Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo

 Các chữ cái la tinh: a . z và A . Z

 Dấu gạch dưới: _

 Các chữ số thập phân: 0, 1, . ., 9

 Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, % , &, ||, !, >, <, = .

 Các ký hiệu đặc biệt khác: . , ; : [] {} # $, dấu cách, .

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang Danh Thịnh 09/01/2024 5600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Một số khái niệm cơ sở - Nguyễn Thị Phương Thảo
1TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: Một số khái niệm cơ sở
Nguyễn Thị Phương Thảo
Bộ môn KTMT và M, Khoa CNTT
Trường Đại Học Thủy Lợi
Nội dung chính
2
1. Cấu trúc một chương trình C++
2. Các thành phần cơ bản của C++
3. Bài tập
Thiết lập môi trường C++
3
 Tải phần mềm miễn phí Dev-C++ tại:
https://sourceforge.net/projects/orwelldevcpp/
 Tiến hành cài đặt phần mềm trên máy tính
 Tạo file C++ mới: Vào File->New->Source File hoặc ấn
Ctrl+N
 Lưu fi le dướ i dạng file nguồn C++ hoặc với đuôi .cpp
Thiết lập môi trường C++
4
Lập trình Dev C++ Online:
https://www.onlinegdb.com/
https://ideone.com/
Phần mềm CppDroid dùng trên điện thoại
Tải phần mềm Dev C++ về máy tính:
https://sourceforge.net/projects/orwelldevcpp/
Cấu trúc một chương trình C++
- Lưu và đặt tên cho ví dụ
- Ấn F9 để biên dịch, ấn F10 để chạy
- Soạn thảo ví dụ đơn giản sau trong Dev-C++
5
Hàm chính: Chương trình sẽ bắt đầu từ
hàm này
Nội dung hàm được viết trong cặp dấu { }
Các thành phần cơ bản củaC++
6
 Tập kí tự của C++
 Từ khóa
 Tên (định danh)
 Cấu trúc một chương trình C++
 Kiểu dữ liệu
 Biến
 Hằng
 Các toán tử
 Biểu thức
 Câu lệnh
 Một số hàm toán học
Tập ký tự của C++
7
 Các chữ cái la tinh: a .. z và A .. Z
 Dấu gạch dướ i: _
 Các chữ số thập phân: 0, 1, . ., 9
 Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, % , &, ||, !, >, <, = ...
 Các ký hiệu đặc biệt khác: . , ; : [] {} # $, dấu cách, ...
Từ khóa
8
 Từ khoá là từ được qui định trước trong NNLT, mỗi
từ có một ý nghĩa nhất định
 Thường dùng để chỉ các loại dữ liệu hoặc kết hợp
thành câu lệnh
 Một số từ khóa thường gặp: auto, break, case, char,
continue, default, do, double, else, externe, float, for,
goto, if, int, long, register, return, short, sizeof,
static, struct, switch, typedef, union, unsigned, while
 Lưu ý: trong các chương trình C++, các từ khóa được
in đậm
Tên (định danh)
9
 Tên là một dãy liên tiếp các chữ cái, chữ số và dấu gạch
dưới .
 Phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới (không bắt
đầu bằng chữ số)
 Không được trùng với từ khóa
 Chiều dài của tên không bị giới hạn
 Phân biệt chữ hoa và chữ thường
Ví dụ:
 Các tên đúng: i, i1, j, delta, PT_Bac_2
 Các tên sai: Bai tap, 3abc, case
 Các tên sau đây là khác nhau: ha_noi, Ha_noi, HA_NOI
Cấu trúc một chương trình C++
10
//chuong trinh C++ dau tien
#include 
using namespace
int main( )
{
std;
cout << "Hello World";
return 0;
}
//chuong trinh C++ dau tien tất cả các dòng bắt đầu
bằng // được xem là các dòng chú thích và không ảnh
hưởng đến việc thực hiện của chương trình
#include đảm bảo rằng chương trình có thể sử
dụng các định nghĩa trong thư viện vào ra chuẩn
Cấu trúc một chương trình C++
11
 using namespace std; khai báo sử dụng không gian tên
std, định danh cout được định nghĩa trong không gian tên này
 int main() điểm bắt đầu quá trình thực hiện của các
chương trình C++, tất cả các chương trình C++ đều có một
hàm main
 cout << "Hello World"; đây là một câu lệnh C++, làm 
nhiệm vụ in ra dòng chữ Hello World
 return
hành
0; Kết thúc hàm main, trả về giá trị 0 cho hệ điều
 Các câu lệnh trong C++ phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy
Kiểu dữ liệu
12
Biến
13
 Biến là một phần của bộ nhớ được dành để lưu
trữ một giá trị xác định
 Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình làm
việc
 Cách khai báo biến:
kiểu_dữ_liệu
 Ví dụ
int a;
tên_biến;
double mynumber;
Làm việc với biến
14
Khởi tạo giá trị cho biến
15
#include
using namespace std;
int main ()
{
int a = 5; //Gia tri cua a la 5
int b(2); //Gia tri cua b la 2
int result; //Gia tri cua result la chua xac dinh
a = a+3;
result = a - b;
cout<<result;
return 0;
}
Hằng
16
 Hằng là một giá trị cố định nào đó
 Hằng thông thường được sử dụng để gán trị cho biến
hoặc để biểu diễn thông điệp chúng ta muốn in ra
Ví dụ:
Hằng nguyên: 1776, 707, -273
Hằng thực: 3.14159, 6.02e23, 1.6e-19
Hằng kí tự và xâu kí tự: 'z', 'p',"Xin chao"
Hằng logic: true, false
Một số hằng kí tự đặc biệt
17
Khai báo hằng
18
 Đôi khi sẽ thuận lợi hơn nếu ta đặt tên cho một hằng
được sử dụng nhiều lần trong chương trình
 Cách khai báo hằng:
#define tên_hằng giá_trị_hằng hoặc:
const kiểu_dữ_liệu tên_hằng = giá_trị_hằng ;
 Ví dụ:
#define PI 3.14159265
#define NEWLINE '\n‘
const int sosv = 50 ;
Khai báo và sử dụng hằng
19
#include
using namespace std;
#define PI 3.14159 //Dinh nghia hang so PI
#define NEWLINE '\n'//Dinh nghia lenh tao 1 dong moi
int main ()
{
double r = 1.5; 
double circle;
circle = 2*PI*r;
cout<<circle;
cout<<NEWLINE;
// cout<<circle;
return 0;
}
Các toán tử
20
 Phép gán
 Toán tử số học
 Toán tử tăng/giảm
 Toán tử quan hệ
 Toán tử logic
 Toán tử điều kiện
Phép gán
21
 Gán một giá trị cho một biến
 Khi biến được gán giá trị mới, giá trị cũ
sẽ được tự động xoá
 Cú pháp của phép gán:
tên_biến = biểu_thức;
 Ví dụ:
a = 5;
a = b;
Phép gán
22
Viết gọn phép gán
 C++ cho phép viết gọn phép gán theo
cách sau:
23
Viết gọn phép gán
24
Toán tử số học
Ngoại trừ toán tử lấy phần d ư (%) thì tất cả các toán
tử số học cho phép pha trộn các toán hạng số nguyên 
và số thực
25
Toán tử tăng/giảm
 Các toán tử tăng một (++) và giảm một (--) giúp
tiện lợi trong việc tăng thêm 1 hoặc giảm đi 1 đối
với biến số.
26
Các toán tử tăng giảm
20
Sử dụng giá trị hiện tại của biến, sau đó tăng
biến
Toán tử tăng, ++
intVar++; intVar = intVar + 1;
Toán tử giảm, --
intVar--; intVar = intVar - 1;
Tăng hậu tố: intVar++
Tăng tiền tố: ++intVar
Trước hết tăng biến, sau đó sử dụng giá trị mới
Ví dụ về tăng hậu tố vs tăng tiền tố
20
TH1: Giá trị của Tich và n ?
int n = 2, Tich; 
Tich = 2 * (n ++); 
cout << Tich << endl; 
cout << n << endl;
Ví dụ về tăng hậu tố vs tăng tiền tố
20
TH2: Giá trị của Tich và n ?
int n = 2, Tich;
Tich = 2 * (++ n);
cout << Tich << endl;
cout <<

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_2_mot_so_khai_niem_co_so_ngu.pdf