Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 15 - Năm học 2018-2019
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền tr hay ch vào chỗ trống: “Lấy lại được bình tĩnh gọi là .ấn trĩnh.”
Đáp án: tr
Câu hỏi 2: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Phối hợp nhiều âm thanh với nhau cùng một lúc được gọi là òa âm.”
Đáp án: h
Câu hỏi 3:
Điền gi, r hay d vào chỗ trống:
Công cha, áo mẹ, chữ thầy
Gắng công mà học có ngày thành .anh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 15 - Năm học 2018-2019
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Vòng 15 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: Sóng lớn - sóng lừng Biển cả - đại dương Dự báo - báo trước Đen sẫm - đen sì Vạm vỡ - lực lưỡng Đòi hỏi - yêu cầu Yên tĩnh - êm đềm Sợ hãi - khiếp đảm Mù mịt - mờ mịt Dễ chịu - khoan khoái Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền tr hay ch vào chỗ trống: “Lấy lại được bình tĩnh gọi là ..ấn trĩnh.” Đáp án: tr Câu hỏi 2: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Phối hợp nhiều âm thanh với nhau cùng một lúc được gọi là òa âm.” Đáp án: h Câu hỏi 3: Điền gi, r hay d vào chỗ trống: Công cha, áo mẹ, chữ thầy Gắng công mà học có ngày thành .anh. Đáp án: d Câu hỏi 4: Điền th hay kh vào chỗ trống: Gió cù khe khẽ anh mèo mướp Rủ đàn ong mập đến ăm hoa (Gió - Ngô Văn Phú) Đáp án: th Câu hỏi 5: Điền ch hay tr vào chỗ trống: “Chúng ta phải giữ phép lịch sự trong lời nói và ứng xử vì lời ào cao hơn mâm cỗ.” Đáp án: ch Câu hỏi 6: Điền chữ cái phù hợp vào chỗ trống: “Nơi có phong cảnh đẹp gọi là .ắng cảnh.” Đáp án: th Câu hỏi 7: Điền s hay x vào chỗ trống: “Cày âu cuốc bẫm.” Đáp án: s Câu hỏi 8 Điền r, d hay gi vào chỗ trống: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một .àn (Tục ngữ) Đáp án: gi Câu hỏi 9: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Một cây làm chẳng nên .on Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (ca dao) Đáp án: n Câu hỏi 10: Giải câu đố “Có sắc - để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng là em nhớ bài.” Từ có dấu sắc là từ nào? Trả lời: từ ..uốc Đáp án: th Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ nào khác với từ còn lại? Tin tưởng Tin cậy Tin cẩn Tin tức Câu hỏi 2: Bộ phận nào trong câu “Từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức.” trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Từ trong vườn Mùi hoa hồng Mùi hoa huệ Thơm nức Câu hỏi 3: Câu “Khi thức dậy, em gấp chăn màn gọn gàng.” thuộc kiểu câu nào? Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Ở đâu? Câu hỏi 4: Câu: “Anh trai em là kĩ sư công nghệ thông tin.” thuộc kiểu câu nào? Ai làm gì Ai là gì Ai thế nào Khi nào Câu hỏi 5: Những từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu: “Cò con lội ruộng, bắt tép.”? Cò con, tép Lội, bắt Ruộng, bắt Lội, tép Câu hỏi 6: Trong câu: “Bạn Nga hiền lành và rất chăm chỉ.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “như thế nào”? Bạn Nga Hiền lành Hiền lành và rất chăm chỉ Chăm chỉ Câu hỏi 7: Những từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu: Tính các cháu ngoan ngoãn Mặt các cháu xinh xinh (Thư trung thu - Hồ Chí Minh) Các cháu, xinh xinh Xinh xinh, mặt Tính, ngoan ngoãn Ngoan ngoãn, xinh xinh Câu hỏi 8: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “khi nào?” trong câu: “Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng.”? Một buổi sáng Đôi bạn Dạo chơi Trên cánh đồng Câu hỏi 9: Từ nào viết đúng chính tả? Trọn lựa Chìm nghỉm Rõng dạc Sáng xuốt Câu hỏi 10: Bộ phận “đều lấm tấm màu xanh” trong câu: “Các cành cây đều lấm tấm màu xanh.” trả lời cho câu hỏi nào? Làm gì Như thế nào Khi nào Ở đâu
File đính kèm:
- de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_vong_15_nam_hoc_2018_20.doc