Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kì 2 - Lê Nam Anh
Tiết 43, 44, 45: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tỉa hoa trang trí và một số hình thức tỉa hoa thường gặp.
- Biết cách thực hiện tỉa hoa từ một vài nguyên liệu như: trái ớt, cà chua,.
- Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn.
2. Kỹ năng:
- Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
- Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
3. Thái độ:
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kì 2 - Lê Nam Anh
Lê Quang Vinh Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp: Số tiết: 3 Tiết 43, 44, 45: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tỉa hoa trang trí và một số hình thức tỉa hoa thường gặp. - Biết cách thực hiện tỉa hoa từ một vài nguyên liệu như: trái ớt, cà chua,.. - Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn. 2. Kỹ năng: - Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. - Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. 3. Thái độ: - Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 4. Năng lực: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. II. Chuẩn bị bài học: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn KHBH. Tranh ảnh. Sơ đồ tóm tắt nội dung. Xà lách trộn dầu dấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phiếu học tập. Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: - Làm BTVN - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới. + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới. + Chuyển giao: Câu hỏi 1: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? Câu hỏi 2: Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn? + Thực hiện: - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 1. - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi 2. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận câu hỏi 1. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm câu hỏi 2. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, PP, A, D, E, K. - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. - Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. * Mục tiêu: - HS biết một số món ăn không sử dụng nhiệt. - HS nêu được quy trình thực hiện. - Nắm được yêu cầu kỹ thuật. + Chuyển giao: GV cho HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp muối chua. - Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu dấm. + Trộn dầu dấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? + Kể tên một số món trộn dầu dấm mà em biết. + Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu dấm? Bắp cải, xà lách, cải xoong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo. + Quy trình thực hiện món trộn dầu dấm rau xà lách như thế nào? + Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp muối chua. - Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu dấm. + Trộn dầu dấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? + Kể tên một số món trộn dầu dấm mà em biết. + Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu dấm? + Quy trình thực hiện món trộn dầu dấm rau xà lách như thế nào? + Món trộn dầu dấm như thế nào là ngon? + Thực hiện: - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của cá nhân, của các nhóm. - GV: Chốt lại kiến thức + Thực phẩm được sử dụng để trộn dầu dấm: Bắp cải, xà lách, cải xoong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo. * Quy trình thực hiện: - Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, dấm, đường, muối, tiêu. - Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, dấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. - Trình bày đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật: - Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát. - Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. - Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp. + Chuyển giao: Yêu cầu HS làm trả lời câu hỏi SGK. - Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? + Thực hiện: - HS cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. - GV quan sát hướng dẫn các HS yếu và giải đáp các thắc mắc của HS + Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. - Các H ... GV giới thiệu cho HS biết những bữa liên hoan tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ. * Em hãy kể tên và phân loại các món ăn của bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự. + Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình gì? + HS trả lời Tự phục vụ hay có người phục vụ. * Có thực phẩm tươi ngon nhưng phải biết chế biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc sắc hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng. * HĐ3: Tìm hiểu cách chế biến món ăn Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua các khâu nào? 3 Khâu chính. + Sơ chế thực phẩm là làm gì? Gồm những động tác nào? + Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? + HS trả lời * Tùy loại thực phẩm, cách sơ chế có khác nhau, thường gồm những động tác. - Loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. - Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món ăn. - Tẩm ướp gia vị nếu cần. HĐ4: Tìm hiểu chế biến món ăn + Mục đích của việc chế biến món ăn là gì? + Nhắc lại các phương pháp chế biến thức ăn đã học. + HS trả lời * Chọn phương pháp thích hợp cho từng loại món ăn của thực đơn. * Làm cho thực phẩm chín dể hấp thu, dể đồng hoá, tăng gía trị cảm quan. Vì qua chế biến, thực phẩm thay đổi về trạng thái, hương vị màu sắc. Tùy theo yêu cầu của thực đơn, sẽ chọn phương pháp chế biến thức ăn phù hợp. * GV cho HS xem một hình ảnh món ăn trang trí đẹp để kích thích hứng thú. + HS quan sát hình ảnh + Tại sao phải trình bày món ăn? HĐ5: Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn: Để tạo vẻ đẹp cho món ăn, tăng giá trị mỹ thuật của bữa ăn, hấp dẫn và kích thích ăn ngon miệng. * GV chuyển ý sang phần IV. + Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào các yếu tố nào? + HS trả lời Bày bàn phụ thuộc vào dụng cụ ăn uống và cách trang trí bàn ăn. + Căn cứ vào thực đơn và số người dự bữa để tính số bàn ăn và các loại chén dĩa, muổng đũa, ly cho đầy đủ và phù hợp. + Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt, món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp, hài hoà về màu sắc và hương vị. + Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự người phục vụ cần có thái độ như thế nào ? + HS trả lời Ân cần, niềm nở vui tươi, hoà nhả tỏ lòng quý trọng khách. Khi dọn ăn tránh với tay trước mặt khách. Sau khi ăn xong người phục vụ phải thu dọn bàn, dọn dẹp vệ sinh sạch sẻ chu đáo. II- Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.10’ Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn cần lưu ý: - Mua thực phẩm phải tươi ngon. - Số thực phẩm vừa đủ dùng. 1/ Đối với thực đơn thường ngày. - Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. - Đặc điểm của những người trong gia đình. - Ngân quỹ gia đình. 2/ Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan, chiêu đãi. Gồm nhiều loại món ăn theo cấu trúc của thực đơn. - Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẵn có mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh lãng phí. III- Chế biến món ăn:10’ 1/ Sơ chế thực phẩm Là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến. 2/ Chế biến món ăn: - Chọn phương pháp thích hợp cho từng loại món ăn của thực đơn. 3/ Trình bày món ăn: Món ăn phải được trình bày có tính thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu rau, củ, quả, tỉa hoa để trang trí. IV- Bày bàn và thu dọn sau khi ăn:13’ 1/ Chuẩn bị dụng cụ: Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với tính chất của bữa ăn. 2/ Bày bàn ăn: Cách trình bày bàn ăn và bố trí, chỗ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. 3/ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn: Phục vụ: Dọn bàn ăn: - Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi còn đang ăn. - Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi mở rộng: * Thực đơn là gì? - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày. * Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn? - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn. - Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. - Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 2 trang 112 SGK. - Chuẩn bị: + Lưạ chọn thực phẩm cho thực đơn. + Đối với thực đơn thường ngày, liên hoan chiêu đãi. + Sơ chế, chế biến món ăn. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp: Số tiết: 4 Tiết 57 - 60: THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS nắm: 1. Kiến thức: - Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm ngon, tiết kiệm. 4. Năng lực: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. II. Chuẩn bị bài học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình. - Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trong ngày. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài III. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động khởi động: GV giới thiệu bài, để việc thực hiện bữa ăn được tiến hành tốt đẹp, cần bố trí sắp xếp công việc cho hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt *HĐ1: Tìm hiểu thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * GV cho HS xem hình 32-6 trang 114 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa ăn thường ngày. + HS quan sát hình + Gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày? + Em hãy nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình. + HS trả lời * Mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp sau 20 phút thực hiện. Làm tại lớp và nộp cho GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại nêu trên, mỗi loại một nhóm để tạo thành thực đơn theo đúng thành phần cơ cấu của bữa ăn hợp lý. 1/ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày: Xây dựng thực đơn theo cá nhân. Số món ăn: Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. Các món ăn: Ba món chính: Canh, mặn, xào, một hoặc hai món phụ nếu có rau củ tươi hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm. Yêu cầu: Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày. *HĐ2: Tìm hiểu thực đơn dùng cho các bữa liên hoan hay bữa cỗ: * GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * GV cho HS xem hình 3-27 trang114 SGK danh mục các món ăn liên hoan, ăn cổ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý dùng cho bữa ăn liên hoan. + HS quan sát hình + Em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa tiệc gia đình đã tổ chức hoặc em đã được mời tham dự, nêu nhận xét về thành phần, số lượng món ăn. * GV ghi nhận xét của HS lên bảng và bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. + Hãy so sánh bữa cỗ hoặc bữa liên hoan với các bữa ăn thường ngày em có nhận xét gì? + HS trả lời * GV hướng dẫn giải thích cách thực hiện * Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực đơn có thể tăng cường lượng và chất. * HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành thực đơn. * Sau khi tham khảo một số thực đơn mẫu, cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn ngay tại lớp. * Mỗi tổ ngồi tập trung một chỗ, trao đổi, thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hay bữa cỗ sau 20’ nộp cho GV nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm. 2/ Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan hay bữa cỗ: Xây dựng thực đơn theo tổ: + Số món ăn: Có từ 4 – 5 món trở lên. + Các món ăn: - Thực đơn thường ngày được kê theo các món chính, món phụ, món tráng miệng và đồ uống. - Thực phẩm cần thay đổi để có đủ loại thịt, cá, rau. - Phải tôn trọng trình tự của các món ăn ghi trong thực đơn. + Yêu cầu: *HĐ3: Tìm hiểu Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * GV cho HS xem hình 32-6 trang 114 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa ăn thường ngày. + HS quan sát hình + Gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày? + Em hăy nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình. + HS trả lời * Mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp sau 20 phút thực hiện. Làm tại lớp và nộp cho GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại nêu trên, mỗi loại một nhóm để tạo thành thực đơn theo đúng thành phần cơ cấu của bữa ăn hợp lý. 3/ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày: Xây dựng thực đơn theo cá nhân. Số món ăn: Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. Các món ăn: Ba món chính: Canh, mặn, xào, một hoặc hai món phụ nếu có rau củ tươi hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm. Yêu cầu: Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi mở rộng: GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. + Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu biểu, những bài còn lại sẽ chấm sau. + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cỗ. Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp: Số tiết:1 Tiết 61: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: Thông qua tiết ôn tập giúp HS nắm được: 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. 4. Năng lực: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. II. Chuẩn bị bài học: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Câu hỏi ôn tập 2. Chuẩn bị của học sinh:Ôn lại các kiến thức đã học trong chương III III. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động khởi động: Kiểm tra 15’ Câu hỏi: Câu hỏi 1: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? Đáp án: Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, PP, A, D, E, K. Câu hỏi 2: Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn? - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. - Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1 *Vào bài:1’ Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HS: * Chất đạm + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố ( vitamin ) + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Phân nhóm thức ăn + Cơ sở khoa học + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau * Chất đạm + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo Cho HS thảo luận nhóm * Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn * Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng. + Chất đạm + Chất đường bột + Chất khoáng + Sinh tố * Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước + Luộc + Nấu + Kho * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước + Hấp * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa + Nướng * Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo + Rán + Rang + Xào * Trộn dầu dấm * Trộn hỗn hợp nộm * Muối chua * Muối sổi * Muối nén Bài 1: Cơ sở ăn uống hợp lí I- Vai trò của chất dinh dưỡng II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bài 2: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn I- Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến Bài 3: Các phương pháp chế biến thực phẩm I- Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt II- Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi mở rộng: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:1’ - Về nhà ôn tập tiếp: + Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Quy trình tổ chức bữa ăn. +Thu nhập của gia đình. - Chuẩn bị bài mới thu nhập của gia đình. - Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. - Tìm hiểu về thu chi trong gia đình. - Các nguồn thu nhập của gia đình. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_hoc_ki_2_le_nam_anh.docx