Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.

 Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội

 Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.

2. Kỹ năng: Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống

3. Thái độ:

 Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

 Có hứng thú với môn Tin học.

 4. Năng lực hướng tới: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp

 

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 1

Trang 1

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 2

Trang 2

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 3

Trang 3

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 4

Trang 4

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 5

Trang 5

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 6

Trang 6

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 7

Trang 7

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 8

Trang 8

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 9

Trang 9

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 205 trang viethung 05/01/2022 3600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài: Tin học là một ngành khoa học - Nguyễn Văn Em
Nguyễn Văn Em
Ngày soạn:28/01/2021
Tiết
1
Tên bài dạy
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. 
Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội
Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. 
2. Kỹ năng: Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
Có hứng thú với môn Tin học. 
 4. Năng lực hướng tới: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi tạo/ Tạo tình huống:
-Mục tiêu: Hs biết một số ứng dụng của tin học
-Phương pháp/ Kỷ thuật: Vấn đáp gợi mở
-Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân
-Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu
GV đặt vấn đề: Đặt câu hỏi: Ai có thể nói được Tin học là gì? Dẫn dắt thêm một số ứng dụng cũng như sự phát triển của máy tính, của Tin học. Từ đó giới thiệu nội dung học ở chương trình Tin học lớp 10. 
 Hs : -Trả lời Tin học là gì
 - Hs lấy Vd về một số ứng dụng của Tin học
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục Tiêu: Biết sự ra đời của của ngành khoa học Tin học. Dặc trưng và vai trò của máy tính điện tử khi ứng dụng các thành tựu của tin học vào khoa học và đời sống.
- Phương pháp/ Kỷ thuật: Vấn đáp gợi mở, Thảo luận
- Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
- Phương Tiện dạy học: SGK, Máy chiếu
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của Tin học
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
- Ngày nay thông tin được xem là một dạng tài nguyên; nhu cầu khai thác xử lí thông tin ngày càng cao à Máy tính điện tử trở thành công cụ đáp ứng nhu cầu đó. 
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. 
- Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính. 
GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. 
HS: Xem phim “Lịch sử phát triển của Tin học”
GV: Vậy đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay là gì?
HS: Thảo luận
Đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội. 
Sự phát triển của Tin học
HS: Kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của Tin học?
Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
* Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau. 
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi. 
* Một số tính năng (đặc tính) giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: Tính ưu việt:
- Có thể làm việc không mệt mỏi 24/24h. 
- Tốc độ xử lí thông tin của máy tính rất nhanh và ngày càng được cải thiện. 
- Thiết bị có độ tính toán chính xác cao. 
- Máy tính có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. 
- Giá máy tính ngày càng hạ nhờ tiến bộ vượt bậc của của KHKT. 
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. 
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. 
GV: Máy tính hiện nay trở nên rất phổ biến. Vậy em đã thấy một chiếc máy tính chưa. 
HS: Thảo luận
Tại sao con người sử dụng máy tính nhiều đến vậy và con người sử dụng nhằm mục đích gì? 
Hãy nêu những việc con người khó có thể làm được nếu như không có máy tính?
GV: Nêu câu hỏi nội dung
HS: Thảo luận trình bày cá nhân
Những đặc điểm nổi bật của máy tính
Cho ví dụ thực tế. 
GV: Cho HS xem thêm một số ví dụ trên máy. 
GV: Ví dụ Một đĩa mềm đường kính 8,89cm có thể lưu nội dung một quyển sách dày 400 trang
Hoạt động 3: Thuật ngữ Tin học
3. Thuật ngữ tin học:
Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:
Informatique (Pháp) máy tính
Informatics (Châu âu) nt
Computer Science (Mỹ) khoa học máy tính. 
*Khái niệm về Tin học:
- Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử. 
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về tin học. 
GV: Từ những tìm hiểu trên ta đã có thể rút ra được khái niệm tin học là gì?
HS: Đọc khái niệm SGK và trình bày theo ý hiểu. 
GV: Tóm tắt lại ý chính ghi lên bảng. 
3. Hoạt động luyện tập :
Cho HS nhắc lại KT:
Sự hình thành và phát triển của Tin học. 
Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. 
Mục tiêu của ngành Tin học là gì?. 
4. Hoạt động vận dụng :
Gv : Trả lời câu hỏi
Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học
Hs : Trả lời
Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học bởi vì Tin học là một ngành khoa học độc lập với các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.
5. Hoạt động mở rộng :
Gv : Trả lời câu hỏi
Hãy nêu một Vd mà máy tính không thể thay thế con trong việc xử lý thông tin ?
Hs : Trả lời
Máy tính không thể trả lời những câu hỏi mang tính chất tích luỹ kiến thức thực tế của con người nhằm tạo ra tri thức mới.
- Máy tính không thể nhận biết dạng thông tin mùi vị
- Những vấn đề tình cảm, cảm xúc.
- Yếu tố “linh cảm” của con người.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
1. Hướng dẫn học bài cũ : Trả lời các cẩu hỏi 1, 3, 4/ Trang 6 SGK
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Trả lời câu hỏi sau
Tiết 1 : - Thông tin, Dữ liệu là gì ? Nêu VD về thông tin, dữ liệu ?
 	- Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất ? Để đo ... t hoặc Table -> Delete
b) Tách một ô thành nhiều ô
B1: Chọn ô cần tách
B2: Lệnh Table -> Split cells
B3: Nhập số hàng và số cột cần tách. 
c) Gộp nhiều ô thành một
B1: Chọn các ô liền nhau
B2: Chọn Table _-> Merge Cells
d) Định dạng văn bản trong ô
Văn bản trong ô được định dạng như văn bản bình thường. 
GV: Nêu yêu cầu nội dung tìm hiểu
Chèn thêm ô, hàng
Tách một ô thành nhiều ô
Gộp nhiều ô thành 1
HS: Làm việc theo nhóm
Tìm hiểu nội dung
Đại diện một số nhóm thao tác trên máy
Góp ý, nhận xét
GV: Tổng kết Slide
3. Củng cố:
Cho Học sinh thao tác tạo bảng thời khóa biểu
Học sinh nắm lại các thao tác đã được học thông qua việc tạo bảng này. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Học bài cũ và thực hành ở nhà. 
Xem trước nội dung Bài tập và thực hành 9
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 25/04/2019
Tiết
58,59
Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng:
Thực hành làm việc với bảng
Vận dụng tổng hợp kiến thức đã học. 
2. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, phòng máy. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết thực hành. 
2. Bài mới:
Cho một minh họa về văn bản trình bày theo dạng bảng rất đẹp, vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hiện định dạng văn bản đẹp như vậy. 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Khởi động Word
Thực hành trên máy a1
Hoàn thành a2
Tạo bảng như yêu cầu a3
GV: Nêu yêu cầu nội dung
HS: Thực hành thao tác trên máy. 
GV: Hướng dẫn thêm cho học sinh trong quá trình thực hiện. 
Hoạt động kiểm tra: Thực hiện cuối mỗi tiết. 
HS: Trình chiếu các sản phẩm của mình làm được
HS: Trình bày những vướng mắc còn chưa làm được
GV: Hoạt động
Giải đáp một số thắc mắc
Kiểm tra lấy điểm. 
3. Củng cố:
Thực hiện ở hoạt động kiểm tra cuối tiết. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Dặn dò HS về nhà xem lại bài. 
Thực hành trên máy nếu có. 
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 27/04/2019
Tiết
66
Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng:
Thực hành làm việc với bảng
Vận dụng tổng hợp kiến thức đã học. 
2. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, phòng máy. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết thực hành. 
2. Bài mới:
Hôm trước các em đã làm quen với một số thao tác về bảng, vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hiện định dạng văn bản có sử dụng cấu trúc bảng. 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Gõ văn bản Thông báo
Định dạng như yêu cầu của SGK
GV: Nêu yêu cầu nội dung
HS: Thao tác thực hành trên máy. 
GV: Hướng dẫn thêm
Cách đặt TAB
Định dạng danh sách
Định dạng đoạn
Hoạt động kiểm tra: Thực hiện cuối mỗi tiết. 
HS: Trình chiếu các sản phẩm của mình làm được
HS: Trình bày những vướng mắc còn chưa làm được
GV: Hoạt động
Giải đáp một số thắc mắc
Kiểm tra lấy điểm. 
GV: Nhắc nhở học sinh học bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. 
3. Củng cố:
Thực hiện ở hoạt động kiểm tra cuối tiết. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và thực hành trên máy nếu có. 
Nắm vững kiến thức để hôm sau thực hành tổng hợp. 
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 01/05//2019
Tiết
67
Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm lại kiến thức cơ bản về soạn thảo văn bản nói chung và soạn thảo văn bản trên máy tính nói riêng. 
2. Kỹ năng:
Thực hành các kĩ năng cơ bản, tối thiểu về soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính. 
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, phòng máy. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không. 
2. Bài mới:Nhắc lại một số kiến thức chung về soạn thảo văn bản. Chúng ta sẽ có hai tiết để thực hành các kĩ năng cơ bản về soạn thảo văn bản theo mẫu sau: 
Mẫu 1: (1,5 điểm)	BẢNG ĐIỂM HỌC SINH
—&–
STT
HỌ VÀ TÊN
GIỚI TÍNH
ĐIỂM
Nam
Nữ
Toán
Lý
Hóa
Trung bình
1
Lê Văn An
X
7
8
9
?
2
Nguyễn Thị Bình
X
9
8
8
?
3
Trần Văn Hạnh
X
9
9
10
?
A
B
C
E
D
Mẫu 2: (1,5 điểm)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên: 	Giới tính:	
Ngày sinh:	Nơi sinh:	
Đơn vị công tác:	Chức vụ: 	
Quá trình học tập và công tác của bản thân:
	Hải Lăng, ngày tháng năm 2012
	Người khai ký tên
	Nguyễn Văn A
Mẫu 3: (1,5 điểm) 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung thực hành
- Soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu. 
GV: Đưa yêu cầu nội dung và hướng dẫn học học sinh thực hành. 
HS: Thực hành trên máy theo nhóm. 
HS: Phân chia mỗi học sinh có một khoảng thời gian để thao tác. 
Hoạt động kiểm tra: Thực hiện cuối mỗi tiết. 
HS: Trình chiếu các sản phẩm của mình làm được
HS: Trình bày những vướng mắc còn chưa làm được
GV: Hoạt động
Giải đáp một số thắc mắc
Kiểm tra lấy điểm. 
3. Củng cố:
Nhắc nhở học sinh về các thao tác cơ bản Soạn thảo văn bản. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Các em về nhà học bài và thực hành thêm ở nhà. 
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:13/05/2019
Tiết
68
Tên bài dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm lại kiến thức cơ bản về soạn thảo văn bản nói chung và soạn thảo văn bản trên máy tính nói riêng. 
2. Kỹ năng:
Thực hành các kĩ năng cơ bản, tối thiểu về soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính. 
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án, phòng máy. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không. 
2. Bài mới:
Minh họa một văn bản đã được trình bày. Kích thích hứng thú học sinh trình bày văn bản như vậy trên máy tính. 
Mẫu 1: (1,5 điểm) 	Mẫu 5: (1,5 điểm) 
 a. P = ;
	 c. R = 
2: (1,5 điểm) 
S
uốt nhiều ngày qua, trên khắp các sân bãi của Trung tâm TDTT, sân vận động huyện và sân chơi của các trường học đã diễn ra không khí sôi nổi, hào hứng và quyết liệt để tranh sức, tranh tài với các môn thi đấu trong khuôn khổ Hội khỏe Phù Đổng huyện Hải Lăng năm 2012. Hội khỏe đến đây đã kết thúc thành công và mang lại nhiều kết quả tốt đẹp. Có 899 vận động viên đại diện cho gần 15.000 HS TH, THCS tham gia tranh tài ở 9 môn thi với 72 nội dung. Có 288 lượt vận động viên xếp thứ I, II, III, KK.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung thực hành
- Soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu. 
- 
GV: Đưa yêu cầu nội dung và hướng dẫn học học sinh thực hành. 
GV: Phát nội dung thực hành. 
HS: Thực hành trên máy theo nhóm. 
HS: Phân chia mỗi học sinh có một khoảng thời gian để thao tác. 
Hoạt động kiểm tra: Thực hiện cuối mỗi tiết. 
HS: Trình chiếu các sản phẩm của mình làm được
HS: Trình bày những vướng mắc còn chưa làm được
GV: Hoạt động
Giải đáp một số thắc mắc
Kiểm tra lấy điểm. 
3. Củng cố:
Nhắc nhở học sinh về các thao tác cơ bản Soạn thảo văn bản. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Các em về nhà học bài và thực hành thêm ở nhà. 
Nhắc nhở chuẩn bị kĩ cho tiết ôn tập vào tiết hôm sau. 
Soạn câu hỏi ôn tập
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:15/05/2019
Tiết
69
Tên bài dạy
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm lại kiến thức trong học kỳ II
2. Kỹ năng:
Có kĩ năng cơ bản về soạn thảo văn bản. 
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận. 
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sbt, giáo án. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Giành một khoảng thời gian để kiểm tra vở ghi chép. 
2. Bài mới:
Trong học kỳ II các em đã được học nhiều kiến thức thú vị về mạng máy tính và internet. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, nhằm chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Tìm hiểu lý thuyết. 
GV: Hướng dẫn hoạt động
Chiếu nội dung câu hỏi ôn tập trên Slide: 20 câu trắc nghiệm. 
HS: Hoạt động
Không sử dụng sách vở. 
Làm bài tập trắc nghiệm vào giấy nháp. 
GV: Cho chạy 15 câu hỏi để học sinh làm. 
GV: Thu kết quả của một số học sinh để chấm. 
HS: Đối chiếu kết quả trên Slide. 
I. LÝ THUYẾT
Mạng máy tính
Soạn thảo văn bản. 
Hoạt động 2: Giải đáp thắc mắc ôn tập. 
HS: Thảo luận những vướng mắc trong đề cương ôn tập. 
GV: Hướng dẫn cho học sinh thảo luận và giải đáp một số thắc mắc cho học sinh. 
3. Củng cố:
HS nắm lại các kiến thức cơ bản của học kỳ. 
4. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Nhắc nhở học sinh học bài cũ theo đề cương ôn tập. 
Chuẩn bị cho tiết sau học kiểm tra học kỳ II
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Ngày soạn: 18/05/2019
Tiết
70
Tên bài dạy
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	1. 1 Mạng máy tính
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. 
Biết khái niệm mạng máy tính. 
Biết một số mạng máy tính. . 
	1. 2 Mạng thông tin toàn cầu Internet
Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu internet và lợi ích của nó. 
Biết các phương thức kết nối thông dụng với internet. 
Biết sơ lược cách kết nối mạng internet
	1. 3 Một số dịch vụ cơ bản của internet
Biết khái niệm trang Web, Website. 
Biết chức năng trình duyệt Web. 
Biết các dịch vụ cơ bản
	1. 4 Khái niệm về soạn thảo văn bản. 
Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. 
Biết một số quy ước trong soạn thảo văn bản. 
Biết khái niệm về định dạng văn bản. 
Có khái niệm về các vấn đề xử lý chữ Việt trong soạn thảo văn bản. 
	1. 5 Làm quen với word
Biết màn hình làm việc của hệ soạn thảo văn bản. 
Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp. 
	1. 6 Định dạng văn bản
Hiểu khái niệm định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. 
Biết cách định dạng kí tự, đoạn, trang văn bản. 
	1. 7 Một số chức năng khác. 
Biết cách định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng: Kí hiệu và dạng số. 
Biết ngắt trang và đánh số trang văn bản. 
Biết cách xem văn bản trước khi in và biết cách in văn bản. 
	1. 8 Một số công cụ trợ giúp soạn thảo
Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm thay thế. 
	1. 9 Tạo và làm việc với bảng. 
Biết các thao tác: Tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột. 
Biết soạn thảo và định dạng bảng. 
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tập trung. 
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm 50% + 50% tự luận
C. MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
Mạng máy tính
Số tiết (LT/TS): 2/12
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. 
Biết khái niệm mạng máy tính. 
Biết một số mạng máy tính. . 
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Mạng thông tin toàn cầu internet
Số tiết (LT/TS): 2/12
Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu internet và lợi ích của nó. 
Biết các phương thức kết nối thông dụng với internet. 
Biết sơ lược cách kết nối mạng internet
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Một số dịch vụ cơ bản của internet
Số tiết (LT/TS): 2/12
Biết khái niệm trang Web, Website. 
Biết chức năng trình duyệt Web. 
Biết các dịch vụ cơ bản
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Khái niệm về soạn thảo văn bản. 
Số tiết (LT/TS): 2/22
Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. 
Biết một số quy ước trong soạn thảo văn bản. 
Biết khái niệm về định dạng văn bản. 
Có khái niệm về các vấn đề xử lý chữ Việt trong soạn thảo văn bản. 
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Làm quen với Microsoft Word
Số tiết (LT/TS): 1/22
Biết màn hình làm việc của hệ soạn thảo văn bản. 
Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp. 
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Định dạng văn bản
Số tiết (LT/TS): 1/22
Hiểu khái niệm định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. 
Biết cách định dạng kí tự, đoạn, trang văn bản
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Một số chức năng khác. 
Số tiết (LT/TS): 1/22
Biết cách định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng: Kí hiệu và dạng số. 
Biết ngắt trang và đánh số trang văn bản. 
Biết cách xem văn bản trước khi in và biết cách in văn bản
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Các công cụ trợ giúp soạn thảo. 
Số tiết (LT/TS): 1/22
Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm thay thế
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
Tạo và làm việc với bảng. 
Số tiết (LT/TS): 1/22
Biết các thao tác: Tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột. 
Biết soạn thảo và định dạng bảng
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: . %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:
Số điểm:
D. ĐỀ KIỂM TRA
Đính kèm (100% trắc nghiệm)
E. THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lớp
SS
Giỏi (≥8)
Khá (6. 5 -7. 9)
TB (5 – 6. 4)
Yếu (2 - 4. 9)
Kém ( <2)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_10_bai_tin_hoc_la_mot_nganh_khoa_hoc.docx