Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

100 - 56 100 - 7 83 - 25 100 - 91 100 - 30 76 - 34 91- 38

Bài 2: Tìm x:

x - 15 = 42 78 + x = 100 53 - x = 37 100 - x = 16 x + 66 = 84

Bài 3: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim

bay đi?

Tóm tắt

Bài giải

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang minhkhanh 04/01/2022 2840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá

Đề cương ôn tập môn Toán 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá
1 
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá 
Lớp : 2/ 
HỌ VÀ TÊN :.. 
TOÁN 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 100 - 56 100 - 7 83 - 25 100 - 91 100 - 30 76 - 34 91- 38 
.................................................................................................................................................................................. .......................................... 
............................................................................................................................................................................................... ............................. 
............................................................................................................................................................................................................................ 
Bài 2: Tìm x: 
x - 15 = 42 78 + x = 100 53 - x = 37 100 - x = 16 x + 66 = 84 
........................................................................................................................................................... ................................................................. 
............................................................................................................................................................................................. ............................... 
Bài 3: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim 
bay đi? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 4: Vẽ đường thẳng: 
a) Đi qua hai điểm P, Q b) Đi qua điểm M 
P Q M 
 . . . 
Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 
3 điểm thẳng hàng. điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng. 
2 
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 
 57 = 26 - 18 = 26 + 29 = 63 48 - = 9 
27 + = 15 + 34 = 49 20 - = 15 - 16 = 37 
Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong 
bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 8: Tìm x 
x + 16 = 54 x + 25 = 50 34 + x = 51 47 + x = 98 x - 36 = 62 
. 
 100 - x = 24 x - 63 = 4 58 - x = 19 32 - x = 27 x - 9 = 81 
3 
TIẾNG VIỆT 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau .Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về một loài cây mà 
e thích.. 
1. Đó là cây gì? Sống ở đâu ? 
2. Hình dáng cây (thân cây, cành cây, tán lá, hoa,.) như thế nào? 
3. Cây có ích lợi gi ? Em chăm sóc cây như thế nào? 
4 
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau: 
 Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của 
chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong. 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: 
a) Trẻ em là búp trên cành. 
. 
b) Mùa hè chói chang. 
. 
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà. 
. 
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em. 
. 
e) Lớp em làm về sinh sân trường. 
. 
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi. 
. 
5 
A. Đọc thầm mẩu chuyện sau: 
MÓN QUÀ QUÝ 
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi 
đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một 
món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông 
hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót 
bằng những sợi chỉ vàng. 
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? 
a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. 
b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. 
c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 
2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? 
a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. 
b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. 
c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 
3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? 
a) Vào dịp tết. 
b) Vào ngày sinh nhật mẹ. 
c) Vào ngày hội đón xuân. 
4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? 
a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. 
b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. 
c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước. 
5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ? 
a) bàn nhau, tặng. 
b) khăn trải bàn, bông hoa 
c) hiếu thảo, trắng tinh 
6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 
mẫu dưới đây? 
a) Ai là gì? 
6 
b) Ai làm gì? 
c) Ai thế nào? 
7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? 
a) Dòng nước chảy ra sông, biển. 
b) Cục nước đá trắng tinh. 
c) Trời cao là bạn của tôi. 
B. Hoàn thành các bài tập sau: 
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào thích hợp: 
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng 
tập bay chuyền trên cây ngái quấn quýt theo sau cha mẹ. 
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào thích hợp: 
Chị giảng giải cho em: 
- Sông hồ rất cần cho con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc 
sống của chúng ta sẽ ra sao không 
Em nhanh nhảu trả lời: 
- Em biết  ...  2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” 
............................................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................................. 
7 
PHIẾU 5 
I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau: 
Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = 
a. 17 b.18 c.11 d.20 
Bài 2:Cách đọc nào đúng? 
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai” 
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai” 
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai” 
Bài 3: 4 được lấy 5 lần, ta có phép nhân: 
 A. 4 x 5 B. 5 x 4 
Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12 
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng. 
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích. 
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số. 
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích. 
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? 
Đáp số của bài toán là: 
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân 
II. Tự luận 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
37 + 35 + 18 42 + 9 + 15 25 + 25 + 25 + 25 14 + 14 + 
14 + 14 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
8 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm: 
3 ... 4 = 7 3... 4 = 12 
2... 2 = 4 2... 2 = 4 
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua 
bao nhiêu quyển vở? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : 
a, 8, 10, 12, ..., ...., ...,20. 
b, 20, 18, 16,.., ...,...., 8. 
Bài 5 : Thực hiện dãy tính : 
2 x 4 + 19 = .............................. 
 = ............................ 
9 x 2 + 29 = .............................. 
 = ............................ 
6 x 2 – 5 = .............................. 
 = ............................ 
100 – 8 x 2 = .............................. 
 = ............................ 
Bài 6 : Bài toán 
Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh sao ? 
Tóm tắt 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
9 
......................................................... 
......................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
PHIẾU 6 
A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập 
NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG 
 Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu 
bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu 
tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no. 
 Theo TÔ HOÀI 
Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho 
mỗi câu hỏi dưới đây: 
1. Nhà gấu có những ai? 
 Có gấu ông, gấu bà. 
 Chỉ có gấu bố, gấu mẹ. 
 Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 
2. Gấu ăn những gì? 
 Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong. 
 Chỉ ăn măng tre trong rừng. 
 Không ăn gì, chỉ ngủ. 
3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn? 
 Mùa xuân 
 Mùa hạ. 
 Mùa thu. 
 Mùa đông. 
4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì? 
 Gấu là loài vật không ăn vẫn béo. 
 Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu. 
 Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông. 
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: 
Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật. 
10 
....................................................................................................................................................... 
PHIẾU 7 
I. Toán 
Bài 1:Tính: 
3 x 4 = 
4 x 6 = 
2 x 7 = 
5 x 3 = 
5 x 2 = 
4 x 4 = 
5 x 6 = 
3 x 7 = 
3 x 3 = 
4 x 2 = 
3 x 9 = 
4 x 8 = 
2 x 9 = 
5 x 6 = 
5 x 5 = 
5 x 4 = 
2 x 6 = 
5 x 7 = 
3 x 6 = 
5 x 9 = 
2 x 4 = 
4 x 9 = 
2 x 10 = 
5 x 10 = 
2 x 8 = 
 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu: 
a, 4cm x 2 + 4cm x 3 
 = 8cm + 12cm 
 = 20cm 
b, 4cm x 5 + 4cm x 2 
 = ....................... 
 = ....................... 
c, 4cm x 7 - 4cm x 2 
 = ....................... 
 = ....................... 
d, 4cm x (3 + 2) 
 = 4cm x 5 
 = ....................... 
e, 4cm x (5 + 2) 
 = ..................... 
 =..................... 
g, 4cm x (7 - 2) 
 = ..................... 
 = ....................... 
*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. 
Bài 3:Tính 
5 x 6 + 18 = ...................... 
 = ...................... 
4 x 9 - 18 =..................... 
 = ...................... 
5 + 5 x 7 =..................... 
 = ...................... 
Bài 4: Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
11 
......................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 5: Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 6: Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
Bài 7: Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
Bài 8: Đặt tính rồi tính 
2 x 5 
.............. 
.............. 
............ 
5 x 5 
.............. 
.............. 
............ 
4 x 7 
.............. 
.............. 
............ 
3 x 9 
.............. 
.............. 
............ 
5 x 8 
.............. 
.............. 
............ 
2 x 9 
.............. 
.............. 
............ 
5 x 7 
.............. 
.............. 
............ 
3 x 8 
.............. 
.............. 
............ 
12 
Bài 9:Viết tiếp 3 số nữa: 
a, 12, 15, 18, , ., .,30. b, 24, 21, 18,, .,., 6. 
Bài 10:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp 
4.4..4 = 4 
4.4..4 = 4 
4.4..4 = 12 
4.4..4 = 12 
4.4..4 = 20 
4.4..4 = 20 
13 
PHIẾU 8 
A. Đọc thầm 
Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng 
1. Cheo cheo là loài thú thế nào? 
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát 
2. Cheo cheo có màu lông như thế nào? 
a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô. 
b. Màu lá bàng xanh tươi. 
c. Màu vàng nhạt. 
3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào? 
a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm. 
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi 
Con gì? 
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng 
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào? 
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào? 
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì? 
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật 
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân. 
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun. 
. 
 b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn. 
.............................................................................................................................................................
.... 
8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: 
Bác Tám xoa đầu Tí, nói : 
- Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh 
Quay sang Bờm bác hỏi 
- Còn Bờm, cháu học hành thế nào 
- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ. 
Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá 
bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng 
sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo 
dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, 
tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn 
dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy. 
Theo THIÊN LƠNG 
14 
TOÁN 
Bài 1: Tính: 
4 x 5 + 16 =................ 2 x 7 + 38 =................ 3 x 9 + 13 = ................ 4 x 4 + 26 =................ 
 =............... =............... =............... =............... 
2 x 1 - 2 =............... 4 x 9 - 17 =............... 4 x 8 - 19 = ............... 1 x 3 + 97 =............... 
 =............... =............... =............... =............... 
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: 
25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 ; 15 x 6 =................................................................. 
29 x 3 = ...................................... ; 16 x 5 = ................................................................ 
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC 
dài 29cm. 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
.... 
Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: 3dm 
a) 2cm b) 4dm 
 2cm 2cm 7dm 
 2cm 
15 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
..... 
.............................................................................................................................................................
.... 
.............................................................................................................................................................
.... 
Bài 5: Số? 
Thừa số 5 4 4 5 5 
Thừa số 4 10 9 2 
Tích 20 16 30 40 8 25 
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển 
vở? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? 
Tóm tắt 
......................................................... 
......................................................... 
Bài giải 
.......................................................................................... 
.......................................................................................... 
16 
......................................................... 
.......................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_toan_2_truong_tieu_hoc_nguyen_van_ba.pdf