Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn

Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG

PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)

 Tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Về kiến thức:

 - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.

 - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.

2. Về kỹ năng:

 Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.

3. Về thái độ:

 Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

 

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 1

Trang 1

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 2

Trang 2

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 3

Trang 3

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 4

Trang 4

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 5

Trang 5

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 6

Trang 6

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 7

Trang 7

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 8

Trang 8

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 9

Trang 9

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 176 trang viethung 03/01/2022 6360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn

Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn
Trường THPT Hoàng Văn Ơn
TIẾT PPCT :01 	 
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)
 Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Về kiến thức:
 - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
 - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
2. Về kỹ năng:
 Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.
3. Về thái độ:
 Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
 - Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
- Giấy khổ to, bút dạ
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp).
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk)
3. Học bài mới.
Hoạt động cơ bản của GV và HS
Nội dung bài học
1 : KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Học sinh nhận biết được vai trò TGQ- PPL của Triết học.
- Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
* Cách tiến hành :
GV định hướng HS: GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành.
Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa:
Giáp mặt người đàn ông 
Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách
 Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng
- GV: Cho häc sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái.
GV : Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs.
GV nêu câu hỏi : 
1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào ? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không ? 
2) Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không ?
3) Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn ?
- GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có
* GV chốt lại : Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy ? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh ( hay còn goi là thế giới quan) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó ( phương pháp luận ) nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ- PPL ở môn khoa học nào ? TGQ – PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học ? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ – PPL khoa học ? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên bài 1 : THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 Hoạt động 1 : Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm Triết học, vai trò của Triết học. 
* Mục tiêu : 
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học
- Hình thành kỹ năng tư duy.
* Cách tiến hành : 
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại và đưa câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là Triết học và triết học có vai trò gì đối với việc hình thành TGQ và PPL.
 - Gv cho học sinh lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các bộ môn khoa học như : Toán, Lý, Hóa, Văn, Địa, Sử..
- HS tự nghiên cứu và trả lời cá nhân
- GV cho cả lớp nhận xét
- GV đưa ra câu hỏi :
 1) Để nhận thức và cải tạo thế giới nhân loại phải làm gì ?
 2) Triết học có phải là một môn khoa học không ?
 3) Triết học là gì ?
 4) Triết học có vai trò gì ?
* GV chốt lại nội dung: Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại đã xây dựng nên nhiều bộ môn khoa học. Triết học là một trong những môn khoa học ấy. Quy luât của Triết học được khái quát từ các quy luật khoa học cụ thể, nhưng baao quát hơn, là những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Cho nên Triết học có vai trò là TGQ- PPl cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
- Hoạt động 2: Đưa ra tình huống. tìm hiểu nội dung thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
* Mục tiêu :
- Hs biết được thế nào là thế giới quan. Thế giới quan duy vật và TGQ duy tâm.
- Biết nhân định đánh giá những biểu hiện duy tâm trong đời sống.
- Biết đấu tranh phê phán biểu hiện duy tâm
* Cách tiến hành :
- GV tiếp tục lấy tình huống một gia đình có lối sống kì lạ ở Thạch Thành (chuẩn bị một đoạn video).
- GV đưa ra câu hỏi :
 1) Gia đình trên có lối sống kì lạ như thế nào ? Họ nhìn nhận về thế giới xung quanh ra sao ?
 2) Em thấy trong trường hợp này nhiều người họ có quan điểm khác nhau về cùng một vấn đề hay không ?
 3) Em có đồng tình với quan điểm của gia đình ở Thạch Thành không ? vì sao ?
 4) Thế nào là TGQ, thế nào là TGQ duy vật và TGQ duy tâm ? TGQ nào là đúng đắn khoa học ?
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực : Kĩ thuật khăn phủ bàn. Chia nhóm chuẩn bị giấy khổ A0, bút dạ, yêu cầu mỗi hs trình bày quan điềm cá nhân và thảo luận thống nhất nội dung trả lời của nhóm. Thư kí nhóm ghi nội dung vào giữa tờ giấy.
- Gv gọi các nhóm trình bày sản phẩm.
* GV chốt lại nội dung: Lịch sử triết học luôn là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói trên. Cuộc đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội. Đó là một thực tế và thực tế cũng khẳng định rằng thế giới quan duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng cao vai trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. Ngược lại thế giới quan duy tâm thường là chỗ dựa về lí luận cho các lực lượng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội.
3.Hoạt động luyện tập.
*Mục tiêu:
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4, trang 14 SGK.
- GV đưa ra tình huống có câu trắc nghiệm.
- HS làm bài tập ...  ví dụ trên?
-Vậy theo em tự hoàn thiện bản thân là gì?
-Em hãy kể những tấm gương về tự hoàn thiện bản thân.
Nội dung
2.Tự hoàn thiện bản thân
a.Thế nào là tự hoàn thiện bản thân
-Là vượt lên mọi khó khăn,trở ngại,không ngừng học tập,tu dưỡng,rèn luyện.
-Khắc phục,sữa chữa những khuyết điểm,học hỏi những điểm hay, điểm tốt của người khác.Phát huy những ưu điểm của mình để ngày một tiến bộ.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5 phút)
4.1.Tổng kết
Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học.
4.2.Hướng dẫn học tập
 Về nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học và chuẩn bị trước tiết 2- bài 16.
 *Bổ sung, rút kinh nghiệm: Không bổ sung
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy: .........................
Lớp : 10C2, 10C4, 10C6, 10C8 Tiết 33
Bài 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP(5 phút)
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV: Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? Cho ví dụ?
3. Tiến trình bài học: 
*Hoạt động 1: Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân?
-Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, giảng giải, gợi mở
-Hình thức tổ chức dạy học: Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian để thực hiện hoạt động: 17 phút
Hoạt động của GV và HS
*Bước 1: GV gọi 1 HS đọc nội dung phần b
*Bước 2: GV đặt câu hỏi
-GV: Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân?
-GV giải thích : Xã hội hiện đại yêu cầu người lao động: không những phải là một chuyên gia giỏi về kỹ thuật, mà còn là một nhà quản lý tài ba, phải phát huy được mọi khả năng tiềm tàng của bản thân.
Nội dung
b. Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân?
- Xã hội ngày càng phát triển => là tất yếu để đáp ứng đòi hỏi xã hội.
- Tự hoàn thiện bản thân là phẩm chất quan trọng của thanh thiếu niên, giúp cho cá nhân, gia đình và cộng đồng ngày càng tiến bộ hơn.
*Hoạt động 2: Tự hoàn thiện bản thân như thế nào?
-Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, giảng giải, gợi mở
-Hình thức tổ chức dạy học: Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian để thực hiện hoạt động: 18 phút
Hoạt động của GV và HS
*Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh liệt kê những yêu cầu đạo đức của xã hội đối với công dân trong giai đoạn hiện nay như: lương tâm, danh dự, trách nhiệm, yêu nước, nhân nghĩa, khoan dung, khiêm tốn, trung thực, giảm dị, hòa nhập, hợp tác
*Bước 2: Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đối chiếu các yêu cầu đó với bản thân mình và tự đánh giá xem mình đã thực hiện tốt các yêu cầu nào, những yêu cầu nào mình còn cần phải cố gắng.
Nội dung
3. Tự hoàn thiện bản thân như thế nào?
a. Yêu cầu chung.
- Mỗi người đều phải phấn đấu tu dưỡng đạo đức để tự hoàn thiện bản thân mình.
- Biết nhận sự hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè, gia đình, xã hội để hoàn thiện bản thân.
b. Học sinh cần phải: 
- Xác định rõ điều mình mong muốn
- Lập kế hoạch thực hiện theo mốc thời gian cụ thể.
- Xác định được những biện pháp cần làm
- Xác định được những thuận lợi và khó khăn và cách vượt qua khó khăn
- Xác định được những người sẽ giúp đỡ mình
- Có quyết tâm thực hiện và biết tìm sự giúp đỡ của những người tin cậy.
- Lấy ví dụ cụ thể:
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5 phút)
4.1.Tổng kết
Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học thông qua các câu hỏi trăc nghiệm.
 Câu 1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
a. Có hiểu đúng về mình mới có quyết định đúng, lựa chọn đúng.
b. Tự đánh giá quá cao, hoặc quá thấp thì dễ mắc sai lầm.
c. Tự nhận thức bản thân là điều không dễ dàng
- HS: Đồng ý với cả 3 ý kiến trên.
 Câu 2.: Theo em, biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân?
a.Vượt khó khăn, trở ngại, kiên trì, khổ luyện.
b. Khắc phục khuyết điểm.
c. Học hỏi điều tốt, rèn luyện trong lao động, học tập.
- HS: Tất cả các biểu hiện trên.
 Câu 3. Em tán thành hay không tán thành các ý kiến sau? Vì sao?
a. Chỉ những người “có vấn đề” về đạo đức mới cần tự hoàn thiện về bản thân.
b. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm cần thiết nhưng không dễ dàng.
c. Tự hoàn thiện bản thân không phải là làm mất đi bản sắc riêng của mình.
d. Để tự hoàn thiện bản thân, điều quan trọng nhất là phải có sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh.
- HS	: Tán thành ý kiến (b), (c). Không tán thành ý kiến (a) và (d) vì: ai cũng cần phải tự hoàn thiện bản thân, chứ không phải chỉ những người có vấn đề về đạo đức (a). Để tự hoàn thiện bản thân, điều quan trọng nhất là sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân mình. Sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh là một yếu tố cần thiết song không phải là quan trọng nhất (d).
-Câu 4. Những câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói lên sự tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân?
a. Tiên trách kỷ, hậu trách nhân.
b. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
c. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
d. Ếch ngồi đáy giếng.
e. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
g. Mưu cao chẵng bằng chí dày.
- HS: Câu a, b, e, g (nói lên sự tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân).
4.2.Hướng dẫn học tập
 Về nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học và chuẩn bị trước tiết thực hành, ngoại khóa.
 *Bổ sung, rút kinh nghiệm: Không bổ sung
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:...........................
Lớp : 10C2, 10C4, 10C6, 10C8 Tiết 34
THỰC HÀNH: NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC
NGOẠI KHOÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG
Chủ đề : Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở Việt nam và ở địa phương
A.MỨC ĐỘ KIẾN THỨC
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu một số vấn đề cơ bản về tình hình an toàn giao thông, việc tuân thủ, chấp hành Luật giao thông ở Việt nam,nắm bắt được những số liệu cơ bản về hậu quả tai nạn giao thông đặc biệt ở lứa tuổi thanh thiếu niên.
2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những vấn đề nắm bắt được sẽ có nhận thức đúng đắn đối với việc chấp hành luật giao thông, có ý thức chấp hành Luật nghiêm túc.
3. Về thái độ
 - Có ý thức tự giác trong việc thực hiện tốt Luật an toàn giao thông ở địa phương và trường học.
 - Vận dụng được những kiến thức đã học trong đời sống hàng ngày của bản thân, góp phần tuyên truyền , phòng chống những hành vi vi phạm Luật ATGT
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của GV
 -Giáo án điện tử.
2.Chuẩn bị của HS:
-Một số tài liệu về tình hình tai nạn giao thông ở nước ta và ở địa phương trong năm 2014.
-Hậu quả tai nạn giao thông
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP(3 PHÚT)
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3 . Nội dung ngoại khoá: (40 PHÚT)
- Cho hs xem đĩa về tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam, cung cấp một số số liệu liên quan.
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.
- Yêu cầu hs phát biểu về tình hình an toàn gt ở địa phương, trường học. HS tự liên hệ bản thân, trách nhiệm của mình cần phải làm gì để tham gia gt an toàn và phòng chống vi phạm Luật ATGT ở mọi nơi.
3 Củng cố:Kết luận, rút ra bài học sau ngoại khoá.
4.Dặn dò hs tự học ở nhà(2 PHÚT)
Chuẩn bị từ bài 8- bài 15 để giờ sau ôn tập học kỳ.
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy: ............................
Lớp : 10C2, 10C4, 10C6, 10C8 Tiết 35 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Giúp học sinh hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trong chương trình học kỳ II.
 - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản.
 - Vận dụng được kiến thức cơ bản vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của giáo viên 
 - Giáo viên nêu đề cương ôn tập 
 - GV khắc sâu kiến thức cho học sinh.
2.Chuẩn bị của học sinh
 -HS làm đề cương ôn tập
 - Học sinh nêu lên một số nội dung chưa rõ để cùng cả lớp trao đổi, giáo viên giải đáp những vấn đề học sinh thắc mắc.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ôn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Tiến trình bài học
*Vấn đề 1: Quan niệm về đạo đức
 - Đạo đức là gì?Phân biệt sự khác nhau giữa đạo đức với pháp luật?
 - Vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
*Vấn đề 2 : Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học.
 - Nhắclại khái niệm các phạm trù cơ bản của đạo đức học: Nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. 
-Hãy phân biệt tự trọng với tự ái.
-Nhân phẩm và danh dự có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? 
*Vấn đề 3 : Công dân với tình yêu- Hôn nhân và gia đình - 
-Tình yêu là gì? Tình yêu chân chính có biểu hiện như thế nào? Những điều cần tránh trong tình yêu.
-Gia đình là gì? Các chức năng cơ bản của gia đình?
-Hôn nhân là gì? Điểm khác biệt chế độ hôn nhân ở nước ta hiệnnay khác với chế độ phong kiến.
*Vấn đề 4 : Công dân với cộng đồng.
 - Cộng đồng và vai trò của cộng đồng
 - Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng
 * Vấn đề 5: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
-Khái niệm lòng yêu nước và biểu hiện của lòng yêu nước
-Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
*Vấn đề 6: Công dân với những vấn đề cấp thiết của nhân loại
 - Những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay là gì? Vì sao chúng ta cần quan tâm đến những vấn đề đó. 
*Vấn đề 7: Tự hoàn thiện bản thân
-Thế nào là tự nhận thức bản thân
-Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? Tự hoàn thiện bản thân như thế nào?Vì sao chúng ta phải tự hoàn thiện bản thân? 
 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
4.1.Tổng kết
 - Gv: Nhấn mạnh và khắc sâu một số nội dung cơ bản.
4.2.Hướng dẫn học tập.
 - Hs: chuẩn bị bài ở nhà tốt để kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao.
Ngày soạn:.............................
Ngày dạy:..............................
Lớp : 10C2, 10C4, 10C6, 10C8 
 Tiết 36 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU KIỂM TRA
 - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn.
 - Đánh giá được kĩ năng, kĩ xảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương.
 - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:Tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nêu được thế nào là lòng yêu nước, biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước Việt Nam.
Hiểu được ý nghĩa, biểu hiện của nhân nghĩa.
Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng Tổ quốc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/3
0.5
5%
1/3
1.5
15%
1/3
1.0
10%
1
3.0
30%
2.Công dân với cộng đồng.
Nêu được khái niệm nhân nghĩa.
Biểu hiện của nhân nghĩa.
Liên hệ bản thân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/3
1.0
 10%
1/3
1.0
 10%
1/3
1.0
 10%
1
3.0
30%
3.Công dân với những vấn đề cấp thiết của nhân loại.
Nêu được những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay
Liên hệ trách nhiệm của công dân - học sinh vào việc giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
1.0
10%
1/2
1.0
10%
1
2.0
20%
4. Tự hoàn thiện bản thân
Biết đặt mục tiêu phấn đấu, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2.0
20%
1
2.0
20%
Tống số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1/3 +1/3 +1/2
2.5
25%
1/3 +1/3
2.5
30%
1/3+ 1/3 +1
4.0
35%
1/2
1.0
10%
4
10.0
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA 
Câu 1(3điểm): Lòng yêu nước là gì? Biểu hiện của lòng yêu nước? Em hãy nêu trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng tổ quốc?
Câu 2(3điểm): Nhân nghĩa là gì? Biểu hiện của nhân nghĩa? Để phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, mỗi học sinh cần phải làm gì?
Câu 3( 2 điểm): Những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay là gì? Em có suy nghĩ và việc làm như thế nào về các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường tổ chức?
Câu 4( 2 điểm): Để tự hoàn thiện bản thân, em cần phấn đấu rèn luyện như thế nào theo các yêu cầu đạo đức xã hội?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
 Lòng yêu nước là gì? Em hãy nêu trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng tổ quốc. 
3.0
* Khái niệm: Là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc.
0,5
*Biểu hiện của lòng yêu nước
+ Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước
+ Tình thương yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc
+ Lòng tự hào dân tộc chính đáng
+ Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm
+ Cần cù và sáng tạo trong lao động
1.5
* Trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng tổ quốc. 
- Xây dựng về kinh tế giàu mạnh
- Xây dựng chế độ chính trị ổn định, phát huy được quyền làm chủ của công dân
- Xây dựng xã hội bình đẳng, công bằng, dân chủ và tiến bộ.
1.0
Câu 2
 Nhân nghĩa là gì? Biểu hiện của nhân nghĩa? Để phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, mỗi học sinh cần phải làm gì?
3.0
 * Khái niệm:
Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải.
- Ví dụ: Lá lành đùm lá rách ; thương người như thể thương thân 
*Biểu hiện :
+ Nhân ái, thương yêu, giúp đỡ nhau.
+ Nhường nhịn, đùm bọc lẫn nhau.
+ Vị tha, bao dung, độ lượng.
*- Mỗi học sinh cần phải :
+ Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.
+ Quan tâm giúp đõ mọi người.
+ Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha.
+ Tích cực tham gia các hoạt động « Uống nước nhớ nguồn », « đền ơn đáp nghĩa »
+ Kính trọng biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
+ Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Câu 3
Những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay là gì? Em có suy nghĩ và việc làm như thế nào về các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường tổ chức?
2.0
-- Học sinh nêu quan điểm, thái độ của mình.
 Đồng tình với các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của
 nhân loại do nhà trường tổ chức.
-- Ý thức được đây là những hoạt động cần thiết của học sinh trong trường trước ccác vấn đề cấp thiết của nhân loại nói chung, của Việt Nam nói riêng.
1.0
- - Học sinh hăng hái tham gia vào các hoạt động của nhà trường tổ chức, phù hợp v với lứa tuổi : các hoạt động vệ sinh trường học, bảo vệ môi trường ở quê hương 
 mình, hoạt động phòng, chống HIV/ AIDS.
1.0
Câu 4
 Để tự hoàn thiện bản thân, em cần phấn đấu rèn luyện như thế nào theo các yêu cầu đạo đức xã hội?
2.0
- Những nội dung cần phấn đấu, rèn luyện để hoàn thiện bản thân, chủ yếu tập trung vào 2 nội dung: về học tập, về rèn luyện đạo đức.
1.0
- Xác định rõ biện pháp cần phấn đấu, rèn luyện.
1.0
......HẾT........

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_10_truong_thpt_hoang_van_on.docx