Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24

Tập đọc

Quả tim khỉ

1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe tiếng

quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt

như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát.

Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên:

- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?

- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.

Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.

Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.

2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu.

Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:

- Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim

của bạn.

Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo:

- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa

tôi về lấy, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24 trang 6

Trang 6

pdf 6 trang minhkhanh 03/01/2022 8800
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24

Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 - Tuần 24
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 1 - 
Tên: ................................................................................................. Lớp: .................... 
Tập đọc 
Quả tim khỉ 
1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe tiếng 
quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt 
như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát. 
 Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên: 
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? 
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. 
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. 
 Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. 
2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. 
Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo: 
- Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim 
của bạn. 
 Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo: 
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa 
tôi về lấy, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. 
3. Cá Sấu tưởng thật, liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Khỉ đu vút lên cành cây, 
mắng: 
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi 
đâu. 
4. Cá Sấu tẽn tò, lặn sâu xuống nước, lủi mất. 
Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994 
Đọc trôi chảy và thật kỹ sau đó trả lời các câu hỏi sau : 
Câu 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện. 
 Câu 2 : Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 của truyện. 
Câu 3 : Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? 
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 2 - 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 và 3 của truyện, chú ý tới lời nói của Khỉ. 
Câu 4 : Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 3 và 4 của truyện. 
Câu 5 : Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật : 
Gợi ý: Qua quy nghĩ và hành động của 2 con vật trong truyện, em hãy nhận xét 
tình nết của chúng. 
Nội dung bài : Những kẻ dối trá, bội bạc như Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn. 
Chính tả 
Bài 1 : Nghe – viết : Quả tim khỉ (từ Bạn là ai ?  đến hoa quả mà Khỉ hái cho.) 
Phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau : 
Quả tim khỉ 
 - Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? 
 - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. 
 Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. 
 Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. 
( Sau khi viết xong bài , phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho bé 
viết lại 1 dòng . ) 
Luyện tập 
Câu 1 : Điền vào chỗ trống : 
a) s hay x ? 
- ...... ay sưa, ...... ay lúa 
- ...... ông lên, dòng ....... ông 
b) ut hay uc ? 
- ch ....... mừng, chăm ch ......... 
- l ..... lội, l ........ lọi 
Câu 2 : Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s : sói, sẻ, sứa... Em hãy tìm 
thêm các tên khác 
 ...................................................................................................................................... 
‘ ‘ 
. . 
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 3 - 
Luyện từ và câu 
Câu 1 : Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm 
của nó : tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn. 
Ví dụ : Cáo – tinh ranh 
Gấu - ...................................... 
Thỏ - ...................................... 
Sóc - ...................................... 
Nai - ....................................... 
Hổ - ........................................ 
Câu 2 : Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây : (thỏ, voi, 
hổ (cọp), sóc) 
a) Dữ như .............................. 
b) Nhát như ........................... 
c) Khỏe như ........................... 
d) Nhanh như ......................... 
Câu 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống : 
Gợi ý: Em đọc diễn cảm, ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy hoàn thành 
đoạn văn. 
 Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn 
thú Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài 
đường người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy 
nhảy tung tăng. 
Tập đọc 
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 4 - 
Voi nhà 
 Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại. 
 Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống 
vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm. 
 Gần sáng, trời tạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu: 
- Thế này thì hết cách rồi ! 
 Bỗng Cần kêu lên: 
- Chạy đi ! Voi rừng đấy ! 
 Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường. 
 Một con voi già lừng lững tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội ngăn lại: 
- Không được bắn! 
 Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. 
 Tứ lo lắng: 
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! 
 Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe 
qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng 
bản Tun. 
 Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà. 
 Theo NGUYỄN TRẦN BÉ 
Đọc trôi chảy và thật kỹ sau đó trả lời các câu hỏi sau : 
Câu 1 : Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau và tìm nguyên nhân mọi người phải ngủ đêm trong 
rừng: Từ đầu... chịu rét qua đêm. 
Câu 2 : Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau, chú ý tới tâm trạng lo lắng của mọi người: Bỗng Cần 
kêu... Phải bắn thôi! 
Câu 3 : Con voi đã giúp họ như thế nào ? 
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 5 - 
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra việc mà voi đã giúp đỡ mọi người: Nhưng 
kìa... đến hết. 
 Nội dung : Chú voi nhà thông minh, tình nghĩa khi đã giúp các anh bộ đội kéo xe 
ra khỏi vũng lầy. 
Chính tả 
Bài : Nghe – viết : Voi nhà ( từ Con voi lúc lắc vòi  đến hướng bản Tun.) 
Phụ huynh đọc cho học sinh viết nội dung sau : 
Voi nhà 
 Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. 
 Tứ lo lắng: 
 - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! 
 Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe 
qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng 
bản Tun. 
( Sau khi viết xong bài , phụ huynh dò lại từ nào bé viết sai phụ huynh cho bé 
viết lại 1 dòng . ) 
Luyện tập 
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? 
- (xâu, sâu) : ................. bọ, ................ kim 
- (sắn, xắn) : củ .,  tay áo 
- (xinh, sinh) : . sống, .. đẹp 
- (sát, xát) :  gạo,  bên cạnh. 
TH Tam Bình Tiếng Việt 
Lớp 2 Tuần 24 
- 6 - 
Tập làm văn 
Câu 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau : 
Gợi ý: Tùy mỗi tình huống, em đáp lại lời phủ định với thái độ lịch sụ, nhã nhặn và 
lễ phép với người lớn . 
a) - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. 
- Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. 
 ...................................................................................................................................... 
b) - Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ? 
- Bố chưa mua được đâu. 
 ...................................................................................................................................... 
c) - Mẹ có đỡ mệt không ạ ? 
 - Mẹ chưa đỡ mấy. 
 ...................................................................................................................................... 
Lưu ý : HS cần lưu ý dấu chấm cuối câu . 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_tieng_viet_2_tuan_24.pdf