Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Chạy nhảy
B. Đi đứng
C. Trò chuyện
D. Trắng tinh
Câu hỏi 2: Từ nào trái nghĩa với “ngoan”?
A. Hư
B. Hỏng
C. Đẹp
D. Tốt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Vòng 14 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: Êm dịu - êm ái Nhẹ nhàng - nhẹ nhõm Thám tử - mật thám Đồ dùng - đồ đạc Hụt - thiếu Bão tố - bão táp Sứt - mẻ Dẻo - mềm Dệt - thêu Nhiệt huyết - nhiệt thành Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ nào là từ chỉ đặc điểm? Chạy nhảy Đi đứng Trò chuyện Trắng tinh Câu hỏi 2: Từ nào trái nghĩa với “ngoan”? Hư Hỏng Đẹp Tốt Câu hỏi 3: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu: “Mỗi sáng, mẹ em quét nhà cửa sạch sẽ.”? Mỗi sáng Mẹ em Quét Sạch sẽ Câu hỏi 4: Từ nào khác với các từ còn lại? Mùa thu Mùa đông Mùa xuân Mùa gặt Câu hỏi 5: Từ nào viết đúng chính tả? Dảnh dỗi Dung dinh Rong ruổi Rào rạt Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?” Con trâu Con mắt Con dê Con mèo Câu hỏi 7: Những người làm nhiệm vụ quét dọn, giữ vệ sinh trên đường phố được gọi là gì? Công nhân Lao công Bảo vệ Dân công Câu hỏi 8: Có thể thay từ “Khi nào” trong câu “Khi nào chúng ta được nghỉ hè nhỉ?” bằng từ nào? Bao giờ Ở đâu Làm gì Thế nào Câu hỏi 9: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu” trong câu: “Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.”? Xe cộ Đi lại Tấp nập Ngoài đường Câu hỏi 10: Bộ phận “trong vườn” trong câu: “Hoa cúc trong vườn đã nở hoa vàng rực rỡ.” trả lời cho câu hỏi nào? Ở đâu Khi nào Bao giờ Như thế nào Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Đẹp bề ngoài, có vẻ chải chuốt gọi là đỏm áng. Đáp án: d Câu hỏi 2: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Thi ..ua là cùng nhau cố gắng làm việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. Đáp án: đ Câu hỏi 3: Điền gi, r hay d vào chỗ trống: “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác ..ống nhưng chung một giàn.” Đáp án: gi Câu hỏi 4: Điền n hay l vào chỗ trống: “Năm gian ều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.” Đáp án: l Câu hỏi 5: Điền th hay kh vào chỗ trống: Người làm việc trên tàu thủy được gọi là thủy ủ. Đáp án: th Câu hỏi 6: Điền chữ cái phù hợp vào chỗ trống: Cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo, điện thoại gọi là .ưu điện. Đáp án: b Câu hỏi 7: Điền n hay l vào chỗ trống: Mồng một ..ưỡi trai Mồng hai lá lúa Đáp án: l Câu hỏi 8 Điền s hay x vào chỗ trống: “Tốt gỗ hơn tốt nước .ơn.” Đáp án: s Câu hỏi 9: Điền n hay l vào chỗ trống: Cây mọc ra những mầm non, lá non gọi là đâm chồi .ảy lộc. Đáp án: n Câu hỏi 10: Giải câu đố “Có sắc - để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng là em nhớ bài.” Từ có dấu sắc là từ nào? Trả lời: từ ..uốc Đáp án: th
File đính kèm:
- de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_vong_14_nam_hoc_2018_20.doc