {1; 2} b) x = 0 d) x = 3 e) x {4 ; 5; 6} 2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk) Bài 155/SGK/64. = = = Bài 156/SGK/64. a) = = b) Bài 158/SGK/64. a) ; Vì -3 < 1 nên < < b) Cách 1: quy đồng. Cách 2: phần bù. II. Quy tắc và các phép tính về phân số. 1. Quy tắc các phép tính về phân số. + Quy tắc: cộng, trừ, nhân, chia phân số. + Các tính chất của phép cộng phân số. 2. Tính chất của phép cộng, nhân phân số (sgk) Bài 161/SGK/64. Đáp số: A = B = Bài 162a. Đáp số: x = -10. Bài 151/SBT/27. -1 x = -1 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs hệ thống lại các kiến thức đã học về phân số và các phép toán trên phân số. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ, HS đọc đề và trả lời câu hỏi: 1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a/ Số thích hợp trong ô trống là: A: 12; B : 16; C: - 12 b/ Số thích hợp trong ô trống là: A: - 1; B: 1; C:- 2 2/ Đúng hay sai: a/ b/ c/ - HS: trình bày miệng lời giải. 1. a. C b. B 2. a. Đúng. b. Sai c. Sai *Hướng dẫn về nhà: + Về xem các bài tập đã giải + Chuẩn bị : Oân các dạng toán giải và làm bài tập 157 ; 159 và 160/sgk Ngày soạn:......../........./........... Ngày dạy: ......../........./........... BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Tiếp tục hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính giá trị biểu thức, giải toán đố. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu, bảng phụ. 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Nâng cao nhận thức cho Hs về tầm quan trọng của tiết ôn tập chương b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Để nắm vững các kiến thức trong chương một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì? - HS trả lời: Ôn tập các kiến thức trong chương thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: + Học sinh luyện tập dạng toán tìm x, phát biểu được các bài toán cơ bản. + Học sinh phát biểu được ba bài toán cơ bản của phân số. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu hs làm BT 162 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS suy nghĩ cách giải. + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi 2 bạn hs lên bảng trình bày, 1 bạn ý a và 1 bạn ý b. + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức Bài tập 162(SGK -65) Tìm x biết: Ôn ba bài toán cơ bản của phân số . - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu hs trả lời: + Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào? + Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó ta làm thế nào? + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS nhớ lại kiến thức, vận dụng SGK, suy nghĩ trả lời. + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gọi lần lượt 3 bạn hs đứng tại chỗ trình bày. + Sau mỗi bạn trình bày, GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 2. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính 3. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh luyện tập ba bài toán cơ bản của phân số. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu hs làm BT 164, 165, 166 SGK.tr65 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. + HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài. + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức Bài 164 (SGK-65) Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12000 (đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 – 1200 = 10800 (đ) Đáp số: 10800 đ Bài tập 165(SGK-65) Lãi suất 1 tháng là: Bài 166 (SGK – 65) Học kì I: Số HS giỏi bằng số HS còn lại. Ta suy ra số HS giỏi bằng số HS cả lớp. Học kì II: Số HS giỏi bằng số HS còn lại. Ta suy ra số HS giỏi bằng số HS cả lớp. 8 bạn HSG tăng thêm ứng với số phần học sinh của cả lớp là: (Số học sinh cả lớp) Số HS cả lớp là: Số HS giỏi học kỳ I của lớp là: Đáp số: 10 HS *Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại kiến thức trên. + Tiết sau ôn tập cuối năm Ngày soạn:......../........./........... Ngày dạy: ......../........./........... BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Hệ thống hoá những kiến thức trọng tâm ở chương trình lớp 6 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu, bảng phụ. 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Nâng cao nhận thức cho Hs về tầm quan trọng của tiết ôn tập cuối năm b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Để nắm vững các kiến thức trong năm một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì? - HS trả lời: Ôn tập các kiến thức trong năm thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: + Học sinh phát biểu được quy tắc chia hết, áp dụng vào làm các bài tập cụ thể. + Học sinh phát biểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, phân biệt được sự khác nhau của số nguyên tố, hợp số, phát biểu ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV gọi HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm. + GV cho HS làm bài 1 + GV cho HS làm bài 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS ghi nhớ lại các dấu hiệu chia hết SGK. + HS trao đổi, giải bài tập 1 và 2 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời HS đứng tại chỗ trả lời + GV gọi HS đứng tại chỗ nêu hướng giải. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức - Các dấu hiệu chia hết (sg) Bài 1: Điền vào dấu *để: a) 6*2 M 3 mà không M 9 là: 642; 672 b) *53* M cả 2; 3; 5; 9 là: 1530 c) *7* M 15 Þ *7* M 3, M 5 là: 375; 675; 975; 270; 570; 870. Bài 2: Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số M 3 Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n+1; n+2. Ta có: n+n+1+n+2 = 3n+3 = 3(n+1) M Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV gọi HS trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm. + GV gọi HS làm câu hỏi 9. 66 SGK + GV gọi HS làm bài 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS nhớ lại kiến thức, trả lời câu 8, 9 + HS vận dụng kiến thức, làm bài tập 4 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời HS đứng tại chỗ trả lời câu 8, 9 + GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức - Số nguyên tố và hợp số: + Giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn1 + Khác nhau: số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước. - Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. - ƯCLN - BCNN Câu hỏi 9: Điền vào chỗ () Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a) 70Mx; 84Mx và x > 8 b) xM12; 25Mx; xM30 và 0 < x < 500 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh củng cố dạng toán tính giá trị biểu thức. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu làm bài 171 sgk.tr65 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài. + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời 5 HS lên bảng tính, mỗi người một ý. + GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. Tính giá trị biểu thức: A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 +79 = 239 B = -377 – 98 + 277 = (-377 + 277) – 98 = -100 – 98 = -198 C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7 . 10 = -17 D = .(-0,4)-1,6.+(-1,2). = .(-0,4-1,6-1,2) = .(-3,2) = 11.(- 0,8) = - 8,8 E = = 2.5 = 10 *Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các bài trên + Tiết sau tiếp tục Ôn tập cuối năm. Ngày soạn:......../........./........... Ngày dạy: ......../........./........... BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Năng lực -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Học sinh phát biểu được bài toán cơ bản của phân số, viết công thức tổng quát. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Để nắm vững các kiến thức trong năm một cách hệ thống nhất thì ta nên làm gì? - HS trả lời: Ôn tập các kiến thức trong năm thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh phát biểu được bài toán cơ bản của phân số, viết công thức tổng quát. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu làm bài 174, 176 sgk.tr67 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS đọc và phân tích đề + HS nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài. + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời 2 HS lên bảng tính, mỗi người một bài. + GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. Bài 174 (SGK-67) So sánh 2 biểu thức : Ta có (1) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra Bài tập 176 (SGK-67) a)1(0,5)2 .3+( = = b) = = = C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV treo bảng phụ BT1, BT2 và yêu cầu HS thực hiện. + BT1: Bạn An đọc quyển sách trong 3 ngày, ngày thứ I đọc số trang. Ngày thứ II đọc số trang còn lại. Ngày thứ III đọc 90 trang còn lại. Tìm số trang của quyển sách + BT 2: Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B.Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B.Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + GV hướng dẫn, gợi mở cách làm cho HS + HS đọc và phân tích đề, nhớ lại kiến thức, vận dụng kiến thức, làm bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. + GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. Bài tập 1 90 trang ứng với số phần tổng số trang sách là: (số trang sách) Số trang của quyển sách là: (trang) Đáp số : 360 trang Bài tập 2: Lúc đầu số sách của A bằng tổng số sách 14 quyển sách ứng với số phần của tổng số sách là : (tổng số sách) Tổng số sách 2 ngăn 14 : (quyển) Số sách ngăn A lúc đầu 96. = 36 (quyển) Số sách ngăn B: 96. = 60 (quyển) Đáp số : Ngăn A có 36 quyển; Ngăn B có:60 quyển *Hướng dẫn về nhà: + Xem lại các BT đã giải, tìm tòi giải thêm các bài tập dạng tương tự. + Ôn tập toàn bộ kiến thức số học.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tiet_78_phep_cong_phan_so.doc