Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021

Phần I: NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

I. Kiến thức cơ bản:

1. Các quyền tự do cơ bản của công dân:

a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể:

- Khái niệm: Là không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê

chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

- Nội dung:

+ Không một ai dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính

đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ.

+ Các trường hợp bắt giam giữ người:

* Bắt người chỉ tiến hành khi có quyết định của Viện kiểm sát, cơ quan điều tra, Toà án.

* Bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi thuộc một trong ba căn cứ theo quy định của pháp

luật

* Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

- Ý nghĩa: (Khuyến khích học sinh tự học)

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang viethung 03/01/2022 5720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021

Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học: 2020-2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
HỌC KỲ II 
NĂM HỌC: 2020 - 2021 
Biên soạn: Tổ GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
(Tài liệu lưu hành nội bộ) 
Đà Nẵng, tháng 4/2021 
Phần I: NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 
I. Kiến thức cơ bản: 
 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân: 
 a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể: 
 - Khái niệm: Là không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê 
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. 
 - Nội dung: 
 + Không một ai dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính 
đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ. 
 + Các trường hợp bắt giam giữ người: 
 * Bắt người chỉ tiến hành khi có quyết định của Viện kiểm sát, cơ quan điều tra, Toà án. 
 * Bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi thuộc một trong ba căn cứ theo quy định của pháp 
luật 
 * Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. 
 - Ý nghĩa: (Khuyến khích học sinh tự học) 
 b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: 
 - Khái niệm: 
 + Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và 
nhân phẩm. 
 + Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. 
 - Nội dung: 
 + Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác. 
 * Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh 
người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác. 
 * Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa 
giết người, làm chết người. 
 + Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm người khác: Hành vi bịa đặt điều xấu, 
tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó. 
 - Ý nghĩa: (Khuyến khích học sinh tự học) 
 c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: 
 - Khái niệm: 
 + Không ai tự ý vào nhà của người khác nếu không được người đó đồng ý. 
 + Việc khám xét nhà phải được pháp luật cho phép. 
 + Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. 
 - Nội dung: 
 + Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác. 
 + Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở trong trường hợp: 
 * Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện, tài 
liệu liên quan đến vụ án. 
 * Việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị 
truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn trốn ở đó. 
 - Ý nghĩa: (Khuyến khích học sinh tự học) 
 d. Quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: 
 - Khái niệm: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc 
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có 
quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
 - Nội dung: 
 + Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần 
thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. 
 + Người nào tự tiện bóc mở thư, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác thì tuỳ theo mức độ vi 
phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 
 - Ý nghĩa: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện cần 
thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân 
có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tuỳ tiện xâm phạm tới. 
 e. Quyền tự do ngôn luận: 
 - Khái niệm: là công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về chính 
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. 
 - Nội dung: Tự do ngôn luận có 2 hình thức: 
 + Trực tiếp: phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp, cơ quan, tổ dân phố. 
 + Gián tiếp: 
 * Viết bài bày tỏ quan điểm của mình về đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước. 
Ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai. 
 * Đóng góp ý kiến hoặc viết thư cho đại biểu quốc hội những vấn đề mình quan tâm. 
 - Ý nghĩa: 
 + Có vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân. 
 + Là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tích cực tham gia các hoạt động Nhà nước và xã 
hội. 
 2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thưc hiện các quyền tự do cơ 
bản của công dân: 
 a. Trách nhiệm của Nhà nước: (Khuyến khích học sinh tự học) 
 b. Trách nhiệm của công dân: 
- Học tập, tìm hiểu pháp luật. 
- Phê phán, đấu tranh, tố cáo hành vi trái pháp luật. 
- Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành đúng quyết định pháp luật. 
- Nâng cao ý thức tôn trọng và tự giác tuân thủ pháp luật. 
II. Hệ thống câu hỏi: 
Câu 1: Tự ý bắt và giam, giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây 
của công dân? 
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể. 
Câu 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó 
A. đang có ý định phạm tội. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm 
trọng. 
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. 
Câu 3: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây? 
A. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội. 
B. Bắt người trong thời gian thi hành án. 
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện phạm tội. 
D. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. 
Câu 4: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm? 
A. Chê bai bạn trước mặt người khác. B. Trêu chọc làm bạn bực mình. 
C. Bịa đặt tung tin xấu về người khác trên Facebook. D. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. 
Câu 5: Vì mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường Y đã cùng đánh hội đồng bạn Hùng sau giờ 
tan học. Hành vi của 3 học sinh này đã xâm phạm 
A. quyền được pháp luật bảo hộ về da ...  công dân sử dụng không đúng quyền tự do ngôn luận của 
mình? 
A. Công dân góp ý dự thảo Hiến pháp năm 2013. 
B. Bác A phát biểu trong cuộc họp tổ dân phố. 
C. Giáo viên B phát biểu trong Hội nghị viên chức. 
D. Đưa tin tức không đúng về đơn vị mình đang làm việc lên Facebook. 
Câu 14: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào sau đây? 
A. Dân được thông tin đầy đủ về các chính sách của Nhà nước. 
B. Dân phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 
C. Dân được quyết định những công việc quan trọng của địa phương. 
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. 
Câu 15: Nhà nước ta có chủ trương miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, cộng 
điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số. Chủ trương này là thể hiện trách nhiệm nào 
sau đây của Nhà nước ta trong việc đảm bảo quyền học tập? 
A. Khuyến khích sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. 
B. Tạo điều kiện cho những người có năng khiếu được phát triển. 
C. Ban hành chính sách, pháp luật về giáo dục. 
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. 
Câu 16: Học xong chương trình lớp 12, bạn A thi vào trường Đại học Y, bạn H thi vào trường 
Đại học Sư phạm, bạn E thi vào trường Đại học Kiến trúc. Điều đó thể hiện nội dung nào sau đây 
khi nói về quyền học tập của công dân? 
A. Mọi công dân có quyền học từ thấp đến cao. 
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp. 
C. Mọi công dân có thể học thường xuyên. 
D. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. 
Câu 17: Mặc dù đã 55 tuổi nhưng ông Hải vẫn tham gia Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia 
năm học 2015 - 2016 và đã trúng tuyển vào 1 trường đại học. Việc làm của ông Hải đề cập đến nội 
dung nào sau đây trong quyền học tập của công dân? 
A. Mọi công có quyền học không hạn chế. 
B. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào. 
C. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. 
D. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. 
Câu 18: Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Đó là 
nội dung của quyền nào sau đây? 
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được tôn trọng. 
C. Quyền học tập. D. Quyền được phát triển. 
Câu 19: Hành vi nào sâu đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? 
A. Phát biểu thẳng thắn tại các cuộc họp tổ dân phố. 
B. Tung tin sai sự thật về người khác trên mạng xã hội. 
C. Học sinh viết bài đăng báo Hoa học trò. 
D. Ông A gọi điện thoại đường dây nóng cho lãnh đạo thành phố. 
Câu 20: Ở nước ta, theo nguyên tắc bầu cử bình đẳng thì mỗi cử tri có 
A. một lá phiếu với giá trị khác nhau. B. một lá phiếu với giá trị ngang nhau. 
C. nhiều lá phiếu với giá trị ngang nhau. D. nhiều lá phiếu với giá trị khác nhau. 
Câu 21: Mục đích của tố cáo là nhằm 
A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật. 
 B. xử lý những hành vi vi phạm pháp luật. 
C. xử lý những hành vi vi phạm đạo đức. 
D. khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. 
Câu 22: Công dân có quyền tham gia thảo luận các công việc chung của đát nước, trong tất cả các 
lĩnh vực của đời sống xã hội, trong từng địa phương và trên phạm vi cả nước. Điều đó thể hiện 
quyền nào sau đây của công dân? 
A. Quyền tố cáo. B. Quyền tự do ngôn luận. 
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền khiếu nại. 
Câu 23: Khi nhận được quyết định đuổi học của nhà trường dành cho mình mà em cho là không 
đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? 
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. B. Toà án nhân dân. 
C. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. D. Hiệu trưởng trường đang theo học. 
Câu 24: Học sinh Trung học phổ thông có thể theo học tại các trường công lập, trường tư thục 
hoặc các trung tâm giáo dục thường xuyên. Điều đó thể hiện nội dung nào sau đây? 
A. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. 
B. Công dân có quyền học từ thấp đến cao. 
C. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau. 
D. Công dân được hưởng công bằng trong giáo dục. 
Câu 25: Công dân được sống trong môi trường xã hội tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển 
về mọi mặt, được khuyến khích bồi dưỡng, phát triển tài năng. Nội dung trên đề cập đến quyền 
nào sau đây của công dân? 
A. Quyền học tập của công dân. B. Quyền được phát triển của công dân. 
C. Quyền dân chủ của công dân. D. Quyền sáng tạo của công dân. 
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về những trường hợp không được thực hiện 
quyền bầu cử? 
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù. B. Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án. 
C. Người mất năng lực hành vi dân sự D. Người đang công tác ở biên giới, hải đảo. 
Câu 27: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm của công dân trong việc thực 
hiện các quyền tự do cơ bản? 
A. Tích cực giúp đỡ các cơ quan Nhà nước thi hành pháp luật. 
B. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật. 
C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác. 
D. Tìm hiểu các quyền tự do cơ bản của mình. 
Câu 28: Bạn An là học sinh lớp 11, đã tham gia và đạt giải Nhất Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu 
niên nhi đồng toàn quốc. Trong trường hợp này, bạn An đã thực hiện quyền nào sau đây của công 
dân? 
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học không hạn chế. 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền học suốt đời. 
Câu 29: Nội dung nào sau đây không thuộc về quyền sáng tạo của công dân? 
A. Sáng tác ra các tác phẩm văn học. 
B. Phát minh ra máy gặt đập liên hợp trong nông nghiệp. 
C. Đưa ra ý kiến về phương án cho Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. 
D. Tạo ra một nhãn hiệu hàng hoá riêng cho công ty của mình. 
Câu 30: Công dân có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết 
định hành chính trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Đó là đề cập đến 
quyền nào sau đây của công dân? 
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. 
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước. 
 .. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - GDCD 12 
I. Phần trắc nghiệm: (7đ) 
Câu 1. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm 
sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang được hiểu là quyền bất khả xâm phạm về 
A. thân thể của công dân. B. danh dự của công dân. 
C. nhân phẩm của công dân. D. chỗ ở của công dân. 
Câu 2. Đâu là quyền thuộc bí mật đời tư cá nhân? 
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 
B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 
C. Quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. 
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 
Câu 3. Hành vi nào dưới đây của công dân xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? 
A. Đánh người gây thương tích. B. Đe dọa giết người. 
C. Bịa đặt điều xấu. D. Nhốt người trái quy định. 
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm 
về thân thể của công dân? 
A. Bắt người đang thực hiện hành vi phạm tội. 
B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. 
C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. 
D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị truy đuổi. 
Câu 5. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? 
A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà. 
B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ. 
C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. 
D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi. 
Câu 6. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công 
dân? 
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. 
B. Nhận thư không đúng tên mình và trả lại cho bưu điện. 
C. Đọc thư của bạn khi bạn cho phép. 
D. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. 
Câu 7. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ 
thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân? 
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập. 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả. 
Câu 8: Mọi công dân có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể hộc bất cứ ngành nghề nào, có thể 
học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là khái niệm của quyền nào sau 
đây của công dân? 
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập. 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả. 
Câu 9. Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện quyền nào 
dưới dây của công dân? 
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. 
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia. 
Câu 10. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây? 
A. Tác giả, sở hữu công nghệ, hoạt động khoa học công nghệ. 
B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời. 
C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ. 
D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả. 
Câu 11. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện 
của mình là nội dung 
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân. 
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân. 
Câu 12. Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới 
đây của công dân? 
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập. 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả. 
Câu 13. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm 
quyền nào dưới đây? 
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. 
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia. 
Câu 14. Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể 
hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta? 
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước. 
Câu 15. Nhà nước đảm bảo thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm 
mục đích gì? 
A. Tạo điều kiện cần thiết để con người phát triển toàn diện. 
B. Nâng cao dân trí cho mỗi người. 
C. Khuyến khích mọi người học tập. 
D. Bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. 
Câu 16. Nội dung nào sau đây thuộc về quyền được phát triển của công dân? 
A. Các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm đến nhau. 
B. Nhà khoa học nghiên cứu tạo ra giống cây trồng mới. 
C. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. 
D. Các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. 
Câu 17. Nhà nước mở trường chuyên ở cấp trung học phổ thông dành cho những học sinh đạt kết 
quả xuất sắc trong học tập nhằm mục đích gì? 
A. Ban hành chính sách trong giáo dục. 
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. 
C. Bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài. 
D. Khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. 
Câu 18. Nhà nước cấp học bổng cho những học sinh con nhà nghèo nỗ lực vượt khó học giỏi 
nhằm thực hiện 
A. quyền tự do của người học. 
B. công bằng xã hội trong giáo dục. 
C. khuyến khích sự sáng tạo của công dân. 
D. chú trọng bồi dưỡng nhân tài. 
Câu 19 (TH). Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? 
A. Bị cơ quan quản lí thị trường xử phạt quá mức. 
B. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế. 
C. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo. 
D. Nhìn thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép. 
Câu 20 (TH). Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên 
tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây? 
A. Kiểm tra, niêm phong hòm phiếu. 
B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. 
C. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. 
D. Giám sát hoạt động bầu cử. 
Câu 21 (TH). Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử 
nào sau đây? 
A. Bình đẳng. B. Bình quyền. C. Tự giác. D. Tự do. 
Câu 22 (TH). Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội 
trong trường hợp nào sau đây? 
A. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. 
B. Biểu quyết xây dựng hương ước làng, xã. 
C. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp. 
D. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự. 
Câu 23. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử? 
A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. 
C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. 
Câu 24. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt 
bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây? 
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. 
C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 
Câu 25. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân không được 
thực hiện theo cơ chế 
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. 
C. dân quản lý. D. dân biết. 
Câu 26. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp 
luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền 
A. ứng cử. B. bầu cử. 
C. khiếu nại. D. tố cáo. 
Câu 27. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm là 
mục đích của 
A. khiếu nại. B. bầu cử. 
C. tố cáo. D. ứng cử. 
Câu 28. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? 
A. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. 
B. Người đang điều trị ở bệnh viện. 
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. 
D. Người đang thi hành án phạt tù. 
II. Phần tự luận: (3đ) 
Câu 1: (2đ) Tại một địa điểm bầu cử Hội đồng nhân dân Quận, nhìn thấy anh A là nhân viên bảo 
vệ công ty mình đang làm việc, tranh thủ giờ trực, đi bầu cử thay cho bố. Chị B trưởng phòng nhân 
sự công ty đã đến gặp anh A, nhờ anh bỏ phiếu cho chồng mình là anh C. Sau đó, đứng bên cạnh 
theo dõi, giám sát anh A bỏ phiếu. 
a. Những ai trong tình huống trên vi phạm nguyên tắc bầu cử? 
b. Hãy chỉ rõ hành vi vi phạm cụ thể của từng người, vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử. 
c. Khi công dân thực hiện quyền bầu cử của mình là thực hiện hình thức dân chủ nào? 
Câu 2: (1đ) 
Tình huống: Sau ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các bạn lớp 12 đến trường với niềm tự 
hào lớn trước các em lớp dưới vì đã lần đầu tiên được thực hiện quyền bầu cử của công dân. H 
hãnh diện khoe: “Tớ không chỉ có một phiếu đâu nhé. Cả bà và mẹ đều “tín nhiệm cao” giao phiếu 
cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Em có chia sẻ với H niềm tự hào đó không? Vì sao? 
....................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_h.pdf