Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương

Câu 1. Tâm lí con người theo quan niệm khoa học là:

1. Toàn bộ cuộc sống tinh thần phong phú của con người.

2. Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.

3. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.

4. Toàn bộ thế giới nội tâm của con người.

5. Chức năng của não.

Phương án đúng: a: 1, 4, 5. b: 2, 3, 4. c: 1, 3, 4. *d: 2, 3, 5.

Câu 2. Hiện tượng tâm lí được thể hiện trong những trường hợp:

1. Thần kinh căng thẳng như dây đàn sắp đứt.

2. Tim đập như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực.

3. Bồn chồn như có hẹn với ai đó.

4. Lo lắng đến mất ăn mất ngủ.

5. Hồi hộp khi bước vào phòng thi.

Phương án đúng: a: 1, 3, 4. b: 2, 3, 4. *c: 3, 4, 5. d: 2, 3, 5.

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 1

Trang 1

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 2

Trang 2

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 3

Trang 3

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 4

Trang 4

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 5

Trang 5

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 6

Trang 6

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 7

Trang 7

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 8

Trang 8

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 9

Trang 9

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang minhkhanh 29921
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương

Bộ trắc nghiệm tâm lý học đại cương
BỘ TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1
TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
Câu 1. Tâm lí con người theo quan niệm khoa học là:
1. Toàn bộ cuộc sống tinh thần phong phú của con người.
2. Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
3. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
4. Toàn bộ thế giới nội tâm của con người.
5. Chức năng của não.
Phương án đúng: a: 1, 4, 5. b: 2, 3, 4. c: 1, 3, 4. *d: 2, 3, 5.
Câu 2. Hiện tượng tâm lí được thể hiện trong những trường hợp:
1. Thần kinh căng thẳng như dây đàn sắp đứt.
2. Tim đập như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực.
3. Bồn chồn như có hẹn với ai đó.
4. Lo lắng đến mất ăn mất ngủ.
5. Hồi hộp khi bước vào phòng thi.
Phương án đúng: a: 1, 3, 4. b: 2, 3, 4. *c: 3, 4, 5. d: 2, 3, 5.
Câu 3. Phản ánh tâm lí là:
*a. Sự phản ánh chủ quan của con người về hiện tượng khách quan.
b. Quá trình tác động qua lại giữa con người và thế giới khách quan.
c. Sự chuyển hoá thế giới khách quan vào bộ não con người.
d. Sự phản ánh của con người trước kích thích của thế giới khách quan. 
Câu 4. Phản ánh tâm lí là dạng phản ánh đặc biệt vì:
1. Hình ảnh tâm lí là dấu vết của thế giới khách quan.
2. Hình ảnh tâm lí là bản sao chép về thế giới khách quan.
3. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
4. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
5. Hình ảnh tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người.
Phương án đúng: a: 2, 3, 5 b: 2, 3, 4 *c: 3, 4, 5 d: 1, 3, 4 
Câu 5. Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
1. Có thế giới khách quan và não.
2. Thế giới khách quan tác động vào não.
3. Não hoạt động bình thường.
4. Có tác động của giáo dục
5. Môi trường sống thích hợp.
Phương án đúng: *a: 2, 3, 5 b: 1, 3, 4 c: 1, 4, 5 d: 1, 2, 3 
Câu 6. Hiện tượng nào dưới đây là một quá trình tâm lý?
 a. Hồi hộp trước khi vào phòng thi.
b. Chăm chú ghi chép bài.
*c. Suy nghĩ khi giải bài tập.
d. Cẩn thận trong công việc.
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây là một trạng thái tâm lý?
*a. Bồn chồn như có hẹn với ai.
b. Say mê với hội họa.
c. Siêng năng trong học tập.
d. Yêu thích thể thao.
Câu 8. Hiện tượng nào dưới đây là một thuộc tính tâm lý?
a. Hồi hộp trước giờ báo kết quả thi.
b. Suy nghĩ khi làm bài.
c. Chăm chú ghi chép.
*d. Chăm chỉ học tập.
Câu 9. Tình huống nào dưới đây là một quá trình tâm lí?
a. Lan luôn cảm thấy hài lòng nếu bạn em trình bày đúng các kiến thức trong bài 
b. Bình luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không trung thực trong
thi cử.
*c. Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Hoa nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công lí mà em đã
có dịp đi qua.
d. An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi.
Câu 10. Thuộc tính tâm lí là những hiện tượng tâm lí:
1. Không thay đổi. 
2. Tương đối ổn định và bền vững
3. Khó hình thành, khó mất đi.
4. Đặc trưng cho mỗi cá thể và có tính độc đáo.
5. Thay đổi theo thời gian.
Phương án đúng: a: 1, 3, 4 *b: 2, 3, 4 c: 3, 4, 5 d: 2, 4, 5. 
Câu 11. Câu thơ “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” nói lên tính chất nào sau
đây của sự phản ánh tâm lý?
a. Tính khách quan.
*b. Tính chủ thể.
c. Tính sinh động.
d. Tính sáng tạo.
Câu 12. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hà đã tích cực tìm tòi, học hỏi và đổi
mới các phương pháp học tập cho phù hợp với từng môn học. Chức năng của
tâm lí thể hiện trong trường hợp này là:
1. Điều chỉnh hoạt động của cá nhân.
2. Định hướng hoạt động.
3. Điều khiển hoạt động.
4. Thúc đẩy hoạt động.
5. Kiểm soát hoạt động.
Phương án đúng là: a.1,2,4 *b. 1,2,3 c.2,4,5 d. 1,3,5
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ tâm lý ảnh hưởng đến sinh lý ?
a. Hồi hộp khi đi thi.
*b. Lo lắng đến mất ngủ.
c. Lạnh làm run người
d. Buồn rầu vì bệnh tật.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ sinh lý ảnh hưởng đến tâm lý?
a. Mắc cỡ làm đỏ mặt.
b. Lo lắng đến phát bệnh.
*c. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
d. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
Câu 15. Quan điểm duy vật biện chứng về mối tương quan của tâm lý và những
thể hiện của nó trong hoạt động được thể hiện trong mệnh đề:
*a. Hiện tượng tâm lý có những thể hiện đa dạng bên ngoài. 
b. Hiện tượng tâm lý có thể diễn ra mà không có một biểu hiện bên trong hoặc bên
ngoài nào.
c. Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một hiện tượng tâm
lý 
d. Hiện tượng tâm lý diễn ra không có sự biểu hiện bên ngoài.
Câu 16. Khi nghiên cứu tâm lý phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hóa
xã hội, các quan hệ xã hội mà con người sống và hoạt động trong đó. Kết luận
này được rút ra từ luận điểm:
a.Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
*b.Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
c. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
d. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
Câu 17. Nguyên tắc “cá biệt hóa” quá trình giáo dục là một ứng dụng được rút
ra từ luận điểm:
a. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
b. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
*c. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
d. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp.
Câu 18. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ: 
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu
tố quyết định.
*b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.
d. Cả a, b, c.
Câu 19. Tâm lí người là: 
a. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. Do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
*c. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan.
d. Cả a, b, c. 
Câu 20. Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. Não người.
b. Hoạt động của cá nhân.
*c. Thế giới khách quan.
d. Giao tiếp của cá nhân.
Câu 21. Phản ánh tâm lí là:
*a. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong
hiện thực khách quan.
b. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của
thế giới khách quan.
c. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
d. Sự chuyển hoá trực tiếp thế gi ... Tính lười biếng.
3. Tính sáng tạo.
4. Lòng trung thực.
5. Tính cẩn thận.
 Phương án đúng: *a: 2, 3, 5 b: 1, 3, 4 c: 1, 3, 5 d: 1, 2, 5
Câu 244. Những nét tính cách thể hiện thái độ đối với bản thân là:
1. Tính kín đáo.
2. Lòng trung thực.
3. Tính khiêm tốn.
4. Tính tự phê bình.
5. Tính tự trọng.
 Phương án đúng: a:1, 4, 5 b: 1, 3, 4 *c: 3, 4, 5 d: 1, 2, 5
Câu 245. Hãy chỉ ra luận điểm nào dưới đây là đúng đắn hơn cả trong việc cắt
nghĩa khái niệm tính cách:
*a. Những nét tính cách thể hiện cả thái độ và phương thức hành động bộc lộ hành vi
tương ứng.
b. Những nét tính cách thể hiện trong bất kỳ hoàn cảnh và điều kiện nào.
c. Những nét tính cách chỉ thể hiện trong những hoàn cảnh điển hình với chúng mà
thôi.
d. Những nét tính cách không phải là cái gì khác ngoài thái độ của con người đối với
các mặt xác định của hiện thực.
Câu 246. Hãy xác định xem tính cách của con người được thể hiện trong trường
hợp nào dưới đây?
a. Một người hay nổi nóng khi bị người khác phê bình.
*b. Một người luôn sôi nổi, nhiệt tình trong công việc.
c. Một học sinh say mê lắp ráp đài bán dẫn , dành mọi thời gian rảnh rỗi cho công
việc.
d. Một học sinh chỉ nghe giảng chăm chú khi giáo viên thông báo một điều gì lí thú.
Câu 247. Những biểu hiện đặc trưng của khí chất là:
1. Khiêm tốn
2. Nóng nảy.
3. Cẩn thận.
4. Nhút nhát.
5. Siêng năng.
Phương án đúng: a: 1, 4, 5 *b: 2, 3, 4 c: 1, 3, 5 d: 1, 2, 5
Câu 248. Những đặc điểm đặc trưng cho kiểu khí chất “Hăng hái” là:
 1. Tính tích cực cao
 2. Sức làm việc lâu bền.
 3. Năng động, hoạt bát.
 4. Vui vẻ, yêu đời.
 5. Muốn thay đổi các ấn tượng thường xuyên.
Phương án đúng: a: 2, 4, 5 *b: 1, 3, 4 c: 1, 4, 5 d: 3, 4, 5
Câu 249. Những đặc điểm nào dưới đây của hành vi là do kiểu khí chất quy
định?
 1. Một học sinh cục cằn, hay cáu gắt, thiếu kiên nhẫn.
 2. Một học sinh hoạt bát, vui nhộn, hăng hái trong công việc của tập thể.
 3. Một học sinh học giỏi, luôn có yêu cầu cao với bản thân và rất tự tin.
 4. Một học sinh luôn tỏ thái độ phê phán với những ai lảng tránh công việc của tập
thể
 5. Một học sinh sôi nổi, bồng bột, muốn thay đổi các ấn tượng thường xuyên.
Phương án đúng: a: 2, 4, 5 *b: 1, 2, 5 c: 1, 3, 5 d: 1, 4, 5
Câu 250. Hãy chỉ ra những quan điểm đúng đắn về kiểu khí chất?
 1. Khí chất là do kiểu hoạt động thần kinh quy định.
 2. Khí chất của con người không thể thay đổi được.
 3. Khí chất có thể thay đổi dưới ảnh hưởng của môi trường sống.
 4. Không có kiểu khí chất nào là xấu hay tốt hoàn toàn.
 5. Kiểu khí chất sôi nổi mang nhiều nhược điểm hơn các kiểu khí chất khác.
Phương án đúng: a: 2, 3, 5 *b: 1, 3, 4 c: 1, 4, 5 d: 1, 2, 5
Câu 251. Tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả được gọi là:
a. Xu hướng .
b. Tính cách.
c. Khí chất.
*d. Năng lực.
Câu 252. Những trường hợp nào dưới đây nói về năng lực?
1. Sự hiểu biết rộng về một lĩnh vực nào đó.
2. Một người ghi nhớ nhanh chóng được hình dáng, màu sắc, độ lớn của sự vật.
 3. Một người phân biệt rất giỏi các mùi và ghi nhớ chúng một cách chính xác.
 4. Một học sinh kể lại rất hay câu chuyện mà mình đã được đọc. 
 5. Một học sinh rất say mê học môn toán.
Phương án đúng: a: 2, 4, 5 *b: 2, 3, 4 c: 1, 3, 5 d: 1, 4, 5
Câu 253. Yếu tố nào dưới đây không thuộc về lí tưởng? 
a. Một hình ảnh tương đối mẫu mực, có tác dụng hấp dẫn, lôi cuốn con người vươn
tới.
*b. Phản ánh đời sống hiện tại của cá nhân và x hội.
c. Hình ảnh tâm lí vừa có tính hiện thực vừa có tính lãng mạn.
d. Có chức năng xác định mục tiêu, chiều hướng và động lực phát triển của nhân cách.
Câu 254. Yếu tố tâm lí nào dưới đây không thuộc xu hướng nhân cách?
*a. Hiểu biết.
b. Nhu cầu. 
c. Hứng thú, niềm tin 
d. Thế giới quan, lí tưởng sống.
Câu 255. Năng lực và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có mối quan hệ:
*a. Thống nhất với nhau.
b. Đồng nhất với nhau.
c. Có tri thức, kĩ năng kĩ xảo về một lĩnh vực nào đó là có năng lực về lĩnh vực đó.
d. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không liên quan gì với nhau.
Câu 256. Trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách, giáo dục có vai
trò:
*a. Chủ đạo.
b. Quyết định trực tiếp.
c. Nhân tố quan trọng.
d. Nhân tố cơ bản.
Câu 257. Trong các đặc điểm sau đây của nhân cách, đặc điểm nào thể hiện
thuộc tính của khí chất?
*a. Hồng là cô gái yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhưng rất dễ quên lời hứa với người
khác. 
b. Mai hứng thú với nhiều thứ nhưng hứng thú của Mai thường không ổn định, chóng
nguội đi. 
c. Mơ ước của Lan là sẽ trở thành cô giáo, nên em rất chịu khó sưu tập những câu
chuyện về nghề Giáo viên. 
d. Nam hoạt động tích cực trong tập thể, nhất là những hoạt động công ích.
Câu 258. Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ đạo của giáo
dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?
*a. Giáo dục quyết định chiều hướng, con đường hình thành và phát triển nhân cách.
b. Thông qua giáo dục, thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các kinh nghiệm xã hội
mà các thế hệ trước đã tích luỹ được.
c. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự phát triển nhân cách. 
d. Giáo dục có thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá nhân và các yếu tố khách
quan trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách. 
Câu 259. Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định trực
tiếp của hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?
a. Thông qua hoạt động, con người tiếp thu nền văn hoá xã hội và biến chúng thành
năng lực của riêng mình, đồng thời cũng thông qua hoạt động con người bộc lộ ra
ngoài những năng lực đó. 
*b. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính cộng
đồng và được thực hiện bằng những công cụ do con người sáng tạo ra. 
c. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú,
sinh động và biến đổi vai trò của mình trong mỗi thời kì phát triển nhân cách cá nhân.
d. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo
của một giai đoạn phát triển. 
Câu 260. Tập thể là:
a. Một nhóm người bất kì.
b. Một nhóm người có chung một sở thích.
*c. Một nhóm người có mục đích, hoạt động chung và phục tùng các mục đích xã hội.
d. Một nhóm người có hứng thú và hoạt động chung.
Câu 261. Tác động của tập thể đến nhân cách thông qua:
a. Hoạt động cùng nhau.
b. Dư luận tập thể.
c. Truyền thống tập thể và bầu không khí tập thể.
*d. Cả a, b và c.
Câu 262. Yếu tố đóng vai quyết định đối với sự hình thành năng lực là:
a. Tư chất
*b. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
c. Khuynh hướng cá nhân
d. Tính tích cực hoạt động của cá nhân
Câu 263. Một con người sinh động, hoạt bát, muốn thay đổi các ấn tượng thường
xuyên, dễ dàng thích ứng với những điều kiện thay đổi của cuộc sống. Đó là
người thuộc khí chất:
*a. Hăng hái c. Nóng nảy
b. Bình thản d. Ưu tư
Câu 264. Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành, phát triển
nhân cách là:
a. Giáo dục c. Tác động của môi trường sống
*b. Hoạt động cá nhân d. Sự gương mẫu của người lớn
Câu 265. Trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách, tập thể là nhân tố
đóng vai trò:
*b. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển
c. Tiền đề, điều kiện của sự phát triển
d. Chi phối trực tiếp sự phát triển.
Câu 266. Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:
a. Tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.
b. Tính ổn định của nhân cách.
c. Tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách.
*d. Cả a, b và c.
Câu 267. Yếu tố được coi là nhu cầu xã hội cơ bản, xuất hiện sớm nhất ở con
người, có vai trò quyết định đến sự hình thành nhân cách con người là: 
a. Giáo dục. b. Hoạt động.
*c. Giao tiếp. d.Tập thể 
Câu 268. Hãy ghép các kiểu khí chất (cột A) với các hiện tượng tâm lí tương ứng
(cột B).
Cột A
1. Hăng hái
2. Nóng nảy 
3. Bình thản
4. Ưu tư 
Cột B
a. Một con người hoạt bát, muốn thay đổi các ấn tượng thường
xuyên, dễ dàng thích ứng với những điều kiện thay đổi của cuộc
sống.
b. Con người nhanh nhẹn, hoạt bát trong các công việc và 
quan hệ. 
c. Con người chậm chạp, ôn hoà, ít bộc lộ tâm trạng ra bên ngoài.
d. Con người bồng bột, sôi nổi, say mê với công việc, tâm trạng thay
đổi mạnh mẽ, đột ngột.
e. Con người nhạy cảm, cảm xúc sâu sắc, nhưng phản ứng thường
yếu đuối.
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -.
1-a; 2-d; 3-c; 4-e
Câu 269. Hãy ghép các khái niệm (cột A) với nội dung tương ứng của các khái
niệm đó (cột B).
Cột A
1. Thế giới quan
2. Niềm tin
3. Nhu cầu
4. Hứng thú 
Cột B
a. Sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thoả mãn để
tồn tại và phát triển.
b. Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa
có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái
cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.
c. Một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối
hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó.
d. Hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định
phương châm hành động của con người.
e. Một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh các quan
điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm, trở
thành chân lí vững bền.
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -.
1-d; 2-e; 3-a; 4-b
Câu 270. Hãy ghép các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách (cột A) với các vai trò tương
ứng của nó (cột B).
Cột A
1. Tập thể
2. Giáo dục
3. Giao tiếp
4. Hoạt động 
Cột B
a. Giữ vai trò chủ đạo.
b. Tiền đề, điều kiện cho sự phát triển.
c. Nhu cầu xã hội cơ bản nhất, xuất hiện sớm nhất ở 
con người.
d. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển.
e. Yếu tố quyết định trực tiếp.
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -.
1-d; 2-a; 3-c; 4-e
Câu 271. Hãy ghép các thái độ của cá nhân (cột A) với những biểu hiện phù hợp với nó (cột B). 
Cột A
1. Thái độ đối với người khác.
2. Thái độ đối với bản thân.
3. Thái độ đối với lao động.
4. Thái độ đối với xã hội. 
Cột B
a. Hứng thú, say mê công việc.
b. Khiêm tốn, tự trọng và có niềm tin 
vững chắc.
c. Nhiệt tình đối với hoạt động chung. 
d. Nghiêm khắc, cẩn thận, trách nhiệm. 
e. Chân thành, tế nhị, cởi mở. 
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -.
1-e; 2-b; 3-d; 4-c
Câu 272. Hãy ghép các đặc điểm của nhân cách (cột A) với các nội dung cụ thể của nó (cột B).
Cột A
1. Tính thống nhất của
nhân cách. 
2. Tính ổn định 
của nhân cách. 
3. Tính tích cực 
của nhân cách. 
4. Tính giao lưu 
của nhân cách. 
Cột B
a. Nhân cách là thể thống nhất các đặc trưng tâm lí – xã hội
cá nhân. 
b. Trong thực tế, từng nét nhân cách có thể thay đổi, nhưng
nhìn tổng thể, chúng vẫn tạo thành cấu trúc trọn vẹn, tương
đối ổn định. 
c. Nhân cách bộc lộ khả năng tự điều chỉnh và chịu sự điều
chỉnh của xã hội .
d. Nhân cách chỉ có thể được hình thành, phát triển và bộc
lộ trong giao tiếp với những nhân cách khác. Thông qua
giao tiếp, con người gia nhập các quan hệ xã hội; lĩnh hội
các chuẩn mực, các giá trị xã hội. 
e. Nhân cách là một cấu trúc chỉnh thể, thống nhất các thuộc
tính, đặc điểm tâm lí xã hội, thống nhất giữa phẩm chất và
năng lực, giữa đức và tài.
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -.
1-e; 2-b; 3-c; 4-d
Câu 273. Hãy ghép các thuộc tính tâm lí của nhân cách (cột A) với các biểu hiện của nó (cột B).
Cột A
1. Tính cách 
2. Lí tưởng 
Cột B
a. Sách đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu đối với
Hằng. Nhất là sách về các danh nhân, các nhà bác học. 
3. Năng lực
4. Nhu cầu 
b. Điều lí thú là trong khi đọc sách Hằng thường như 
"nhìn thấy" các hành động của nhân vật đang diễn ra trước mắt.
c. Khi đọc những tình tiết hấp dẫn trong sách, Hằng thường
không kìm cảm xúc của mình, nhiều khi em hét toáng lên một
mình. 
d. Khi đọc bất là cuốn sách nào Hằng đều ghi chép rất cẩn thận và
đưa vào trong các hồ sơ theo cách phân loại riêng của Hằng. 
e. Nhiều tấm gương lao động say mê, quên mình của các nhà bác
học đã cuốn hút, hấp dẫn Hằng. Em thầm mong ước được trở
thành người như họ. 
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - ., 4 -..
1-d; 2-e; 3-b; 4-a
Câu 274.
Nhu cầu bao giờ cũng có...(1) Khi nào nhu
cầu gặp đối tượng có 
khả năng đáp ứng sự thoả mãn thì 
lúc đó nó trở thành...(2) thúc đẩy con người...(3)
 nhằm chiếm lĩnh 
đối tượng.
a. Chủ thể 
b. Đối tượng
c. Động cơ
d. Hoạt động.
e. Sự đòi hỏi
f. Năng lượng 
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - .
1-b; 2-c; 3-d
Câu 275.
Hệ thống thái độ và hệ thống hành vi là
những thành phần tạo nên cấu trúc của...(1).
Hai hệ thống này có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Thái độ là ...(2), hành vi là....(3)...,
chúng không tách rời nhau, tạo nên sự thống
nhất hữu cơ.
a. Nhân cách
b. Tính cách
c. Nội dung
d. Chủ quan
e. Hình thức
f. Khách quan
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - .
1-b; 2-c; 3-e
Câu 276.
Khí chất là thuộc tính tâm lí phức hợp của cá
nhân, biểu hiện (1)... và nhịp độ của các hoạt
động tâm lí, thể hiện...(2)... của hành vi, ngôn
ngữ của cá nhân. Khí chất có cơ sở là các kiểu
thần kinh, nhưng khí chất mang bản chất ...(3)..,
được biến đổi do rèn luyện và giáo dục.
a. Nội dung
b. Sắc thái
c. Cường độ
d. Tính chất
e. Tự nhiên
f. Xã hội
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - .
1-c; 2-b; 3-f
Câu 277.
Quá trình hình thành nhân cách chịu sự
tác động của các yếu tố: bẩm sinh - di
truyền, môi trường tự nhiên và xã hội,..
(1)... và ...(2)... Mỗi yếu tố có vai trò nhất
định, nhưng ...(3) có vai trò quyết định
trực tiếp. 
a. Giáo dục
b. Hoạt động 
c. Rèn luyện 
d. Hoạt động 
và giao tiếp 
e. Giao tiếp 
f. Văn hoá - xã hội 
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - .
1-b; 2-e; 3-d
Câu 278.
Giáo dục giữ vai trò..(1).. trong sự hình
thành và phát triển nhân cách, song không
nên...(2) vai trò của giáo dục, giáo dục
không phải là vạn năng. Giáo dục cần phải
tiến hành trong mối quan hệ hữu cơ với các
hình thức tổ chức hoạt động, giao tiếp trong
các mối quan hệ xã hội, quan hệ nhóm và ...
(3)...
a. Phủ nhận
b. Chủ đạo
c. Tuyệt đối hoá
d. Tập thể
e. Gia đình
f. Bạn bè 
Phương án đúng: 1 - ., 2 - ., 3 - .
1-b; 2-c; 3-d

File đính kèm:

  • pdfbo_trac_nghiem_tam_ly_hoc_dai_cuong.pdf