Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB:
I. TỪ TRƯỜNG
1. Từ trường
+ Xung quanh mỗi nam châm hay mỗi dòng điện tồn tại một từ trường.
+ Từ trường là một dạng vật chất mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện lực từ tác dụng lên một nam
châm hay một dòng điện đặt trong khoảng không gian có từ trường.
+ Tại một điểm trong không gian có từ trường, hướng của từ trường là hướng Nam - Bắc của kim nam
châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
+ Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm
có phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó.
+ Các tính chất của đường sức từ:
- Tại mỗi điểm trong không gian có từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
- Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
- Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc
vào Nam ra Bắc).
- Quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chổ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chổ
nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2020-2021
1 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA BỘ MÔN: VẬT LÝ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ KHỐI 11 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB: I. TỪ TRƯỜNG 1. Từ trường + Xung quanh mỗi nam châm hay mỗi dòng điện tồn tại một từ trường. + Từ trường là một dạng vật chất mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong khoảng không gian có từ trường. + Tại một điểm trong không gian có từ trường, hướng của từ trường là hướng Nam - Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. + Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó. + Các tính chất của đường sức từ: - Tại mỗi điểm trong không gian có từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ. - Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. - Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc). - Quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chổ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chổ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa. 2. Cảm ứng từ + Tại mỗi điểm trong không gian có từ trường xác định một véc tơ cảm ứng từ: - Có hướng trùng với hướng của từ trường; - Có độ lớn bằng Il F , với F là độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ dài l, cường độ I, đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó. Đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). Từ trường đều là từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau. Đường sức từ của từ trường đều là các đường thẳng song song, cách đều nhau. + Véc tơ cảm ứng từ do dòng điện thẳng rất dài gây ra: Có điểm đặt tại điểm ta xét; Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và điểm ta xét; Có chiều xác định theo qui tắc nắm tay phải: để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ; Có độ lớn: B = 2.10-7 r I . + Véc tơ cảm ứng từ do dòng điện chạy trong khung dây tròn gây ra tại tâm của vòng dây: Có điểm đặt tại tâm vòng dây; Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây; Có chiều: xác định theo qui tắc nắm tay phải hoặc vào Nam ra Bắc. Có độ lớn: B = 2 .10-7. r NI (N là số vòng dây). + Véc tơ cảm ứng từ do dòng điện chạy trong ống dây dài ở trong lòng ống dây (vùng có từ trường đều): Có điểm đặt tại điểm ta xét; → B → B → B 2 Có phương song song với trục của ống dây; Có chiều xác định theo qui tắc nắm tay phải hoặc vào Nam ra Bắc; Có độ lớn: B = 4 .10-7 I = 4 .10-7nI. + Nguyên lý chồng chất từ trường: . 3. Lực từ + Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài l có dòng điện I chạy qua đặt trong từ trường: Có điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây; Có phương vuông góc với đoạn dây và với đường sức từ; Có chiều xác định theo qui tắc bàn tay trái: để bàn ta trái sao cho véc tơ cảm ứng từ → B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều dòng điện chạy trong đoạn dây, khi đó chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực từ → F ; Có độ lớn: F = BIlsin . + Lực Lo-ren-xơ Lực Lo-ren-xơ là lực do từ trường tác dụng lên hạt mang điện chuyển động. Lực Lo-ren-xơ : - Có điểm đặt trên điện tích; - Có phương vuông góc với và ; - Có chiều: xác định theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho véc tơ → B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của → v khi q > 0 và ngược chiều → v khi q < 0. Lúc đó, chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra; - Có độ lớn f = |q|vBsin . ❖ CÁC CÔNG THỨC + Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra tại điểm cách dây dẫn một khoảng r: B = 2.10-7 r I . + Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong vòng dây tròn gây ra tại tâm vòng dây: B = 2 .10-7. r NI (N là số vòng dây). + Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong ống dây dài hình trụ gây ra trong lòng ống dây: B = 4 .10-7 I = 4 .10-7nI. + Nguyên lý chồng chất từ trường: . + Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện: F = BIlsin . II. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Từ thông. Cảm ứng điện từ + Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: = BScos( ). Đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.1 m2. l N →→→→ +++= nBBBB ...21 → f → v → B l N →→→→ +++= nBBBB ...21 →→ Bn, 3 + Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong (C) gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. + Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. + Khi từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. + Khi một khối kim loại chuyển động trong một từ trường hoặc được đặt trong một từ trường biến thiên thì trong khối kim loại xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là dòng điện Fu-cô. Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của lực hãm điện từ. Tính chất này được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ô tô hạng nặng. Khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến thiên sẽ nóng lên. Tính chất này được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. Trong nhiều trường hợp sự xuất hiện dòng Fu-cô gây nên những tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng nhiệt của dòng Fu-cô người ta tăng điện trở của khối kim loại bằng cách khoét lỗ trên khối kim loại hoặc thay khối kim loại nguyên vẹn bằng một khối gồm nhiều lá kim loại xếp liền nhau, cách điện đối với nhau. 2. Suất điện động cảm ứng + Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín đó xuất hiện suất điện động cảm ứng và do đó tạo ra dòng điện cảm ứng. + Định luật Fa-ra-đay về suất điện động cảm ứng: ec = - N . 3. Tự cảm ... à lớn hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 73. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật B. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật D. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật 15 74. Chọn câu trả lời đúng. Một vật ở ngoài tiêu cự của một thấu kính hội tụ bao giờ cũng có ảnh: A. Ngược chiều với vật. B. ảo C. Cùng kích thước với vật. D. Nhỏ hơn vật 75. Tìm phát biểu SAI về thấu kính hội tụ: A. Một tia sáng qua thấu kính hội tụ khúc xạ, ló ra sau thấu kính sẽ cắt trục chính. B. Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ. C. Vật thật nằm trong khoảng tiêu cự (trong OF) cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật. D. Một chùm sáng song song qua thấu kính hội tụ chụm lại ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính. 76. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ : A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn cùng chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 77. Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn ngược chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 78. Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính A. không tồn tại. B. chỉ là thấu kính hội tụ. C. chỉ là thấu kính phân kì. D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì. 79. Ảnh của một vật thật được tạo bởi một TKHT không bao giờ: A. là ảnh thật lớn hơn vật B. cùng chiều với vật C. là ảnh ảo nhỏ hơn vật D. là ảnh thật nhỏ hơn vật 80. Công thức nào sau đây đúng. 81. Nhận định nào sau đây SAI A. f < 0: thấu kính mép dày B. d’ < 0: ảnh ảo C. k = 1: ảnh cao bằng vật và cùng chiều vật D. R > 0: thấu kính lõm 82. Điểm sáng thật S nằm trên trục chính của một thấu kính cho ảnh S’ . Cho S dịch chuyển về phía thấu kính thì ảnh S’ sẽ: A. Di chuyển ra xa thấu kính B. Di chuyển lại gần thấu kính C. Di chuyển cùng chiều với S D. Hướng di chuyển của S còn phụ thuộc vào thấu kính hội tụ hay phân kỳ 83. Hình vẽ dưới đây biểu diễn đường truyền của tia sáng qua thấu kính. Hình nào biểu diễn không đúng? 84. Có bốn thấu kính với đường truyền của tia sáng như hình vẽ, thấu kính nào là thấu kính hội tụ ? A. thấu kính 1 B. Thấu kính 3 và 4 C. Thấu kính 2 D. Thấu kính 2 và 3 A. D = 1 𝑓 = ( 𝑛𝑚𝑡 𝑛𝑡𝑘 − 1) ( 1 𝑅1 + 1 𝑅2 ) B. k = 𝐴′𝐵′̅̅ ̅̅ ̅̅ 𝐴𝐵̅̅ ̅̅ = 𝑑′ 𝑑 C. L = |d - d’| D. 𝑑′ = 𝑑𝑓 𝑑−𝑓 16 85. Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật, ta phải đặt vật cách kính một khoảng A. bằng f. B. nhỏ hơn hoặc bằng f. C. giữa f và 2f. D. lớn hơn 2f. 86. Mắt bị tật viễn thị A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. B. nhìn vật ở xa phải điều tiết mắt. C. phải đeo thấu kính phân kì thích hợp để nhìn các vật ở xa, D. điểm cực cận gần mắt hơn người bình thường. 87. Tìm phát biểu sai. Mắt cận thị A. Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm trước võng mạc. B. Phải điều tiết tối đa mới nhìn được vật ở xa. C. Tiêu cự của mắt có giá trị lớn nhất nhỏ hơn mắt bình thường. D. Độ tụ của thủy tinh thể là nhỏ nhất khi nhìn vật ở cực viễn. 88. Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm A. nằm trước võng mạc. B. cách mắt nhỏ hơn 20cm. C. nằm trên võng mạc. D. nằm sau võng mạc. Phần II. TỰ LUẬN I. TỪ TRƯỜNG DẠNG 1: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt (thẳng, tròn, ống dây) đơn giản. 1. 2. Một dây dẫn dài vô hạn, dòng điện chạy trong dây có cường độ I = 10A. Hãy xác định cảm ứng từ do dòng điện trên gây ra tại: a. Điểm M nằm cách dây dẫn 5cm. b. Ở điểm N có cảm ứng từ l 4.10-5 T, điểm D nằm cách dây dẫn một đoạn bằng bao nhiêu ? 3. Một khung dây tròn bán kính R= 4cm gồm 10 vòng dây. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I=0,3A. Tính cảm ứng từ tại tâm của khung. Đs: 3,76.10-6 T 4. Cho dòng điện có cường độ I = 0,15A chạy qua các vòng dây của một ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có giá trị B = 35.10-5T. Ống dây dài 50cm. Tính số vòng dây của ống dây. Đs: 929 vòng 5. Dùng một dây đồng có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ dài 50cm, đường kính 4cm để làm một ống dây. Hỏi cho dòng điện có cường độ I=0,1A vào ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng bao nhiêu? Biết sợi dây dùng làm ống dây dài l = 63m và các vòng dây quấn sát nhau. Đs: B=0,126.10-3T 6. Một sợi dây đồng có đường kính 0,8mm, điện trở R = 1,1 , lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng . Dùng sợi dây này quấn thành 1 ống dây với các vòng dây sát nhau có đường kính d = 2cm, dài 40cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10- 3(T). Hiệu điện thế giữa 2 đầu ống dây là bao nhiêu? 17 DẠNG 2: Từ trường của nhiều dòng điện tại 1 điểm. Từ trường tổng hợp triệt tiêu. 7. Hai dây dẫn song song dài vô hạn, cách nhau a=10cm trong không khí, trong đó có hai dòng điện I1 = I2 = 5A chạy ngược nhau. Xác định cảm ứng từ tại điểm M, biết: a. M cách đều 2 dây một khoảng 5cm. b. M cách dây thứ nhất 5cm và cách dây thứ hai 15cm. c. M cách dây thứ nhất 6cm, cách dây thứ hai 8cm d. M cách đều hai dây một đoạn a= 10cm. 8. Làm lại bài 6 khi hai dòng điện chạy cùng chiều nhau. DẠNG 3: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều, lực Lorenxo, 9. Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 20cm, khối lượng 10g được treo nằm ngang bằng 2 dây mảnh AM, BN cách điện. Thanh MN đặt trong từ trường đều có phương thẳng đứng, hướng lên trên với B = 0,5T. Khi cho dòng điện I chạy qua, đoạn dây MN dịch chuyển đến vị trí cân bằng mới. Khi đó dây treo AM, BN tạo vơí phương thẳng đứng một góc 300. Xác định I và lực căng của 2 dây treo. Lấy g = 10m/s2 10. Một thanh dẫn MN có chiều dài l, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Thanh được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng, cách điện và đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ �⃗⃗� vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, B= 0,04T. Cho dòng điện có cường độ I chạy qua thanh. a. Xác định chiều dòng điện và độ lớn của I để lực căng của các dây bằng không. b. Cho MN = 25cm, I= 16A có chiều từ N đến M. Tính lực căng của mỗi dây. Biết mỗi dây chỉ chịu được lực căng dây tối đa là 0,25N. Tính cường độ dòng điện lớn nhất chạy qua dây. II. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 11. Một cuộn dây có 400 vòng điện trở 4Ω, diện tích mỗi vòng là 30cm2 đặt cố định trong từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng tiết diện cuộn dây. Tốc độ biến thiên cảm ứng từ qua mạch là bao nhiêu để cường độ dòng điện trong mạch là 0,3A 12. a. Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây ABCD khi cho con chạy di chuyển từ về phía N b. Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây ABCD khi cho con chạy di chuyển từ về phía M. (1đ) 13. Cho đồ thị mô tả sự biến thiên của từ thông qua một khung dây phẳng theo thời gian (hình vẽ). biết điện trở của khung dây R = 0,5Ω. Mô tả sự thay đổi dòng điện cảm ứng trong khung. Tính cường độ dòng điện cảm ứng trong từng giai đoạn V�⃗⃗� M N M N B A D C b B A D C M N a Φ (Wb) t (s) 0 1 2 0, 5 3 4 18 14. Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a=10cm, đặt cố định trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung.Trong khoảng thời gian 0,05t = s, cho độ lớn của �⃗⃗� tăng đều từ 0 đến 0,5T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung. Đs:0,1 V 15. Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm N=100 vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2T giảm đều đến 0 trong thời gian t=10-2s. Tính cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây. Đs: I = 02 BR R t = 16. Một khung dây dẫn kín, phẳng hình vuông ABCD có cạnh a=10cm gồm N=250 vòng dây. Khung chuyển động thẳng đều với vận tốc v=1,5m/s tiến lại khoảng không gian trong đó có từ trường đều B=0,005T, có hướng như hình vẽ. Trong khi chuyển động, cạnh AB và AC luôn nằm trên hai đường thẳng song song như hình bên. Chỉ rõ chiều dòng điện chạy trong khung trong khoảng thời gian từ khi cạnh CB của khung bắt đầu gặp từ trường cho đến khi khung vừa vặn nằm hẳn trong từ trường. Đs: dòng điện cảm ứng ngược chiều kim đồng hồ. TỰ CẢM 17. Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2A về 0 trong khoảng thời gian 0,4s. Tìm suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian nói trên. Đs: 0,5V 18. Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Chiều dài của ống dây là 2m, thể tích của ống dây là 200cm3. a. Hãy tính số vòng dây trên ống dây ? b. Độ tự cảm của ống dây có giá trị là bao nhiêu ? c. Nếu cho dòng điện I = 10A chạy trong ống dây thì từ trường trong ống dây là bao nhiêu ? d. Nếu dòng điện nói trên tăng đều từ 0 trong thời gian 2s, thì suất điện động tự cảm trong ống dây là bao nhiêu ? e. Năng lượng từ trường bên trong ống dây ? Đs: 4000 vòng; 1,005.10-3H; 0,025T; 5,025.10-3V; 0,05J. 19. Một ống dây có chiều dài là 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40cm. a. Hãy xác định độ tự cảm của ống dây. b. Cho dòng điện chạy trong ống dây, dòng điện tăng từ 0 → 5A trong thời gian 1s, hãy xác định suất điện động tự cảm của ống dây. c. Hãy tính cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây ? d. Năng lượng từ trường bên trong ống dây ? Đs: 0,42H ; 2,1V ; 8,3.10-3T; 5,25J III. KHÚC XẠ - PHẢN XẠ 20. Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n =4/3 dưới góc tới i = 300. a) Tính góc khúc xạ. b) Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới. Đs: 220; 80 21. Một người nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm ở độ sâu 0,8m. Chiều sâu thực của bể nước là bao nhiêu? Người đó nhìn hòn đá dưới góc 600 so với pháp tuyến, chiết suất của nước là 4/3. 22. Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. a) Người đó sẽ thấy ảnh S’ của hòn sỏi cách mặt nước 1 khoảng là bao nhiêu ? b) Nếu ảnh của hòn sỏi S’ cách mặt nước 1,2m thì lúc này hòn sỏi cách mặt nước bao nhiêu ? 19 23. Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí dưới góc tới i=300, tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau. a.Tính chiết suất của thủy tinh b.Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí . Đs: a. n= 3 ; b. i>350 44’ 24. Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết sang không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết = 60o, = 30o. a) Tính chiết suất n của chất lỏng. b) Tính góc lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên. Đs: a. n= 3 ; b. ax 54 44' o m 25. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n= 2 . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định đường đi của chùm tia tia sáng với các giá trị sau đây của góc : a. =600 c. =300 26. : Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt có tiết diện như hình vẽ.Hỏi khối trong suốt này phải có chiết suất là bao nhiêu để tia sáng đến tại mặt AC không bị ló ra không khí Đs: 2n V. THẤU KÍNH 27. Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là: R = 10 (cm). 28. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30cm, hãy xác định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh. C. cách thấu kính 60cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật. 29. Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là bao nhiêu Đ/s 12cm 30. Điểm sáng S nằm tại trục chính của một thấu kính, có tiêu cự f =20cm cho ảnh S’ cách S 18cm. Xác định tính chất và vị trí của ảnh S’. Đ/S: ảnh ảo cách thấu kính 30cm 31. Vật sáng AB vuông góc trục chính cho ảnh ngược chiều cao bằng 1/3 AB và cách AB 20cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là bao nhiêu? 15cm 32. Cho hình vẽ. a. Dựng thấu kính, loại TK, các tiêu điểm b. Dựng vật AB n C A S I n A x y A’ B’ B x y A’ B’ F’ 20 33. Một tia sáng SI đi qua một thấu kính MN bị khúc xạ như hình vẽ. Hãy cho biết (có giải thích) đó là loại thấu kính gì? Bằng phép vẽ (có giải thích), xác định các tiêu điểm chính của thấu kính. 34. Thấu kính tạo ảnh ảo kích thước gấp đôi vật, cách vật 10cm. A. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? Vì sao? B. Tính độ tụ của thấu kính. C. Thấu kính trên thuộc loại phẳng cầu có chiết suất n = 1,5. Mặt cầu là mặt lồi hay mặt lõm và bằng bao nhiêu? 35. Một thấu kính phẳng lõm có bán kính 15cm và chiết suất n = 1,5. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cho ảnh cách thấu kính 15cm, cao 3cm. A. Tính tiêu cự thấu kính. B. Xác định vị trí đặt vật và chiều cao của vật C. Nếu dìm thấu kính trong nước có chiết suất n’ = 4/3 thì độ tụ của thấu kính là bao nhiêu? 36. Vật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Đặt một màn ảnh cách vật một đoạn L = 90cm. Khi di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì người ta thấy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hiện rõ trên màn. a. Xác định vị trí của thấu kính. Tính độ phóng đại ảnh trong mỗi trường hợp. Ảnh này cao gấp bao nhiêu lần ảnh kia. (Tính độ phóng đại của ảnh này so với ảnh kia ứng với 2 vị trí đặt thấu kính) b. Màn phải đặt cách vật đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu để vẫn thu được ảnh rõ nét trên màn. c. Màn đặt cách vật bao nhiêu thì không thể tìm được vị trí đặt thấu kỉnh để ảnh hiện rõ trên màn? CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO! Try your best!
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_khoi_11_nam_hoc_2020_20.pdf