Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa

BÀI 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS đạt được.

1./Kiến thức:

 + Nêu được thế nào là chí công vô tư.

+ Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.

+ Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư

2. Kĩ năng:

Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.

3. Thái độ- phẩm chất;

- Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư.

Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,

4. Năng lực cần hướng tới:

- Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Hợp tác;

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 1

Trang 1

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 2

Trang 2

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 3

Trang 3

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 4

Trang 4

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 5

Trang 5

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 6

Trang 6

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 7

Trang 7

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 8

Trang 8

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 9

Trang 9

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 95 trang viethung 03/01/2022 6860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Yên Hòa
Trường THPT Yên Hòa
Tuần 1-Tiết 1
Ngày soạn: 3.5.2021
Ngày giảng:
BÀI 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS đạt được....
1./Kiến thức: 
 + Nêu được thế nào là chí công vô tư.
+ Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.
+ Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư
2. Kĩ năng: 
Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.
3. Thái độ- phẩm chất; 
- Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư.
Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
4. Năng lực cần hướng tới: 
- Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Hợp tác;
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ.
	2. HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
+sĩ số: + Kiểm tra bài cũ: + Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
 Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống.
2. Hình thành kiến thức mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 HĐ1: Phân tích truyện đọc
*Mục tiêu: - Tìm hiểu ý nghĩa truyện đọc:
*PP/ kĩ thuật DH: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, phát vấn
*NL/PC hướng tới: 
- Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; 
Cách tiến hành:
Gv Yêu cầu học sinh đọc truyện trong sách giáo khoa.
Thảo luận các câu hỏi có ở phần gợi ý Tgian 5’
Hs Đại diện các nhóm trả lời
Nhận xét - bổ sung
Gv Kết luận :
- Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được công việc chung của đất nước.
- Điều đó chứng tỏ Ông thực sự công bằng, không thiên vị.
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được chọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học
*Mục tiêu: - Thế nào là chí công vô tư
*PP/ kĩ thuật DH: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, phát vấn
*NL/PC hướng tới: Hợp tác , Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; 
Cách tiến hành:
Thảo luận nhóm: Tgian 5’
N 1: Qua đó em hiểu thế nào là chí công vô tư ?
N 2: Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ?
- Qua lời nói:..........
- Qua hành động :............
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư, tự lợi, giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt.
N 3: Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể(xh)
Hs Đại diện các nhóm trả lời
Nhận xét - bổ sung
Gv Kết luận :
? Để rèn luyện được phẩm chất đạo đức này chúng ta phải ntn?
Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
I. Đặt vấn đề:
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được chọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi. 
II. Nội dung bài học:
1. Chí công vô tư: Là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lơi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. Biểu hiện:
Công bằng, không thiên vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung.
3. Ý nghĩa của chí công vô tư.
+ Đối với sự phát triển của cá nhân: Luôn sống thanh thản, được mọi người kings nể, kính trọng
+ Đối với tập thể: Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước
4. Cách rèn luyện
3. Luyện tập:
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
Bài 1. - d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
 - a,b,c,đ : không .
Bài 2.- Tán thành: d,đ - Không tán thành: a,b,c.
4. Vận dụng: 
- Tìm một số tấm gương về chi công vô tư.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư. 
? Em hiểu thế nào là chí công vô tư?
5.Tìm tòi và mở rộng:
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ?
- Về nhà học bài và soạn bài mới. - Làm các bài tập còn lại.
---------------------------------------------------------
Tuần 2- Tiết 2
Ngày soạn: 20/08/2017	Ngày dạy: 
BÀI 2 : TỰ CHỦ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS đạt được....
1./Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là tính tự chủ; nêu được biểu hiện của người có tíntự chủ; hiểu được vì sao con người cần có tính tự chủ.
2. Kĩ năng : HS có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, trong sinh hoạt. 
3. Thái độ- phẩm chất:
HS có ý thức rèn luyện tính tự chủ. 
- Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
4. Năng lực cần hướng tới:
- Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; 
II. CHUẨN BỊ: 
1- GV: SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, bảng phụ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ 
2. HS: Những tấm gương ví dụ về tính tự chủ 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
 Kiểm tra:
+ Sĩ số: 
+ Kiểm tra bài cũ:
? kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết
 HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
 GV: Nhận xét- cho điểm
 Giới thiệu bài :
 Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn cố gắng , tự tin học tập không chán nản để học tốt.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu câu truyện mục đặt vấn đề.
*Mục tiêu: Tìm hiểu ... ảo luận, động não, xử lí tình huống.
C Chuẩn bị.:
 1.GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Các bức tranh về tai nạn giao thông
 - Một số biển báo hiệu giao thông
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.HS: - Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
D.Tổ chức các hoạt động dạy-học.
I.KHỞI ĐỘNG:
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Giới thiệu bài.
 Hiện nay tình hình an toàn gao thông đang là 1 vấn đề cấp bách đối với xã hội. Theo cục thống kê quốc gia thì trung bình hằng ngày có khoảng 30 vụ tai nạn giao thông gây tử vong - một con số không nhỏ. Vậy những nghuyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông như trên
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 1 : 
*Mục tiêu:Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :
*PP và KTDH : HS hoạt động cá nhân/nhóm
*Năng lực hướng tới : Giải quyết vấn đề. Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác
Cách tiến hành:
GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay.
 Hiện nay ở Việt Nam trung bình mỗi ngày có khoảng 30 người chết, 80 người bị thương do tai nạn giao thông.
- Theo số liệu của ủy ban an toàn giao thông quốc gia thì nếu như năm 1990 trên cả nước có 6110 vụ tai nạn, số người chết là 2268 người, số người bị thương là 4956 người. Thì đến năm 2001 đã có tới 2531 vụ tai nạn giao thông, làm chết 10866 người và 29449 người bị thương phải cấp cứu.
? Vậy qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay?
HS:..nhận xét.
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hằng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra?
HS: đọc số liệu đã tìm hiểu được.
? Em nào đã chứng kiến vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trên địa phương mình ?
HS: Miêu tả lại các vụ tai nạn giao thông.
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông hiện nay?
HS:.
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
HS:..
Hoạt động 2
*Mục tiêu: Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
*PP và KTDH : HS hoạt động cá nhân/nhóm
*Năng lực hướng tới : Giải quyết vấn đề. Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác
Cách tiến hành:
GV: chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 3 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên bảng theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mứcđộ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ.
- Xe ôtô đi không để ý đường do rơm rạ phơi ngoài đường nên đã trượt bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau tông phải.
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tham gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
- Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
III. LUYỆN TẬP: 
IV. VẬN DỤNG: 
GV: đưa ra tình huống:
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T than gia đua xe có vi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay không?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
V. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - sưu tầm , tìm hiểu về tình hình tai nạn giao thông hiện nay diễn ra trên cả nước nói chung và trên địa bàn.
---------------------------------------------------------
KT ngày tháng năm 2017
 Quách Hữu Cương
Tuần 35- Tiết 34 
Ngày soạn: 19/03/2017
Ngày dạy: 	
ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
3. Thái độ- Phẩm chất: - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.
- Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
4. Năng lực hướng tới: 
- Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng CNTT; 
B. Phương pháp.
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi....
C. Chuẩn bị:
1.GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.HS:- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.KHỞI ĐỘNG:
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức : 
*PP và KTDH : HS hoạt động cá nhân/nhóm
*Năng lực hướng tới : Giải quyết vấn đề. Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác
Cách tiến hành
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Pháp luật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?
HS:..
1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
 * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
* Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này..
6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng.
III. LUYỆN TẬP: 
IV. VẬN DỤNG: 
? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao?
 ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
V. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II.
---------------------------------------------------------------------------------
KT ngày tháng năm 2017
 Quách Hữu Cương
Tuần 36- Tiết 35 
Ngày soạn: 09/04/2017
Ngày dạy: 
KIỂM TRA HỌC KÌ II 
A. Mục tiêu cần đạt
 1. - Kiến thức: 
+ Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
+ Hiểu hôn nhân là gì.
+ Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
+ Hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doang của công dân.
 2. - Kỹ năng: 
+ Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý 
+ Tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh ở trường và nơi cư trú.
+ Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động.
+ Biết thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân
 3. - Thái độ- Phẩm chất: - Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
4. Năng lực hướng tới: 
- Tự giải quyết vấn đề; Sáng tạo; 
B. Chuẩn bị:
1.+ GV: bảng phụ, đề kiểm tra
2.+ HS: Giấy kiểm tra.
C. Tổ chức các hoạt động dạy-học:
I.KHỞI ĐỘNG:
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
A. THIẾT LẬP MA TRẬN :
Møc ®é
Chñ ®Ò
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Quyền tự do kinh doanh.và nghĩa vụ đóng thuế.
Câu 2 Hành vi vi phạm về kinhdoanh
Câu1Khái niệm, nhà nước quy định những mức thuế
Câu 3Xử lí tình huống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Số câu 1
Số điểm0.5
TL 5%
Số câu :1
Sốđiểm2
20 %
Số câu : 1
Sốđiểm:1 10 %
3 câu 3.5đ
35%
2.Quyền và nghĩa vụ của công dân tronghôn nhân
Câu 1Quyđịnh của pháp luật về hôn nhân
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Số câu 1
Sốđiểm0.5: 5%
1câu 0.5đ
5%
3.Quyền tham gia quản lí NN và Xh của công dân
Câu 4 Nhận biết về quyền tham gia quản lí nhà nước
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Sốcâu:1
Sốđiểm0.5: 5%
1 câu 0.5đ
5%
4.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
C3,7 Hiểu về các hành vi vi phạm pháp luật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Số câu :2 Sốđiểm1,5
15%
2câu 1,5đ. 15%
5.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu5: biết biểu hiện của quyền và nghĩa vụ lao động
Câu2
Hiểu,liên hệ bản thân
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Sốcâu:1
Sốđiểm:0.5
5%
Số câu :1 Sốđiểm:3: 30%
3câu 3.5đ
35%
6.Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Câu 6 Hiểu nghĩa vụ của công dân
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%
Sốcâu:1
Sốđiểm0.5 5%
1 câu 0.5đ
5%
Tổng số câu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4câu
2đ 
20%
3câu
2đ
20%
1 câu
2 đ
20 %
2 câu
4 đ
40%
10 câu
10đ
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD . KHỐI:9
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất .
Câu 1: Độ tuổi được kết hôn theo quy định của pháp luật là:
Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.
Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Nam nữ từ 20 tuổi trở lên.
Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh?
Kê khai đúng số vốn.
Kinh doanh đúng những mặt hàng ghi trong giấy phép.
Nộp thuế đúng quy định.
Buôn bán hàng giả, hàng nhập nhập lậu.
Câu 3: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi phạm tội của mình:
Người từ đủ 14 tuổi trở lên.	C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên.	D. Không phân biệt độ tuổi.
Câu 4: Quyền nào sau đây là quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?
Quyền tự do tín ngưỡng. B.Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền lao động. D.Quyền bầu cử đại biểu Quốc hộiHội đồng nhân dân các cấp.
Câu 5: Hãy xác định hành vi vi phạm Luật lao động của người sử dụng lao động:
Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động.
Trả lương không đúng theo hợp đồng.
Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Mua bảo hiểm y tế cho người lao động.
Câu 6: Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện khi nào?
 A. Tổ quốc thực sự lâm nguy B. Tổ quốc bị xâm lăng
 C. Khi nổ ra chiến tranh D. Cả trong thời bình và thời chiến 
II. TỰ LUẬN: (7 điểm). 
Câu 1: (2 điểm) Thuế là gì? Tại sao Nhà nước ta quy định các mức thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng?
Câu 2: (3 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngày từ bây giờ em cần phải làm gì ?
Câu 3: (2 điểm) Ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà T có bán tới 10 loại hàng, trong khi giấy phép kinh doanh của bà T có chỉ có 7 loại hàng:
- Bà T có vi phạm quy định về kinh doanh không? Nếu có thì đó là vi phạm gì?
Hết

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_9_truong_thpt_yen_hoa.docx