Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo

1. TỔ CHỨC SGDCK

1.1 KHÁI NIỆM

SGDCK là một thị trường chứng khoán chính thức được tạo

lập tại một nơi chốn nhất định, có quy chế hoạt động, và

những tiêu chuẩn cụ thể đối với các chứng khoán niêm yết.

- SGDCK có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính và hoạt

động dưới sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nước là

UBCKNN

- SGDCK không có chức năng mua bán hay môi giới

 

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 1

Trang 1

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 2

Trang 2

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 3

Trang 3

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 4

Trang 4

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 5

Trang 5

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 6

Trang 6

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 7

Trang 7

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 8

Trang 8

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 9

Trang 9

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo trang 10

Trang 10

pdf 10 trang viethung 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán - Trần Phương Thảo
1CHƯƠNG 3 
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1. TỔ CHỨC SGDCK
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
1. TỔ CHỨC SGDCK
1.1 KHÁI NIỆM
SGDCK là một thị trường chứng khoán chính thức được tạo
lập tại một nơi chốn nhất định, có quy chế hoạt động, và
những tiêu chuẩn cụ thể đối với các chứng khoán niêm yết.
- SGDCK có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính và hoạt
động dưới sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nước là
UBCKNN
- SGDCK không có chức năng mua bán hay môi giới
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
21. TỔ CHỨC SGDCK
Nghị định 144/2003/NĐ-CP: “ TTGDCK là một đơn vị sự
nghiệp có thu, trực thuộc UBCKNN, có tư cách pháp nhân, 
có trụ sở con dấu và tài sản riêng. Kinh phí hoạt động của
TTGDCK do ngân sách nhà nước cấp” 
1. TỔ CHỨC SGDCK
1.2 HÌNH THỨC SỞ HỮU
 Hình thức sở hữu thành viên: do các thành viên là các công
ty chứng khoán sở hữu, và được tổ chức dưới hình thức
công ty TNHH, có hội đồng quản trị.
 Hình thức công ty cổ phần: được tổ chức dưới hình thức
công ty cổ phần đặc biệt do các công ty chứng khoán thành
viên, ngân hàng, công ty tài chính bảo hiểm tham gia sở
hữu với tư cách cổ đông. 
 Hình thức sở hữu nhà nước: do chính phủ hay một cơ quan
chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu
1. TỔ CHỨC SGDCK
1.3 THÀNH VIÊN
Ø Khái niệm:
Thành viên SGDCK là các công ty CK được UBCK cấp
giấy phép hoạt động và được SGDCK chấp nhận giao dịch
chứng khoán qua hệ thống giao dịch của SGDCK. 
Đối với Thị trường phát triển, thành viên SGD đựơc phân
thành nhiều loại
- Các chuyên gia thị trường (specialist)
- Các nhà môi giới (broker)
- Các nhà giao dịch cạnh tranh (dealer)
- Các nhà tạo lập thị trường (market maker)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
31. TỔ CHỨC SGDCK
1.3 THÀNH VIÊN
Ø Tiêu chuẩn thành viên: 
Ø Yêu cầu về tài chính
Ø Yêu cầu về nhân sự
Ø Yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật
1. TỔ CHỨC SGDCK
1.3 THÀNH VIÊN
Quyền và nghĩa vụ của thành viên
- Quyền: Tất cả các thành viên đều có quyền tham gia giao
dịch và sử dụng các phương tiện giao dịch trên SGDCK để
thực hiện quá trình giao dịch; thu các loại phí cung cấp dịch
vụ cho khách hàng theo quy định của pháp luật; được
TTGDCK giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt
động kinh doanh chứng khoán
- Nghĩa vụ: nghĩa vụ báo cáo, nghĩa vụ thanh toán các khoản
phí, tuân thủ theo các quy định về hoạt động kinh doanh và
chịu sự kiểm tra giám sát của TTGDCK
1. TỔ CHỨC SGDCK
1.4 NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Ø Nguyên tắc trung gian
Mọi hoạt động mua bán chứng khoán phải thông qua 
trung gian của nhà môi giới
Ø Nguyên tắc công khai hóa thông tin
Tất cả mọi hoạt động trên sở giao dịch chứng khoán đều
phải được công khai hoá nhằm đảm bảo tính bình đẳng
về thông tin của mọi nhà đầu tư
Ø Nguyên tắc cạnh tranh
Giá cả phản ánh quan hệ cung cầu về CK
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
42. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.1 HỆ THỐNG NIÊM YẾT
Ø Khái niệm
- Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ
tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường tập
trung. (Nghị định 144/2003/NĐ-CP)
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.1 HỆ THỐNG NIÊM YẾT
Ø Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chuẩn định lượng
-Có vốn điều lệ từ 5 tỷ trở lên, có tình hình tài chính lành
mạnh và hoạt động kinh doanh của 2 năm liên tục liền
trước năm xin phép niêm yết phải có lãi.
-Các cổ đông là thành viên HĐQT, BGĐ, BKS phải nắm
giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm, kể
từ ngày niêm yết.
-Tối thiểu 20% vốn cổ phần của công ty do ít nhất 50 cổ
đông ngoài công ty nắm giữ. Đối với công ty có vốn cổ phần
từ 100 tỷ trở lên thì tỷ lệ này tối thiểu 15% vốn cổ phần
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.1 HỆ THỐNG NIÊM YẾT
Ø Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chuẩn định tính
- Triển vọng của công ty.
- Phương án về sử dụng vốn của đợt phát hành.
- Ý kiến của kiểm toán về các báo cáo tài chính
- Cơ cấu tổ chức hoạt động (HĐQT và BGĐ)
- Tổ chức công bố thông tin.
- Mẫu chứng chỉ chứng khoán.
- Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền KT
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
52. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.1 HỆ THỐNG NIÊM YẾT
Ø Các quy định khác
- Niêm yết lần đầu là cho phép một công ty được giao dịch
lần đầu tiên trên SGDCK khi cty đó đáp ứng các yêu cầu
về niêm yết lần đầu
- Đăng ký thay đổi niêm yết
- Đăng ký niêm yết bổ sung
- Huỷ bỏ niêm yết
- Niêm yết lại
- Niêm yết toàn phần hay niêm yết từng phần
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.2 KỸ THUẬT GIAO DỊCH
Ø Hệ thống giao dịch thủ công
Ø Hệ thống giao dịch bán tự động
Ø Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.3 CÁC LOẠI LỆNH (ORDER)
Ø Các loại lệnh cơ bản
- Lệnh thị trường (Market order): không đưa ra mức giá cụ
thể nhưng được ưu tiên trong tất cả trường hợp
- Lệnh giới hạn (Limit order): có ghi mức giá cụ thể và đây
là mức giá tối đa người mua đồng ý mua và là mức giá tối
thiểu người bán đồng ý bán. Ưu tiên thực hiện sau lệnh thị
trường.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (ATO): Nhà đầu tự
không đưa ra giá cụ thể mà chấp nhận giá tại mức giá khớp
lệnh. Lệnh ATO chỉ có giá trị trong một đợt khớp lệnh
- Lệnh dừng: trong trường hợp bán khống hay đầu cơ, bao
gồm lệnh dừng để bán và lệnh dừng để mua. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
6C«ng ty chøng kho¸n ...
Chi nh¸nh: ...
PhiÕu lƯnh mua chøng kho¸n
Tªn chđ tµi kho¶n: Sè CMT/Sè Hé chiÕu
Tªn ng­êi ®­ỵc ủ quyỊn: Sè CMT/Sè Hé chiÕu:
Sè tµi kho¶n:
M· CK Sè l­ỵng Gi¸ Sè hiƯu lƯnh Thêi gian nhËn lƯnh
(1) (2) (3) (4) (5)
Ngµy .... th¸ng .... n¨m .....
Tr­ëng phßng giao dÞch Nh©n viªn nhËn lƯnh Kh¸ch hµng
(Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn)
* Kh¸ch hµng kh«ng ph¶i ®iỊn vµo mơc (4), (5)
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.3 CÁC LOẠI LỆNH (ORDER)
Ø Các định chuẩn lệnh
Là các lệnh phụ quy định cách thức, quy mô, thời hạn mà
nhà môi giới thực hiện các lệnh cơ bản
- Lệnh trong ngày (Day order)
- Lệnh có giá trị đến khi huỷ bỏ (Good till cancel)
- Lệnh với giá mở cửa (At the opening)
- Lệnh với giá đóng cửa (At the closing)
- Lệnh thực hiện hoàn toàn hay huỷ bỏ (All or none)
- Lệnh thực hiện ngay tức khắc hay huỷ bỏ
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
a. Phương thức đấu giá theo giá -khớp giá (price driven
system):
Giao dịch được thực hiện giữa một bên là người đầu tư, một
bên là nhà tạo lập thị trường (market maker). Giá được
thực hiện trên cơ sở cạnh tranh của người tạo lập thị
trường, người đầu tư chỉ lựa chọn mức giá phù hợp (thay vì
đặt lệnh giao dịch)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
72. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
b. Phương thức đấu giá theo lệnh - khớp lệnh (order driven
system) 
Là hệ thống giao dịch mà trong đó lệnh giao dịch của các nhà
đầu tư đựơc khớp trực tiếp với nhau không có sự tham gia của
người tạo lập thị trường. Giá được thực hiện trên cơ sở cạnh
tranh giữa các nhà đầu tư
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Ø Nguyên tắc khớp lệnh: Giao dịch chứng khoán sẽ xét ưu tiên
theo trình tự :
-Ưu tiên về giá: lệnh mua giá cao hơn và lệnh bán giá thấp
hơn được ưu tiên trước
- Ưu tiên về thời gian: Nếu cùng mức giá thì sẽ ưu tiên cho ai
đưa ra lệnh mua-bán sớm nhất.
- Ưu tiên về loại lệnh: lệnh giới hạn (LO) được ưu tiên khớp
trước lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (ATO)
- Ưu tiên về khối lượng: Nếu cùng thời gian, lệnh nào có khối
lượng CK đặt mua-bán lớn nhất sẽ được ưu tiên thực hiện
trước
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Ø Phương pháp khớp lệnh
- Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch đựơc thực
hiện trên cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua bán trong một
khoảng thời gian nhất định, khi đó, giá chứng khoán sẽ
được khớp tại mức giá đảm bảo thực hiện được khối lượng
giao dịch lớn nhất (hay chênh lệch giữa tổng mua và tổng
bán là thấp nhất)
- Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực
hiện liên tục khi các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
82. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Ø Phương pháp khớp lệnh định kỳ
VD Trong phiên giao dịch nhận được các lệnh
Mua 800CP giá TT Bán 900CP giá TT
700CP 47500 100CP 48500
600CP 47000 200CP 48000 
500CP 46500 400CP 47500
100CP 46000
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
v Phương pháp khớp lệnh định kỳ
TKL BánBánGiá CPMuaTKL mua
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
v Phương pháp khớp lệnh định kỳ
VD Trong phiên giao dịch tiếp theo nhận được các lệnh (giả
sử các lệnh chưa được thực hiện vẫn còn giá trị cho đến
phiên giao dịch này)
Mua 200CP 48500 Bán 100CP 46500
200CP ATO 300CP 48000
800CP 47500
500 CP ATO
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
92. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
2.4 PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
v Phương pháp khớp lệnh định kỳ
TKL BánBánGiá CPMuaTKL mua
2. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
Trong một phiên giao dịch có các lệnh mua bán sau
Mua 1700CP Giá 25.000 Bán 1.000CP Giá 22.500
600CP 24.000 1200CP 24.500
1300CP 22.500 900CP 23.000
500CP 22.000 300CP 22.000
1000CP ATO 700CP ATO
Hãy xác định các lệnh được mua – bán, giá cả phiên giao dịch và
khối lượng giao dịch?
Ø Thời gian giao dịch
Tổ chức dưới dạng phiên giao dịch hay giao dịch liên tục. 
Thí dụ: 
- Từ 8h20 – 8h40 giao dịch khớp lệnh đợt 1
- Từ 9h10 - 9g30 giao dịch khớp lệnh đợt 2
- Từ 10h - 10h30 giao dịch khớp lệnh đợt 3
- Từ 10h30 -11h giao dịch thoả thuận
5. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
10
Ø Loại giao dịch:
-Giao dịch thông thường
-Giao dịch giao ngay
-Giao dịch kỳ hạn
-Giao dịch tương lai
5. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Ø Đơn vị giao dịch
Nhằm quy định khối lượng giao dịch tối thiểu của một lệnh
giao dịch
ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH
Chứng chỉ
quỹ đầu tưCổ phiếuĐVGD
5. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Ø Đơn vị yết giá
Ø Biên độ dao động
Giá trần = Giá tham chiếu ( 1 + x%)
Giá sàn = Giá tham chiếu ( 1 – x%)
Chứng chỉ
quỹ đầu tưCổ phiếuMức giá
5. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_3_so_giao_dich_chung.pdf