Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019

Câu I: (5,0 điểm). (Có phần đề chung tất cả các môm kèm theo)

Câu II: (4,0 điểm)

Anh (Chị) hãy thiết kế một hoạt động hình thành kiến thức mới (gồm: mục tiêu, yêu cầu cần đạt về năng lực, tiến trình dạy học) cho học sinh theo định hướng phát triển năng lực khi dạy học một phần nội dung của Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi -SGK Địa lí lớp 12-Ban cơ bản. (Nội dung bài học phần phụ lục ở trang 2)

 

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019 trang 1

Trang 1

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019 trang 2

Trang 2

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019 trang 3

Trang 3

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019 trang 4

Trang 4

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019 trang 5

Trang 5

doc 5 trang viethung 06/01/2022 7980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường THPT môn Địa lí - Năm học 2018-2019
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm 2 trang)
LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I: (5,0 điểm). (Có phần đề chung tất cả các môm kèm theo)
Câu II: (4,0 điểm)
Anh (Chị) hãy thiết kế một hoạt động hình thành kiến thức mới (gồm: mục tiêu, yêu cầu cần đạt về năng lực, tiến trình dạy học) cho học sinh theo định hướng phát triển năng lực khi dạy học một phần nội dung của Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi -SGK Địa lí lớp 12-Ban cơ bản. (Nội dung bài học phần phụ lục ở trang 2)
Câu III: (6,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu: 
Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo các ngành hoạt động của nước ta
 Đơn vị: tỉ đồng
 Năm
Ngành 
2000
2012
Trồng trọt
101 043,7
533 189,1
Chăn nuôi
 24 907,6
200 849,8
Dịch vụ nông nghiệp
 3 136,6
 12 441,0
Tổng số
 129 087,9
746 479,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012- Nhà xuất bản Thống kê-2013)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo các ngành hoạt động của nước ta năm 2000 và 2012. 
b. Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ trên và nhận xét, giải thích.
2. Một người Hà Nội đi du lịch vòng quanh Trái Đất theo chiều từ Tây sang Đông. Giả sử cứ mỗi ngày ông ta vượt qua được một múi giờ. Nếu ông ta khởi hành lúc 6 giờ sáng ngày 1/4/2018 tại Hà Nội thì đến Hoa Kỳ (múi giờ 19) vào thời gian nào và về lại Hà Nội vào thời gian nào.
Câu IV: (5,0 điểm). 
Cho bảng số liệu: 
 Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Vĩ độ
00
200
300
400
500
600
700
Nhiệt độ TB năm (0C)
24,5
25,0
20,4
14,0
5,4
-0,6
-10,4
Biên độ nhiệt độ năm (0C)
 1,8
 7,4
13,3
17,7
 23,8
29,0
 32,2
	(Nguồn: SGK Địa lý 10-NXBGD năm 2008-trang 41)
Anh (Chị) hãy xây dựng 4 câu hỏi/bài tập theo các cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao để dạy học/kiểm tra đánh giá và kèm theo hướng dẫn trả lời.
------------ Hết ------------
 Họ và tên giáo viên dự thi:.. SBD:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018 – 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC. 
Môn: ĐỊA LÍ. (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(Có phần đề chung tất cả các môm kèm theo)
5,0
II
4,0
Có thể tham khảo nội dung sau
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm địa hình đồng bằng, so sánh sự khác nhau giữa các đồng bằng ở nước ta.
2. Kỹ năng
	- Nhận biết các vùng đồng bằng trên bản đồ.
	- Biết nhận xét mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển.
3. Thái độ 
 - Nhận thấy được sự đa dạng của địa hình nước ta. 
 - Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
II. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ.
III. Tiến trình bài học
* Hình thức: Cá nhân và nhóm
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. Vị trí của các đồng bằng trên bản đồ và át lát
* Hoạt động 2: 
- B1: Chia nhóm – giao nhiệm vụ.
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu ĐBSH
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu ĐBSCL
+ Nhóm 5,6: Tìm hiểu ĐB ven biển
Nội dung tìm hiểu của từng vùng:
 - Nguồn gốc hình thành
 - Diện tích
 - Đặc điểm địa hình.
 - Đất.
 - Tác động của thuỷ triều, con người.
- B2: Học sinh tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến – 5 phút
- B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, đặt câu hỏi
- B4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
III
6,0
1
a
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo các ngành hoạt động của nước ta...
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất
- Xử lí số liệu (đơn vị tính: %)
Năm
Ngành	
2000
2012
Trồng trọt
78,3
71,4
Chăn nuôi
19,3
26,9
Dịch vụ nông nghiệp
2,4
1,7
Tổng số
100
100
0,5
- Tính bán kính: Lấy r (2000) = 1đvbk => r (2012) = 2.4 đvbk
0,25
- Vẽ biểu đồ: Tròn, bán kính đúng tỷ lệ
Yêu cầu: đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ; Có tên biểu đồ, chú giải, số liệu; đúng tỷ lệ bán kính (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm)
1,5
b
2
Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ trên
+ Cách xác định biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu của hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
0,25
+ Nêu được các bước kĩ thuật vẽ biểu đồ hình tròn: Xử lí số liệu, tính bán kính, cách chia thứ tự các thành phần trong biểu đồ, chú giải.
0,25
+ Những lưu ý khi vẽ biểu đồ: tính chính xác, thẩm mỹ, tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu
0,25
Hướng dẫn HS nhận xét, giải thích đúng
- Nhận xét: 
+ Quy mô tăng 5,8 lần, giá trị từng ngành tăng (dẫn chứng)
0,5
+ Cơ cấu có sự thay đổi, tăng tỉ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt,  (dẫn chứng)
0,5
- Giải thích : 
+ Quy mô giá trị tăng là do ngành nông nghiệp được đầu tư phát triển 
0,25
+ Cơ cấu có sự chuyển dịch là do quá trình chuyển đổi từ nền sản xuất nông nghiệp cổ truyền sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa; tốc độ tăng giá trị các ngành khác nhau
0,25
* khi Vn là 6 giờ ngày 1/4/2013 thì HK là 18 giờ ngày 31/3/2018. 
0,5
* Mỗi ngày đi qua một múi giờ thì 12 ngày sau sẽ đến HK (18giờ, 31/3/2018 + 12 ngày
= 18 giờ,ngày 12/4/2018 .
0,5
* Đi du lịch vòng quanh thế giới hết 24 ngày, vậy trở về VN là : 6giờ, 1/4/2013 + 24 = 6giờ, 25/4/2018.
0,5
IV
5,0
1
Thiết kế 4 câu hỏi /bài tập tương ứng với 4 cấp độ nhận thức
2,0
Yêu cầu:
- Nội dung câu hỏi/bài tập phải đảm bảo tính khoa học; phù hợp các cấp độ tư duy theo yêu cầu; nội dung sát với bảng số liệu đã cho.
- Diễn đạt logic, rõ ràng, đủ thông tin, tránh hiểu nhầm.
Ví dụ: 
* Câu hỏi Biết: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí ở BBC
0,5
* Câu hỏi thông hiểu: Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
0,5
* Câu hỏi vận dụng: Vì sao Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo.
0,5
 * Câu hỏi vận dụng cao: Vì sao nhiệt độ ở Bắc Bán Cầu cao hơn nhiệt độ ở Nam Bán Cầu
0,5
2
Xây dựng hướng dẫn trả lời cho câu hỏi/bài tập đã thiết kế.
3,0
* Câu hỏi Biết:
 - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. (DC)
 - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn.(DC)
0,75
* Câu hỏi thông hiểu: Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí:
 - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ.
 - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn.
0,75
* Câu hỏi vận dụng: Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì:
- Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là rừng. 
- Khu vực chí tuyến:
+ Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra).
+ Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra nên tính chất khô, nóng).
0,75
* Câu hỏi vận dụng cao: Nhiệt độ ở Bắc Bán Cầu cao hơn nhiệt độ ở Nam Bán Cầu vì:
- BBC chủ yếu là lục địa, có hoang mạc Xahara với nhiệt độ cao nhất thế giới. NBC chủ yếu là đại dương, ở NBC có Nam cực với diện tích băng tuyết lớn. nơi có nhiệt độ thấp nhất Trái Đất.
- Mùa nóng của BBC (186 ngày), dài hơn mùa nóng NBC (179 ngày)
0,75
TỔNG CÂU I + II + III + IV = 20,00 ĐIỂM
* Lưu ý: Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_giao_vien_day_gioi_cap_truong_thpt_mon_dia_li_nam_hoc.doc