Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100

A. Hoạt động khởi động

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

 Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

 Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100 trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100 trang 2

Trang 2

docx 2 trang viethung 05/01/2022 12920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 73. ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:
Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:
Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.
Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: 
HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.
Bài 2
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.
b)HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở:
25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;
64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;
80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0. HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.
Bài 3
Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
Bài 4
HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán của mình.
GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gi?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đểm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh hai số, ước lượng số lượng đồ vật H.S có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_73_on_tap_cac_so_trong.docx