Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học: 2019-2020
Tiết 2: Tập đọc.
TT 11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ,)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Quyền và giới Mọi người trên thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học: 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học: 2019-2020
Tuần 6 Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán TT26: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.( BT cần làm BT1a,b "2 số đo đầu".BT2,BT3 cột 1, BT4). II. Đồ dùng dạy học -Nội dung bài III. Các hoạt động dạy-học: Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh nêu cách làm. - GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu - Muốn so sánh được ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. - Cho HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. 4.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV. Đáp án: B. 305 Bài giải: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm 289mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 Tóm tắt: Một phòng: 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên: 40 cm Căn phòng đó có diện tích: .....mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 40 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 Tiết 2: Tập đọc. TT 11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ,) - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Quyền và giới Mọi người trên thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc. II. Đồ dùng dạy học -ND bài. Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy-học:, 1.Ổn định tổ chức : - HĐTQ cho lớp khởi động 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài. - GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 2. + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? * Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. - Mời một HS đọc đoạn 3. + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? * Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. - Quyền và giới Mọi người trờn thế giới đều cú quyền được đối xử bỡnh đẳng, khụng phõn biệt màu da, chủng tộc. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: - Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 3. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ - Hai HS đọc toàn bài. - HS quan sát. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp - Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. - Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh - Một vài HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) - Thi đọc diễn cảm Tiết 3: Đạo đức TT6: Có chí thì nên (tiết 2) I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có í chí. - Biết được người có í chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội - Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học - ND bài III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức : - HĐTQ cho lớp khởi động 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 5. - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. - HS thảo luận theo nhóm 6. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS suy nghĩ và trả lời - HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. - Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. + Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. * GDHS: - Kĩ năng t ... - Mời một HS nêu yêu cầu . - Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở . - Chữa bài . *Bài 2: - Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b . - Cho HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét . Bài giải : Diện tích nền căn phòng : 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên . Bài giải : Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :a) 3200 m2; b)16 tạ. 4.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . Tiết 2: Thể dục Đ/C Sùng soạn giảng Tiết 3: Tập làm văn TT 11: Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng . - Giới và quyền : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý kiến *GDKN Sống : Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng ( có nguyện vọng được giúp đỡ các nạn nhân) II. Đồ dùng dạy -học : - Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất đọc màu da cam gây ra . - VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ) III. Các hoạt động dạy -học : 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiển tra bài cũ: - GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ). 3 Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b. Hướng dẫn học sinh luyên tập : * bài tập 1: - Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vòng” - Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người? Trả lời câu hỏi: - Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? GDKN Sống: Thể hiện sự cảm thụng (chia sẻ, cảm thụng với nỗi bất hạnh của những nạn nhõn chất độc màu da cam) ; KN đảm nhận trỏch nhiệm với cộng đồng ( cú nguyện vọng được giỳp đỡ cỏc nạn nhõn) * bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - Cho HS viết đơn . - Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn . - Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung : + Đơn viết có đúng thể thức không? + Trình bày có sáng không ? + Lý do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS . 4.Củng cố dặn dò: - Giới và quyền : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý kiến - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện . hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . - Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ. Tiết 4: Luyện từ và câu: TT 12 : Ôn tập Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác I. Mục tiêu: - Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,2 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học: -Từ điển HS -Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2 III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiển tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b.Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4. - Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: - Cách làm( tương tự bài tập 1) * Bài tập 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 4.Củng cố dặn dò: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV khen ngợi những HS học tập tích cực. * Lời giải. a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hưu dụng. * Lời giải a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. Tiết 5: Khoa học Đ/C Ninh soạn giảng Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán TT30: Luyện tập chung I.Mục tiêu: + So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải bài toán," tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó".BT cần làm, BT1,2ad,BT4. HS khá làm hết các BT khi còn thời gian. Dạy đối với HSHTT Bài 2 (b, c). Bỏ bài 3 II. Đồ dùng dạy học - PBT III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm bài vào PBT rồi chữa bài. - Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2: - Cho HS tự làm bài phần a, b - Mời 2 HS lên bảng làm. - Dạy đối với HSHTT Bài 2 (b, c). - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu bài toán . - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. Bài giải: a) 18 28 31 32 35 35 35 35 b) 1 2 3 5 12 3 4 6 *Kết quả: 11 3 1 15 a) b) c) d) 6 32 7 8 Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là:30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Mĩ Thuật ( soạn riêng ) Tiết 3: Tập làm văn TT12: Luyện tập văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích ( BT1) - Biết lập giàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước( BT2) II. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Câu hỏi thảo luận: a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. - Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. - Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. - Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. - Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - HS lập dàn ý vào vở - HS trình bày. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 : Âm nhạc TT 6: Học Hát Bài: CON CHIM HAY HÓT ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Lời: Theo đồng giao I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - GDHS biết yêu quý các loài động vật. II.Tài liệu và phương tiện: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng - Bảng phụ 2. Học sinh chuẩn bị: - Nhạc cụ gõ: Thanh phách - SGK Âm nhạc 5. III.Tiến trình: * Dạy hát bài: Con chim hay hót. A. Hoạt động cơ bản * HĐC Lớp: - GV giới thiệu bài hát( tên bài, tác giả), sau đó cho các em nghe bài hát mẫu(GV tự trình bày). * HĐC Nhân: - Từng HS đọc lời ca trong SGK âm nhạc 5. * HĐC Lớp: - GV dạy hát từng câu ngắn kết hợp cho nghe đàn, liên kết các câu hát. - Cả lớp hát lại nhiều lần lời ca của bài hát: Con chim hay hót. Nó đứng nó hót cành đa. Nó ra cành trúc. Nó rúc nó rúc cành tre. Nó hót le te. Nó hót la ta. Nó hót le te la ta (mà) nó bay vô nhà. Ấy nó ra ruộng lúa. Nó múa,nó chơi. Ơi Chim ơi, chim ơi là ới chim ơi, Chim ơi là ơi chim ơi, ơi chim ơi. B.Hoạt động thực hành * HĐNhóm: - GV yêu cầu các nhóm luyện tập từng câu lời ca của bài hát,sau đó hát nối liền từng câu với nhau : Con chim hay hót. Nó đứng nó hót cành đa. Nó ra cành trúc. Nó rúc nó rúc cành tre. Nó hót le te. Nó hót la ta. Nó hót le te la ta (mà) nó bay vô nhà. Ấy nó ra ruộng lúa. Nó múa,nó chơi. Ơi Chim ơi, chim ơi là ới chim ơi, Chim ơi là ơi chim ơi, ơi chim ơi. - Các nhóm lần lượt lên trước lớp trình bày bài hát( có thể cầm sách để hát ). Sau khi mỗi nhóm trình bày xong,hs các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá. - Một vài em trình bày bài hát trước lớp với hình thức đơn ca,cả lớp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách cùng với bạn đơn ca. * Đánh giá kết quả học tập: * HĐC Nhân: - HS tự đánh giá kết quả học hát bằng cách đánh dấu (x) vào 1 trong 4 mức độ dưới đây: Hát ở mức độ tốt Hát ở mức độ trung bình Hát ở mức độ khá Hát chưa đạt C. Hoạt động ứng dụng - HS học thuộc bài hát Con chim hay hót để hát trong các hoạt động ở trường, lớp. - Về nhà, các em có thể hát cho mọi người trong gia đình nghe hoặc dạy cho các em bé hát( nếu có). Tiết 5 : Hoạt động tập thể Phần 1: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp TT6 : Chuẩn bị tổt chức Đại hội Chi đội, Liên đội. 1.Mục tiêu hoạt động: - Giúp HS hiểu: nhiệm vụ của ban chỉ huy liên đội, ý nghĩa của Đại hội Chi đội, liên đội. - Biến Nghị quyết Đại hội thành những việc làm thiết thực nhằm xây dựng tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh vững mạnh, củng cố tinh thần đoàn kết, giúp các em thêm phần tin yêu vào tổ chức Đội. - GD hs có ý thức chuẩn bị tốt cho ĐH chi đội, liên đội. 2.Quy mô,thời điểm, địa điểm tổ chức hoạt động: - Tổ chức theo quy mô lớp học - Địa điểm; Trong lớp 3.Nội dung và hình thức hoạt động: - ND: -GV chuẩn bị các nội dung về Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội. - Hình thức : - Tổ chức theo cả lớp 4.Tài liệu và phương tiện. - GV chuẩn bị nội dung 5.Các bước tiến hành. - Giúp HS hiểu: nhiệm vụ của ban chỉ huy liên đội, ý nghĩa của Đại hội Chi đội, liên đội. + GV Chó HS thảo luận là một đội viên em cần làm gì để chuẩn bị tổt chức Đại hội Chi đội, Liên đội. Theo nhóm 5. + GV mời đại diện các nhóm nêu. + Các nhóm khác nx, bổ sung + GV nhận xét. - GD hs có ý thức chuẩn bị tốt cho ĐH chi đội, liên đội. 6. Đánh giá hoạt động: - GV nhận xét giờ học. Phần 2: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần 1.1)Đánh giá ,nhận xét các hoạt động trong tuần: a.Đạo đức: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b.Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... c.Thể dục: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... d.Thẩm mĩ: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... e.Lao động: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 1.2)Định hướng tuần tới: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.docx