Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương II: Soạn thảo văn bản - Hà Văn Sang
Là một phần mềm ứng dụng dùng để nhập, chỉnh sửa, lưu trữ văn bản
Thường đi kèm với hệ điều hành hoặc là một phần mềm riêng biệt
Một vài hệ rất nhỏ và đơn giản, ví dụ BKED, notepad, wordpad
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương II: Soạn thảo văn bản - Hà Văn Sang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương II: Soạn thảo văn bản - Hà Văn Sang
TIN HỌC ỨNG DỤNG 18/6/2007 12:14 μμ 1 Hà Văn Sang Bộ môn: Tin học TC – KT Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - Học Viện Tài Chính Tel: 0982165568 Email: sanghv@hvtc.edu.vn Website: CHƯƠNG II 18/6/2007 12:14 μμ 2 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Hệ soạn thảo văn bản Là một phần mềm ứng dụng dùng để nhập, chỉnh sửa, lưu trữ văn bản 18/6/2007 12:14 μμ 3/88 Thường đi kèm với hệ điều hành hoặc là một phần mềm riêng biệt Một vài hệ rất nhỏ và đơn giản, ví dụ BKED, notepad, wordpad Có hệ lại rất lớn và nhiều chức năng, ví dụ Microsoft Word, Start Office 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.2 Các công việc cần làm khi soạn thảo a. Nhập và lưu trữ văn bản: 18/6/2007 12:14 μμ 4/88 Bàn phím máy tính là bàn phím tiếng anh để gõ tiếng việt cần có bộ gõ tiếng Việt: Vietkey 2000 Các font chữ tiếng việt như .vntime, vni-time, Unikey 1. GIỚI THIỆU CHUNG Cách gõ tiếng việt: Bước 1: khởi động bộ gõ tiếng việt. 18/6/2007 12:14 μμ 5/88 Kích kép chuột tại Hoặc Unikey Bộ gõ vietkey 2000 • Chọn kiểu gõ telex • Gõ bàn phím tiếng việt • Nhấn nút “Luôn nổi” Hoặc “Taskbar” 18/6/2007 12:14 μμ 6/88 Bộ gõ Unikey • Chọn kiểu gõ telex • Bảng mã: Unicode hoặc TCVN3 (ABC) 18/6/2007 12:14 μμ 7/88 1. GIỚI THIỆU CHUNG Bước 2: chọn phông chữ Nếu gõ theo bảng mã TCVN3 (ABC): 18/6/2007 12:14 μμ 8/88 Chọn các font .vn như .vnTime, .vnTimeH Nếu gõ theo bảng mã Unicode: Chọn các font như Arial, Time New Roman, Verdana 1. GIỚI THIỆU CHUNG Bước 3: gõ kiểu telex theo qui tắc Gõ chữ Hiển thị Gõ chữ Hiển thị s Dấu sắc f Dấu huyền 18/6/2007 12:14 μμ 9/88 x Dấu ngã j Dấu nặng r Dấu hỏi z Bỏ dấu [ ơ ] ư 1. GIỚI THIỆU CHUNG Gõ chữ Hiển thị Gõ chữ Hiển thị aa â aw ă 18/6/2007 12:14 μμ 10/88 ee ê oo ô ow ơ uw ư dd đ ooo oo 1. GIỚI THIỆU CHUNG b. Hiệu chỉnh lại văn bản: - Thực chất là quá trình sóat lỗi văn bản của thao tác nhập văn bản 18/6/2007 12:14 μμ 11/88 - Với các văn bản tiếng anh dùng các tiện ích như + Spelling: kiểm tra và sửa lỗi chính tả + Grammar: kiểm tra ngữ pháp + Autocorrect: tự động sửa lỗi - Với các văn bản tiếng việt dùng tiện ích VietSpell 1. GIỚI THIỆU CHUNG c. Trình bày văn bản: - Là quá trình trang trí cho văn bản đúng với ý định của người sử dụng. - Có thể trang trí: 18/6/2007 12:14 μμ 12/88 + Kiểu chữ, màu chữ + Chia cột, tạo bảng + Tạo đường viền, màu nền 1. GIỚI THIỆU CHUNG d. Đưa văn bản ra màn hình hoặc máy in: - Các hệ soạn thảo thường có chứa năng xem trước văn bản (Preview). 18/6/2007 12:14 μμ 13/88 - Công cụ này cho phép người soạn thảo kiểm tra lại lần cuối tất cả các bước đã tiến hành đặc biệt là quá trình soạn thảo văn bản. 2. Hệ soạn thảo MS WORD 2.1 Giới thiệu - MS WORD là hệ soạn thảo văn bản chuyên dụng trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft - WORD được viết vào năm 1983 cho các máy tính IBM 18/6/2007 12:14 μμ 14/88 chạy hệ điều hành DOS - MS WORD có các phiên bản: Word for Windows 3.x Word for Windows 95 Word for Windows 98 Word 2000 Word XP Word 2003 Word 2007 2. Hệ soạn thảo MS WORD 2.2 Khởi động và thoát khỏi MS Word - Thực chất là quá trình nạp tệp chương trình vào bộ nhớ RAM của máy tính a. Khởi động: 18/6/2007 12:14 μμ 15/88 - Thực hiện: Cách 1: Kích kép chuột vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình giao tiếp Cách 2: Chọn Start All Programs MS Office MS Office Word 2003 Cách 3: Chọn Start Run Open đường dẫn tới MS Office Word 2003 2. Hệ soạn thảo MS WORD - Thực chất là quá trình giải phóng tệp chương trình khỏi bộ nhớ RAM của máy tính - Thực hiện: ( như các cách đóng cửa sổ ) b. Thóat khỏi MS Word: 18/6/2007 12:14 μμ 16/88 Cách 1: Kích chuột vào menu File Exit Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 Cách 3: Kích chuột tại nút đóng cửa sổ chương trình Thóat khỏi MS Word - Yes: lưu sự thay đổi - No: không lưu Khi đó nếu chưa lưu văn bản sẽ xuất hiện hộp thông báo 18/6/2007 12:14 μμ 17/88 - Cancel: hủy bỏ lệnh Lưu ý: luôn luôn lưu văn bản trước khi thóat khỏi chương trình. 2.3 Màn hình giao tiếp Sau khi khởi động thành công, màn hình giao tiếp của MS Word gồm có các thành phần sau: - Thanh tiêu đề (title bar): chứa tên tệp – Tên chương trình MS Word 18/6/2007 12:14 μμ 18/88 - Thanh thực đơn (menu bar): chứa các lệnh liên quan tới: Việc quản lý tệp tin (File) Việc hiệu chỉnh (Edit) Việc định dạng (Format) Các công cụ khác (Tools) 2.3 Màn hình giao tiếp - Thanh công cụ: chứa các lệnh dưới dạng biểu tượng - Thước kẻ (Ruler): gồm hai thước bao viền văn bản. Cho phép thiết lập một cách trực quan: 18/6/2007 12:14 μμ 19/88 Lề của văn bản Điểm dừng Tab Tắt/mở thước kẻ bằng cách: View Ruler - Vùng nhập văn bản: cho phép nhập văn bản, chỉnh sửa, định dạng Nội dung trong vùng này sẽ được in khi thực hiện lệnh in. 2.3 Màn hình giao tiếp - Thanh cuộn (scroll bar): dùng để xem các vùng bị che khuất 18/6/2007 12:14 μμ 20/88 - Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị các thông tin như trang, trang/tổng số trang, dòng, cột - Task Pane: chứa một số lệnh 2.4 Các chế độ làm việc - Để xem và trình bày cửa sổ văn bản chọn mục View rồi chế độ tương ứng: Normal: Chế độ bình thường, cửa sổ hiển thị văn bản gồm một thước ngang và có dấu hiệu phân trang 18/6/2007 12:14 μμ 21/88 Print Layout: Chế độ in ấn, cửa sổ hiển thị văn bản gồm hai thước và được phân trang theo trang giấy in Outline: Cửa sổ hiển thị văn bản không có thước, chỉ thích hợp trong trường hợp thể hiện những văn bản dài Web Layout: Cửa sổ hiển thị văn bản như trang web 2.5 Nhập và điều chỉnh - Văn bản có thể chia làm hai loại + Văn bản tiếng Việt: sử dụng cách gõ telex để nhập các kí tự từ bàn phím + Văn bản tiếng Anh: tắt chế độ gõ tiếng Việt ở bộ gõ 18/6/2007 12:14 μμ 22/88 - Ngắt đoạn văn bản: đưa con trỏ tới vị trí cần ngắt và nhấn Enter - Nối hai đoạn văn bản: đưa con trỏ tới cuối đoạn thứ nhất rồi nhấn phím Delete Hoặc đưa con trỏ tới đầu đoạn thứ hai và nhấn (Back space) 2.6 Thao tác với kh ... ta có thể dán đoạn văn bản đó nhiều hơn một lần nếu nó còn trong Clipboard Chú ý: Khối văn bản gốc vẫn còn ở vị trí cũ, không bị mất đi. 2.6.3 Di chuyển khối văn bản •Thao tác: Bước 1: Chọn khối văn bản cần di chuyển Bước 2: Thực hiện một trong các cách sau: 18/6/2007 12:14 μμ 31/88 C1: Chọn Edit Cut C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X C3: Nhấn biểu tượng cut trên thanh công cụ Bước 3: Di chuyển con trỏ tới vị trí cần chuyển khối văn bản tới 2.6.3 Di chuyển khối văn bản •Thao tác: Bước 4: Thực hiện việc dán khối văn bản bằng một trong các cách: C1: Chọn Edit Paste 18/6/2007 12:14 μμ 32/88 C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V C3: Nhấn biểu tượng dán trên thanh công cụ 2.6.4 Xóa khối văn bản •Thao tác: Bước 1: Chọn khối văn bản cần xóa Bước 2: Thực hiện một trong các cách sau: 18/6/2007 12:14 μμ 33/88 C1: Chọn Edit Clear Formats: xóa định dạng. Contents: xóa nội dung C2: Nhấn phím Delete 2.7 Thao tác với tệp •Thao tác: - Tạo văn bản mới - Mở văn bản sẵn có 18/6/2007 12:14 μμ 34/88 - Lưu văn bản lên đĩa - Đóng cửa sổ văn bản 2.7.1 Tạo văn bản mới •Khi khởi động MS word thì nó đã mở sẵn cho ta một tệp văn bản trống chờ soạn thảo - Muốn tạo thêm các tệp văn bản mới ta có các cách sau: 18/6/2007 12:14 μμ 35/88 Cách 1: Chọn menu File New Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh Standar Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N Khi tạo văn bản mới, MS Word mở thêm một cửa sổ văn bản mới còn trống với tên mặc định là Document x (x là số thứ tự thực hiện thao tác mở văn bản) 2.7.2 Mở văn bản đã có - Để thực hiện việc mở một tệp đã có ta thực hiện theo các cách sau: Cách 1: Chọn menu File Open 18/6/2007 12:14 μμ 36/88 Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh Standar Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O 2.7.2 Mở văn bản đã có Lựa chọn các tham số phù hợp trong hộp hội thoại Open Look in : chọn ổ đĩa và thư mục chứa tệp 18/6/2007 12:14 μμ 37/88 Files of type: chọn loại tệp cần mở File name: gõ vào tên tệp cần mở 2.7.3 Lưu văn bản - Để thực hiện việc lưu một tệp ta thực hiện theo các cách sau: Cách 1: Chọn menu File Save 18/6/2007 12:14 μμ 38/88 Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh Standar Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S 2.7.3 Lưu văn bản Lựa chọn các tham số phù hợp trong hộp hội thoại Save as Save in: chọn thư mục chứa tệp 18/6/2007 12:14 μμ 39/88 Save as type: lựa chọn kiểu cho tệp cần lưu File name: gõ vào tên tệp cần lưu 2.7.4 Đóng tệp văn bản Thực hiện giống việc đóng cửa sổ của Windows hoặc chọn menu File Close 18/6/2007 12:14 μμ 40/88 2.8 Khôi phục một tác vụ Để khôi phục lại các tác vụ vừa thực hiện như xoá dữ liệu, điều chỉnh dữ liệu... Cách 1: Chọn menu Edit Undo 18/6/2007 12:14 μμ 41/88 Cách 2: nhấn chuột tại biểu tượng undo Cách 3: nhấn Ctrl + Z 2.8 Khôi phục một tác vụ •Để quay lại các tác vụ vừa khôi phục: Cách 1: Chọn menu Edit Redo 18/6/2007 12:14 μμ 42/88 Cách 2: nhấn chuột tại biểu tượng redo Cách 3: nhấn Ctrl + Y 2.9 Định dạng văn bản Việc trình bày văn bản theo ý muốn của người sử dụng gọi là việc định dạng văn bản. Có các cách thức định dạng văn bản như: Cách 1: Dùng thanh thực đơn 18/6/2007 12:14 μμ 43/88 Cách 2: Dùng thanh công cụ Cách 3: Dùng tổ hợp phím 2.9.1 Định dạng kí tự Dùng thanh thực đơn: Bước 1: Chọn các kí tự cần định dạng Bước 2: Kích chuột tại Format Font 18/6/2007 12:14 μμ 44/88Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại: 2.9.1 Định dạng kí tự Font: chọn loại font Font style: chọn kiểu font Regular:bình thường 18/6/2007 12:14 μμ 45/88 Italic: nghiêng Bold: đậm Bold Italic: đậm và nghiêng Size: Kích cỡ Font color: màu chữ 2.9.1 Định dạng kí tự Dùng thanh công cụ: Bước 1: Chọn các kí tự cần định dạng Bước 2: Kích chuột trên thanh công cụ để chọn 18/6/2007 12:14 μμ 46/88 2.9.1 Định dạng kí tự Dùng tổ hợp phím: Bước 1: Chọn các kí tự cần định dạng Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tương ứng Chọn font: Ctrl+Shift+F Chọn cỡ chữ: Ctrl+Shift+P 18/6/2007 12:14 μμ 47/88 Chữ thường (Regular) Chữ nghiêng (Italic): Ctrl+I Chữ đậm (Bold): Ctrl+B Chữ đậm và nghiêng (Bold - Italic): Ctrl+B, Ctrl+I Chữ chỉ số trên (Superscript): Ctrl+Shift+= Chữ chỉ số dưới (Subscript): Ctrl+= Chữ có gạch chân đơn (Underline): Ctrl+U Chữ có gạch chân nét đôi: Ctrl+Shift+D 2.9.2 Định dạng đoạn văn bản Dùng thanh thực đơn: Bước 1: Chọn các đoạn văn bản cần định dạng Bước 2: Kích chuột tại Format Paragraph 18/6/2007 12:14 μμ 48/88Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại: 2.9.2 Định dạng đoạn văn bản Alignment : căn lề Left: căn lề trái Right: căn lề phải Centered: căn giữa Justified: cả hai lề 18/6/2007 12:14 μμ 49/88 Indentation : Khoảng cách tới lề trái và phải Line spacing: khoảng cách giữa các dòng trong đoạn Spacing: khoảng cách giữa các đoạn văn bản Special: các tham số khác 2.9.2 Định dạng đoạn văn bản Dùng thanh công cụ: Bước 1: Chọn các đoạn văn bản cần định dạng Bước 2: Kích chuột trên thanh công cụ để chọn 18/6/2007 12:14 μμ 50/88 2.9.2 Định dạng đoạn văn bản Dùng tổ hợp phím: Bước 1: Chọn các kí tự cần định dạng Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tương ứng Căn theo lề trái: Ctrl+L 18/6/2007 12:14 μμ 51/88 Căn theo lề phải: Ctrl+R Căn giữa: Ctrl+E Căn theo cả hai lề: Ctrl+J 2.9.3 Thiết lập điểm dừng Tab Điểm dừng Tab: Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong quá trình nhập văn bản 18/6/2007 12:14 μμ 52/88 Nó cho phép dịch con trỏ theo từng bước nhảy Mỗi lần gõ phím Tab, con trỏ sẽ dừng lại tại một vị trí. Khoảng cách từ vị trí dừng của Tab này đến vị trí dừng của Tab khác gọi là độ dài của Tab (khoảng cách ngầm định là 1,27 cm) 2.9.3 Thiết lập điểm dừng Tab Dùng thanh thực đơn: Bước 1: Kích chuột tại Format Tabs Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại: Tab stop position: điểm dừng của tab 18/6/2007 12:14 μμ 53/88 Aligment : canh trái/phải/giữa Leader : kiểu tab Set : xác nhận tab đã thiết lập Clear: xoá 1 tab nào đó Clear All: xoá tất cả các tab. 2.9.3 Thiết lập điểm dừng Tab Dùng thước kẻ Bước 1: Lựa chọn kiểu Tab ở góc trên trái của thước Bước 2: Kích chuột tại điểm dừng của tab trên thanh 18/6/2007 12:14 μμ 54/88 thước kẻ Muốn thay đổi định dạng Tab thì nháy chuột phải tại biểu tượng đặt Tab Muốn huỷ bỏ Tab thì kích chuột và kéo biểu tượng Tab ra khỏi thước. 2.9.4 Chia cột Dùng thanh thực đơn: Bước 1: Chọn phần văn bản cần thực hiện Bước 2: Chọn Format Columns 18/6/2007 12:14 μμ 55/88Xuất hiện hộp thoại: 2.9.4 Chia cột Number of columns: số cột cần chia 18/6/2007 12:14 μμ 56/88 Width and spacing: độ rộng và khoảng cách giữa các cột Line between: có/không có đường ngăn cách giữa các cột 2.9.4 Chia cột Dùng thanh công cụ: Bước 1: Chọn phần văn bản cần thực hiện Bước 2: Kích chuột tại biểu tượng sau đó 18/6/2007 12:14 μμ 57/88 rê chuột để chọn số cột cần chia Chú ý: Khi nhập văn bản muốn chuyển sang cột tiếp theo ta thực hiện: Insert Break.. Column break 2.9.5 Tạo chữ cái đầu dòng Dùng menu: Bước 1: Chọn phần văn bản cần thực hiện Bước 2: Kích chuột tại Format Drop cap 18/6/2007 12:14 μμ 58/88 2.9.5 Tạo chữ cái đầu dòng None: không tạo Dropped: tạo chữ cái đầu dòng 18/6/2007 12:14 μμ 59/88 Font: chọn kiểu font chữ Lines to drop: độ cao của chữ Distance from text: khoảng cách tới văn bản 2.9.6 Đặt dấu hoặc số ở đầu văn bản Dùng menu: Bước 1: Chọn phần văn bản cần thực hiện Bước 2: Kích chuột tại Format Bullets and Numbering 18/6/2007 12:14 μμ 60/88 2.9.6 Đặt dấu hoặc số ở đầu văn bản Bulleted :dấu ở đầu các đoạn Customize: thiết lập một số thông Numbered: số ở đầu các đoạn 18/6/2007 12:14 μμ 61/88 số tùy chọn Reset: dùng để huỷ bỏ mọi thiết lập trước đó 2.9.6 Đặt dấu hoặc số ở đầu văn bản Dùng thanh công cụ: Bước 1: Chọn phần văn bản cần thực hiện Bước 2: Kích chuột tại biểu tượng 18/6/2007 12:14 μμ 62/88 Hoặc kích chuột tại biểu tượng 2.9.7 Sao chép định dạng Bước 1: Chọn phạm vi cần thực hiện sao chép định dạng Bước 2: Kích chuột vào biểu tượng để thực hiện sao chép định dạng một lần 18/6/2007 12:14 μμ 63/88 Bước 3: Lựa chọn phạm vi cần tiếp nhận định dạng 2.10 Tạo bảng trong văn bản Bảng: gồm nhiều dòng và nhiều cột Columns: Cột Rows: Dòng 18/6/2007 12:14 μμ 64/88 Cell: Ô là giao của 1 cột và 1 dòng 2.10.1 Tạo bảng mới Cách 1: Chọn Table Insert Table Number of columns: số cột Number of rows: số dòng 18/6/2007 12:14 μμ 65/88 AutoFit: tự động căn chỉnh Fixed column with: cố định độ rộng cột AutoFit contents: độ rộng cột bằng nội dung dữ liệu AutoFit to windows: độ rộng bảng bằng độ rộng trang 2.10.1 Tạo bảng mới Cách 2: kích chuột vào biểu tượng Sau đó di chuyển chuột để chọn số cột và số dòng 18/6/2007 12:14 μμ 66/88 2.10.1 Tạo bảng mới Thao tác trên bảng: Dùng các phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển qua lại giữa các ô 18/6/2007 12:14 μμ 67/88 Tab: chuyển nhanh sang ô bên cạnh Shift + Tab: chuyển nhanh sang ô kế trước Ctrl + Tab: tạo Tab trong ô 2.10.2 Tạo đường viền cho bảng Bước 1: Chọn các ô muốn đóng khung, kẻ đường Bước 2: Chọn Format Borders and Shading sẽ xuất hiện hộp thoại 18/6/2007 12:14 μμ 68/88 2.10.2 Tạo đường viền cho bảng Chọn Border để kẻ khung: Setting: kiểu khung None: không có khung 18/6/2007 12:14 μμ 69/88 Box: khung ngoài Shadow: đổ bóng 3-D: nổi 3 chiều Style: kiểu đường kẻ Color: màu đường kẻ Width: độ rộng 2.10.2 Tạo đường viền cho bảng Chọn Shading để tạo màu nền: Fill: tô màu cho ô No Fill: không màu 18/6/2007 12:14 μμ 70/88 Style: kiểu màu nền 2.10.3 Thay đổi kích thước a. Thay đổi độ rộng cột: - Đưa con trỏ chuột về ranh giới giữa các cột trên thước ngang hoặc ngay trên bảng sao cho con trỏ chuột có dạng 18/6/2007 12:14 μμ 71/88 - Rê chuột để điều chỉnh độ rộng của cột b. Thay đổi độ cao dòng: - Đưa con trỏ chuột về ranh giới giữa các dòng trên thước ngang hoặc ngay trên bảng sao cho con trỏ chuột có dạng - Rê chuột để điều chỉnh độ cao của dòng 2.10.4 Thêm dòng, cột, ô Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí muốn thêm Bước 2: Chọn Table Insert sau đó chọn mục tương ứng với thao tác cần + Columns to the Left: thêm cột ở bên trái vị trí con trỏ. 18/6/2007 12:14 μμ 72/88 + Columns to the Right: thêm cột ở bên phải vị trí con trỏ + Rows Above: thêm dòng phía trên vị trí con trỏ + Rows Below: thêm dòng phía dưới vị trí con trỏ. + Rows Below: thêm dòng phía dưới vị trí con trỏ. 2.10.4 Thêm dòng, cột, ô + Cells: thêm ô khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại sau: Shift Cells Right: đẩy ô hiện thời sang phải 18/6/2007 12:14 μμ 73/88 Shift Cells Down: đẩy ô hiện thời xuống dưới Insert Entire Row: chèn cả dòng trên vị trí dòng hiện thời Insert Entire Column: chèn cả cột trước vị trí cột hiện thời 2.10.5 Xóa dòng, cột, ô Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí muốn xóa Bước 2: Chọn Table Delete sau đó chọn mục tương ứng với thao tác cần + Columns : Xóa cột. 18/6/2007 12:14 μμ 74/88 + Rows: Xóa dòng + Cell: Xóa ô. Shift Cells Left: Chuyển ô bên trái vào vị trí ô xóa Shift Cells Up: Chuyển ô dưới vào vị trí ô xóa Delete Entire Row: Xóa toàn bộ dòng hiện thời Delete Entire Column: Xóa toàn bộ cột hiện thời 2.10.6 Trộn ô Bước 1: Chọn các ô định trộn Bước 2: Chọn Table Merge cells 18/6/2007 12:14 μμ 75/88 2.10.7 Chia ô Bước 1: Chọn các ô định chia Bước 2: Chọn Table Split cells 18/6/2007 12:14 μμ 76/88 Number of columns: số cột Number of rows: số dòng 2.10.8 Bật tắt đường kẻ lưới Bật đường kẻ lưới : Chọn menu Table Show Gridlines 18/6/2007 12:14 μμ 77/88 Tắt đường kẻ lưới : Chọn menu Table Hide Gridlines 2.10.9 Chia bảng Di chuyển con trỏ văn bản đến dòng muốn tách sang bảng hai Chọn menu Table Split Table. 18/6/2007 12:14 μμ 78/88 2.11 Trình bày trang in Bao gồm các công việc như: - Chọn khổ giấy - Chọn hướng in (thẳng, ngang) 18/6/2007 12:14 μμ 79/88 - Chọn lề cho trang in 2.11.1 Định dạng trang in Chọn File Page Setup, xuất hiện hộp hội thoại Page Setup Paper Size : kích thước trang giấy Width : chiều rộng 18/6/2007 12:14 μμ 80/88 Height : chiều cao 2.11.1 Định dạng trang in Chọn Margins để thay đổi lề và hướng in + Margins: đặt lề Top: lề trên 18/6/2007 12:14 μμ 81/88 Bottom: lề dưới Left: lề trái Right: lề phải + Orientation: hướng in Portrait: khổ giấy đứng Landscape: khổ giấy ngang 2.11.2 Tạo tiêu đề đầu trang a. Tạo tiêu đề Chọn menu View Header and Footer, xuất hiện thanh công cụ sau 18/6/2007 12:14 μμ 82/88 + Nhập vào nội dung của tiêu đề + Kết thúc bằng cách kích chuột tại nút Close trên thanh công cụ Header and Footer 2.11.2 Tạo tiêu đề đầu trang b. Thay đổi tiêu đề Kích kép chuột tại tiêu đề đầu trang hay cuối trang 18/6/2007 12:14 μμ 83/88 2.11.3 Đánh số trang a. Sử dụng menu View Chọn menu View Header and Footer, xuất hiện thanh công cụ sau 18/6/2007 12:14 μμ 84/88 + Kích chuột tại biểu tượng + Kết thúc bằng cách kích chuột tại nút Close trên thanh công cụ Header and Footer 2.11.3 Đánh số trang b. Sử dụng menu Insert Chọn menu Insert Page Numbers, xuất hiện hộp thoại sau Position: vị trí của số trang 18/6/2007 12:14 μμ 85/88 Bottom of page: cuối trang Top of page: đầu trang Aligment: căn chỉnh vị trí Left: bên trái Center: ở giữa Right: bên phải Show number on first page:hiển thị số trang ở trang đầu tiên 2.11.4 Xem trước trang in Cách 1: Chọn menu File Print Preview Cách 2: Kích chuột tại 18/6/2007 12:14 μμ 86/88 Sau khi xem xong kích chuột tại nút Close để đóng cửa sổ 2.11.5 In văn bản Cách 1: Chọn menu File Print Printer: chọn loại máy in Page range: phạm vi in All: In toàn bộ 18/6/2007 12:14 μμ 87/88 Current page: In trang hiện thời Selection: In trong phạm vi lựa chọn Pages: In một số trang văn bản Number of copies: số bản cần in Print to file: Đưa nội dung ra tệp 2.11.5 In văn bản Cách 2: Kích chuột tại 18/6/2007 12:14 μμ 88/88 Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P Chú ý : Khi dùng cách 2 sẽ ngay lập tức in toàn bộ tệp văn bản mà không hiển thị hộp thoại cho phép lựa chọn
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_ii_soan_thao_van_ban_ha_va.pdf