Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương

MS Excel là phần mềm xử lý bảng tính thông dụng cho công tác kế toán, văn phòng.

Một tập bảng tính (WorkBook), viết tắt là Book. Mỗi Workbook có 255 bảng tính(Sheet).

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 40 trang Danh Thịnh 10/01/2024 3220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 4: Bảng tính MS Excel - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Hoa Cương
Học phần Tin học ứng dụng
Chương 4: Bảng tính MS Excel
Nguyễn Đình Hoa Cương
Trường Đại học Kinh tế
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế
Ngày 4 tháng 9 năm 2019
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 1 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 2 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 3 / 40
Giới thiệu phần mềm bảng tính MS Excel 2010
Hình 1: Biểu tượng phần mềm MS Excel
(nguồn: [1])
MS Excel là phần mềm xử lý
bảng tính thông dụng cho công
tác kế toán, văn phòng.
Một tập bảng tính (WorkBook),
viết tắt là Book. Mỗi Workbook
có 255 bảng tính(Sheet).
Mỗi bảng tính là tập hợp các ô,
mỗi ô là một hình chữ nhật
được giới hạn bởi các đường kẻ
lưới (Gridline) ngang và dọc.
Chiều rộng mặc định của mỗi ô
là 9 ký tự, tối đa là 254 ký tự.
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 4 / 40
Giới thiệu (tt)
WorkBook: là một file dữ liệu do Excel tạo ra.
Vùng làm việc là vùng bảng tính(Sheet) gồm 256 cột, được đặt tên
lần lượt từ trái qua phải là A, B, C, . . . , AA, BB . . . IV và 16.384
dòng đặt tên là 1, 2, 3 . . . từ trên xuống dưới
Các dòng, cột giao nhau tạo thành các ô(cell). Một ô được xác định
bằng địa chỉ gồm tên cột và tên dòng tạo ra nó.
Ô hiện thời là ô có hộp điều khiển bao quanh.
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 5 / 40
Giới thiệu (tt)
Địa chỉ ô:
Địa chỉ tương đối
Là địa chỉ ô được viết bình thường dạng cột, dòng.
Ví dụ: C9, H10
Với cách viết này địa chỉ ô có thể thay đổi với một số thao tác sao
chép hoặc tính toán.
Địa chỉ tuyệt đối:
Là địa chỉ ô được viết kèm theo ký hiệu $ với ý nghĩa cố định địa chỉ
không thay đổi trong các phép tính.
Ví dụ: $B, B$5, $B$5
Địa chỉ vùng: Bao gồm địa chỉ của ô bắt đầu đến ô kết thúc của vùng
làm việc. Ví dụ: B2:C4, $B2:$C4, B$2:C$4, $B$2:$C$4
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 6 / 40
Giới thiệu (tt)
Excel phân biệt các loại kiểu dữ liệu cơ bản
Hằng (Constant): bao gồm chuỗi kí tự hoặc số
Nếu là chữ đầu tiên trong phần dữ liệu thì Excel hiểu đó là chuỗi.
Nếu phần dữ liệu toàn là số thì Excel hiểu là kiểu số.
Công thức (Formula)
Bao gồm biểu thức trong đó chứa địa chỉ ô hoặc địa chỉ vùng trên
bảng tính
Để gõ công thức phải bắt đầu bằng dấu = hoặc dấu +
Logic: Nhận giá trị true hoặc false
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 7 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 8 / 40
Các thao tác cơ bản với MS Excel
1 Di chuyển con trỏ
2 Thao tác trên bảng tính: thay đổi độ rộng cột/chiều cao hàng; chèn,
xóa dòng/cột/ô;
3 Tách bảng tính; cố định 1 phần bảng tính;
4 Chọn vùng dữ liệu; sao chép/cắt/dán vùng dữ liệu
5 Định dạng hiển thị số, kiểu tiền tệ; canh hàng dữ liệu.
6 Định dạng font chữ, khung viền, màu nền.
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 9 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 10 / 40
Hàm trong Excel
Hàm là những công cụ tính toán
được lập sẵn để thực hiện các
tính toán phức tạp.
Cú pháp: =(<các
đối số>).
Sử dụng Wizard:
Vào Insert → Funtion
Chọn hàm cần sử dụng
Nhập các đối số thích hợp
Kích OK để kết thúc
Lỗi Ý nghĩa
]DIV /0 Lỗi chia cho 0
]N/A 1 giá trị trong công
thức không dùng được
]NAME? Excel không nhận ra
tên trong công thức
]NUM! Công thức dùng một
số không đúng
]VALUE Công thức dùng một
đối số hoặc một toán
tử sai kiểu
Bảng 1: Một số lỗi thường gặp
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 11 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 12 / 40
Nhóm hàm toán học
Tên hàm Ý nghĩa Ví dụ Giá trị trả về
ABS(x) Tính giá trị
tuyệt đối của x
=ABS(-2) 2
EXP(x) Tính lũy thừa x
của e
=EXP(0) 1
SQRT(x) Tính căn bậc 2
của x
=SQRT(4) 2
SUM(n1,n2,...) Tính tổng các
đối số
=SUM(A1:B3) Trả về tổng các
giá trị số trong
danh sách đối
số
Bảng 2: Một số hàm toán học thông dụng
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 13 / 40
Nhóm hàm toán học (tt)
Tên hàm Ý nghĩa Ví dụ Giá trị trả về
SUMIF(range,
đk, sum-range)
Khi các ô trong
range thỏa mãn
đk thì tính tổng
các ô tương ứng
trong
sum-range.
MOD(n,t) Chia lấy phần
dư n/t
=MOD(7,3) 1
INT(x) Lấy phần
nguyên của x
=INT(4.5) 4
ROUND(x,n) Làm tròn x với n
chữ số thập
phân
=ROUND(4.567,2) 4.57
Bảng 3: Một số hàm toán học thông dụng (tt)
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 14 / 40
Nội dung
1 Giới thiệu MS Excel 2010
2 Các thao tác cơ bản
3 Hàm trong Excel
4 Nhóm hàm toán học
5 Nhóm hàm logic
6 Nhóm hàm thống kê
7 Nhóm hàm ngày tháng
8 Nhóm hàm kí tự
9 Nhóm hàm tìm kiếm
10 Vẽ đồ thị
11 In ấn bảng tính
ndhcuong (HCE) Tin học ứng dụng Ngày 4 tháng 9 năm 2019 15 / 40
Nhóm hàm logic
Tên hàm Ý nghĩa Ví dụ Giá trị trả về
AND(logical1,
logical2, . . . )
Cho giá trị
đúng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_4_bang_tinh_ms_excel_nam_h.pdf