Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp

Bài 3. Thị trường thứ cấp3

3.1 Giới thiệu thị trường chứng khoán thứ cấp

Là một thị trường hoạt động liên tục không ngừng nghỉ.

Các nhà đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên

thị trường này

1. Giá cả thị trường của các loại chứng khoán có lãi suất cố

định: (Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi): là giá cả thực tế mua

bán lại các chứng khoán trên thị trường, nó còn phụ thuộc

vào lãi suất tín dụng của ngân hàng, của thị trường

2. Giá cả thị trường của các chứng khoán có lãi suất biến động:

Là giá cả mà cổ phiếu thực sự mua đi bán lại trên thị trường:

yếu tố quyết định vẫn là quan hệ cung cầu, yếu tố thị phần,

uy tín của công ty, khả năng sinh lợi của công ty, chính sách

lãi suất tín dụng ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoá

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 1

Trang 1

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 2

Trang 2

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 3

Trang 3

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 4

Trang 4

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 5

Trang 5

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 6

Trang 6

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 7

Trang 7

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 8

Trang 8

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 9

Trang 9

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 108 trang viethung 7200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 3: Thị trường thứ cấp
THỊ TRƯỜNG 
THỨ CẤP 
Bài 3 
Bài 3. Thị trường thứ cấp 
3 
3.1 Giới thiệu thị trường chứng khoán thứ cấp 
Là một thị trường hoạt động liên tục không ngừng nghỉ. 
Các nhà đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên 
thị trường này 
1 
Giá cả thị trường của các loại chứng khoán có lãi suất cố 
định: (Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi): là giá cả thực tế mua 
bán lại các chứng khoán trên thị trường, nó còn phụ thuộc 
vào lãi suất tín dụng của ngân hàng, của thị trường 
2 
Giá cả thị trường của các chứng khoán có lãi suất biến động: 
Là giá cả mà cổ phiếu thực sự mua đi bán lại trên thị trường: 
yếu tố quyết định vẫn là quan hệ cung cầu, yếu tố thị phần, 
uy tín của công ty, khả năng sinh lợi của công ty, chính sách 
lãi suất tín dụng ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái 
3 
4 
HỆ THỐNG GIAO DỊCH 
• h 
Người đầu tư Người đầu tư 
NG.HÀNG T.MẠI NG.HÀNG T.MẠI 
TRUNG TÂM LƯU KÝ CK 
N. HÀNG UỶ THÁC T.TOÁN 
C.TY C.KHOÁN 
C.TY C.KHOÁN 
Người môi giới 
Người thanh toán 
Người môi giới 
Người thanh toán 
Hợp đồng lệnh 
Nguyên tắc 
trung gian 
Nguyên tắc 
đấu giá 
Nguyên tắc 
công khai 
Nguyên tắc hoạt động của Sở GDCK 
Nguyên 
tắc trung 
gian 
Mua – bán chứng khoán qua 
môi giới 
Đảm bảo chứng khoán thực 
Nguyên tắc trung gian 
Tránh bị lừa gạt 
Nguyên tắc đấu giá 
Nguyên 
tắc đấu 
giá 
Đảm bảo tính thống nhất và 
công khai đối với việc hình thành 
giá cả của chứng khoán 
Giá chào mua cao nhất 
Giá chào bán thấp nhất 
1 
2 
Giá giao 
dịch được 
xác lập 
giữa: 
Nguyên tắc công khai 
Nguyên 
tắc 
công 
khai 
Đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư 
Số lượng, giá cả 
chứng khoán 
Thông tin tài chính, kinh 
doanh của doanh nghiệp 
1 
2 
Công khai 
trên các 
phương 
tiện thông 
tin đại 
chúng 
Kết quả từng phiên 
giao dịch 
LOGO 
Nguyên tắc trung gian 
www.themegallery.com 
TT Sơ cấp 
h Tổ chức trung gian 
( BLPH, đấu thầu) 
Tổ chức phát hàn 
Nhà đầu tư 
LOGO 
Tại sao trên thị trường sơ cấp, phát hành chứng 
khoán phải thông qua trung gian ? 
Trường hợp nào trên thị trường sơ cấp, khi phát hành 
không cần qua tổ chức trung gian ? 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc trung gian 
Vấn đề trao đổi: TT Sơ cấp 
LOGO 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc trung gian 
TT Thứ cấp 
Nhà đầu tƣ Môi giới chứng khoán 
(broker) 
Nhà đầu tƣ 
LOGO 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc trung gian 
TT Thứ cấp Vấn đề trao đổi: 
Tại sao trên thị trường thứ cấp, NĐT lại phải 
thông qua trung gian – nhân viên môi giới 
Thị trường nào, yêu cầu bắt buộc phải giao dịch 
thông qua tổ chức trung gian 
LOGO 
Nguyên tắc trung gian 
www.themegallery.com 
Mục đích 
Đảm bảo TT hoạt động 
lành mạnh, đều đặn, hợp 
pháp, chuyên nghiệp 
Đảm bảo an 
toàn về 
chứng khoán 
Khắc phục những hạn 
chế về không gian sàn 
giao dịch 
LOGO 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc đấu giá 
TT Sơ cấp 
( IPO cổ phiếu, 
đấu thầu trái 
phiếu, cổ phiếu ) 
TT thứ cấp 
( giao dịch hàng ngày ) 
Giá cả chứng khoán xác định thông qua đấu giá 
LOGO 
www.themegallery.com 
Hình thức đấu giá 
Đấu giá 
trực tiếp 
Đấu giá 
gián tiếp 
Bán tự 
động 
Tự 
động 
LOGO 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc đấu giá 
TT Thứ c ấp 
• TT Sơ cấp 
• Minh bạch, công bằng trong đợt IPO 
• Ý nghĩa 
Công khai , bình đẳng, bảo vệ 
NĐT khi tham gia giao dịch 
LOGO 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc công khai 
TC PH TC BLPH 
C á n h â n liên q u a n 
TC PH CTCK 
UBCKNN, TT lưu ký, NĐT 
Thông tin lq tới TCPH 
Thông tin lq tới đợt phát 
hành ( loại CK PH, số 
lượng, giá, thời gian 
PH,) 
Thông tin lq tới TCNY 
Thông tin gd hàng ngày 
(Chỉ số ck, mã cp, giá, 
khối lượng giao dịch, 
) 
Ai phải công khai thông tin? 
Công khai thông tin gì? 
Luật CK 
Thông 
tư 52 
LOGO 
Nguyên tắc công khai 
www.themegallery.com 
Mọi hoạt động trên TTCK đều phải 
được công khai ->Tại sao phải công khai 
 thông tin ? 
Đảm bảo 
công bằng 
trong giao 
dịch và hình 
thành giá 
CK 
Đảm bảo 
quyền lợi 
cho người 
mua bán 
CK 
Giảm các 
hoạt động 
gian lận 
trong 
KDCK 
L OGO 
Mã CK Tên công ty Lý do
 www.t
h 
Ngày có hiệu 
alleryl.ựcm 
ASP 
Công ty Cổ phần 
Tập đoàn Dầu khí An Pha 
Cảnh cáo trên toàn thị trường theo 
Quyết định số 755/QĐ-UBCK ngày 
06/10/2011 do thay đổi phương án 
mua cổ phiếu quỹ, không thực hiện 
việc mua lại cổ phiếu quỹ như đã báo 
cáo và cbtt ra công chúng 
6/10/2011 
BBC 
Công ty Cổ phần Bibica 
Cảnh cáo trên toàn thị trường theo 
Quyết định số 696/QĐ-UBCK ngày 
28/09/11 do thường xuyên chậm nộp 
thƣờng xuyên báo cáo tài chính 
28/09/2011 
BT6 
Công ty Cổ phần Beton 6 
Cảnh cáo trên toàn thị trường theo 
Quyết định số 796/QĐ-UBCK ngày 
19/10/2011 do công bố thông tin 
không kịp thời, không đầy đủ theo 
quy định tại Thông tư 09/2010/TT- 
BTC 
19/10/2011 
DCL 
Công ty Cổ phần Dược phẩm 
Cửu Long 
Cảnh cáo trên toàn thị trường theo 
Quyết định số 601/QĐ-UBCK ngày 
17/08/11 do chậm công bố thông tin 
17/08/2011 www.hsx.vn 
LOGO 
Khi nào NĐT trì hoãn công khai thông tin ? 
Có những chiêu thức trì hoãn CBTT nào ? 
Tại sao vẫn còn hiện tượng vi phạm công khai 
thông tin trên TTCK VN ? 
www.themegallery.com 
Nguyên tắc công khai 
Hoạt động 
niêm yết 
chứng khoán 
Thủ tục niêm yết 
Điều kiện niêm yết 
Khái niệm 
Các hình thức niêm yết 
b. Hoạt động niêm yết chứng khoán 
Lợi ích khi niêm yết 
Bất lợi khi niêm yết 
Khái niệm niêm yết 
Cho phép chứng khoán đủ 
điều kiện được giao dịch tại 
thị trường chứng khoán 
tập trung 
Các hình thức 
niêm yết 
Hủy niêm yết 
Thay đổi niêm yết 
Niêm yết lần đầu 
Niêm yết bổ sung 
Các hình thức niêm yết 
Niêm yết lại 
Mua lại, bán cổ phiếu của 
chính công ty niêm yết 
 Tiêu chuẩn định lượng: 
 Thời gian hoạt động 
 Vốn cổ phần 
 Doanh thu 
 Thu nhập 
 Tình hình hoạt động kinh doanh 
 Tỷ lệ nợ 
 Phân bổ quyền sở hữu 
 Tiêu chuẩn định tính: 
• Ý kiến của kiểm toán 
• Chứng minh không liên quan đến kiện ...  về thời gian: 
Lệnh đăng ký 
vào hệ thống trước 
Nguyên tắc 
khớp lệnh 
Ưu tiên về giá: Giá đặt 
 mua cao nhất, giá 
 đặt bán thấp nhất 
Ưu tiên về khách hàng: 
Cá nhân, công ty chứng khoán 
Thứ tự ưu tiên lệnh 
( giá đặt mua cao nhất, giá đặt bán thấp nhất ) 
1. Giá 
Lệnh có giá tốt nhất 
Lệnh nào đặt trước thực hiện trước 
2. Thời gian 
Lệnh có số lượng CK đặt mua lớn 
được t/h trước 
3. Quy mô lệnh 
Trùng 
giá 
Trùng 
giá, 
trùng 
thời 
gian 
78 
Phương thức xác định giá CK 
trên SGDCK 
Thỏa thuận 
Cơ chế xác 
định 
Khớp lệnh 
Khớp lệnh 
liên tục 
86 
Khớp lệnh 
định kì 
Các hình thức khớp lệnh 
Khớp lệnh định kỳ: 
là phương thức giao dịch 
 được thực hiện dựa trên cơ 
sở so khớp các lệnh mua 
và lệnh bán chứng khoán 
tại một thời điểm xác định 
Khớp lệnh liên tục: Là phương 
thức giao dịch được thực hiện trên 
cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh 
bán ngay khi lệnh được nhập 
 vào hệ thống giao dịch 
Thời gian giao dịch 
Thị trường chứng khoán Việt Nam gồm 3 sàn 
HOSE, HNX, Upcom chỉ giao dịch trong ngày 
hành chính nhà nước từ thứ 2- thứ 6, trừ lễ tết. 
Điều đó có nghĩa: 
Ngày cuối tuần: (gồm thứ 7, chủ nhật) Không 
giao dịch chứng khoán. 
Ngày lễ tết: Không có giao dịch chứng khoán 
Trường hợp hi hữu: gặp sự cố và theo quy định 
khẩn: không giao dịch .Ví dụ ngày 23/01/2018 sàn 
HOSE bị sự cố và bị sập sàn. 
Do đó TTCK khoán sẽ giao dịch tầm 250 
ngày/năm 
Phiên giao dịch HNX HOSE Upcom 
Khớp lệnh định kỳ 
mở cửa 
9h00- 9h15 
ATO, LO 
Khớp lệnh liên tục 
9h – 11h30 
13h-14h30 
LO, MP 
9h15 – 11h30 
13h00-14h30 
LO, MP 
9h00-11h30 
13h00- 15h00, 
LO 
Khớp lệnh định kỳ 
đóng cửa 
14h30– 14h45 
ATC, LO 
14h30 – 14h45 
ATC, LO 
Giao 
dịch 
thỏa 
thuận 
CP 
 9h– 11h30 
13h - 15h00 
9h– 11h30 
13h - 15h00 
9h– 11h30 
13h - 15h00 
TP,CCQ 
87 
Thời gian giao dịch 
Khớp lệnh định kỳ 
Là phương thức giao dịch được hệ thống giao 
dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh 
mua và bán chứng khoán của khách hàng tại 
một thời điểm xác định 
Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO) 
Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC) 
88 
Khớp lệnh định kỳ 
Nguyên tắc xác định giá 
Tại thời điểm nhất định (9h15 & 14h45), tập hợp/ 
cộng dồn/tích lũy lệnh mua và bán 
Thực hiện so khớp/ghép khối lượng mua và bán -> 
khối lượng giao dịch 
Giá tại phiên KLĐK là giá mà tại đó khối lượng giao 
dịch có thể được thực hiện là lớn nhất 
Tất cả các giao dịch được khớp thì được thực hiện 
tại cùng một mức giá 
89 
 Thứ tự ưu tiên khi cộng dồn khối lượng 
-ATO, ATC được ưu tiên trước 
-Lệnh mua với giá cao và lệnh bán với giá thấp được ưu 
tiên trước 
 Điểm bắt đầu cộng dồn là khối lượng tại giá ATO/ATC , 
tiếp sau đó là lệnh đặt giá cao nhất (lệnh mua)và lệnh đặt giá 
thấp nhất (lệnh bán ),  
-Trước khi cộng dồn, sắp xếp giá theo trình tự 
(giảm dần hoặc tăng dần ) 
-Giá khớp mà mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất 
Khớp lệnh định kỳ 
90 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán 
Khối lượng 
GD Tích 
lũy 
Số lượng Số lượng Tích 
lũy 
500 38.2 1700 
2300 38.3 2800 
700 38.7 1500 
4600 36.9 2000 
300 40.0 1200 
1400 38.0 1900 
Ví dụ 2 
Yêu cầu : 
Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT 
91 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán 
Khối lượng 
GD Tích 
lũy 
Số lượng Số lượng Tích 
lũy 
300 300 40.0 1200 11.100 300 
1000 700 38.7 1500 9900 1000 
3300 2300 38.3 2800 8400 3300 
3800 500 38.2 1700 5600 3800 
5200 1400 38.0 1900 3900 3900 
9800 4600 36.9 2000 2000 2000 
9800 11100 
Ví dụ 2 
Kết quả: 
Giá mở cửa : 38.0 91 
Thứ tự Bên mua Bên bán Giá Khối lượng 
1 300 (40) 2.000 (36.9) 38.0 
2 700 (38.7) 1900 (38) 38.0 
3 2300 (38.3) 38.0 
4 500 (38.2) 38.0 
5 100 (38) 38.0 
Ví dụ 2 
Kết quả giao dịch của NĐT 
91 
Ví dụ 2 
Kết quả sau khi khớp lệnh 
91 
Khối lượng mua Giá Khối lượng bán 
40.0 1200 
38.7 1500 
38.3 2800 
38.2 1700 
1300 38.0 
4600 36.9 
5900 7200 
Ví dụ: 
95 
NĐT B đặt lệnh ATO mua 9000 cổ phiếu DRC vào phiên mở 
cửa. Giá mở cửa của cổ phiếu DRC là 70.0 ( 1000 đ/cp) 
a.B chắc chắn mua được 9000 cổ phiếu với giá 70.0 
b.B chắc chắn mua được 8000 cp 
c.B không mua được 9000 cổ phiếu 
d.Không phương án nào chính xác 
Ví dụ 3 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán Khối 
lượng 
GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 
3500 ATO 
1300 25.8 2800 
2700 25.6 5000 
4600 26.0 200 
800 26.5 1200 
4000 26.2 1900 
96 
Yêu cầu : 
Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT 
Ví dụ 3 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán Khối 
lượng 
GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 
 3500 ATO 
4300 800 26.5 1200 11100 4300 
8300 4000 26.2 1900 9900 8300 
12900 4600 26.0 200 8000 8000 
14200 1300 25.8 2800 7800 7800 
16900 2700 25.6 5000 5000 5000 
16900 11100 
96 
Kết quả : 
Giá mở cửa : 26.2 
Ví dụ 4 
99 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán 
Khối 
lượng 
GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 
3500 ATO 
2700 25.6 5000 
1300 25.8 2800 
4600 26.0 200 
4000 26.2 0 
800 26.5 1200 
Yêu cầu : Xác định kết quả GD trong VD4, 
Biết Giá tham chiếu là 26.1 
Ví dụ 4 
99 
Yêu cầu : Giá mở cửa là 26.2 
Lệnh mua 
Giá 
Lệnh bán Khối 
lượng 
GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 
 3500 ATO 
4300 800 26.5 1200 11100 4300 
8300 4000 26.2 1900 9900 8300 
12900 4600 26.0 200 8000 8000 
14200 1300 25.8 2800 7800 7800 
16900 2700 25.6 5000 5000 5000 
16900 11100 
 Cách xác định giá khớp lệnh với TH có nhiều 
mức giá cùng có KLGD lớn nhất 
Trong các mức giá cùng có KLGD lớn nhất, chọn mức 
giá thỏa mãn điều kiện sau : 
Giá trị tuyệt đối của chênh lệnh giữa giá tham chiếu 
và mức giá đó là thấp nhất ( khoảng cách) 
Nếu chênh lệch bằng nhau thì chọn giá cao hơn giá 
tham chiếu 
Kết quả giao dịch VD4 
101 
Khớp lệnh liên tục 
Khớp lệnh liên tục là cơ chế khớp lệnh trong đó các 
lệnh liên tục khớp với nhau nếu có thể ngay khi lệnh 
được nhập vào hệ thống 
Nguyên tắc xác định giá 
- Có giá khớp lệnh khi giá đặt mua cao hơn hoặc bằng giá bán 
( vẫn phải đảm bảo thứ tự ưu tiên nếu có nhiều lệnh cùng phù hợp ) 
- Giải quyết theo giá của lệnh nhập vào hệ thống trước 
Lệnh mua nhập vào trước lệnh bán -> giá khớp là giá theo lệnh mua 
Lệnh bán nhập vào trước lệnh mua -> giá khớp là giá theo lệnh bán 
102 
Ví dụ 5 
Thời 
gian 
NĐT 
Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD 
Khối 
lượng 
Giá 
Khối 
lượng 
Giá 
8h46 A 2200 50.5 
8h49 
B 4500 51.5 
C 1500 52.0 
9h00 D 1500 52.5 
9h01 E 500 52.0 
9h02 
F 800 49.9 
G 1500 48.0 
9h04 
H 1500 53.0 
103 
Ví dụ 5 
Thời 
gian 
NĐT 
Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD 
Khối 
lượng 
Giá 
Khối 
lượng 
Giá 
8h46 A 2200 50.5 Lệnh bị từ chối 
8h49 
B 4500 51.5 
C 1500 52.0 Lệnh khớp cho C, B (1500) 
9h00 D 1500 52.5 Lệnh khớp cho D, B (1500) 
9h01 E 500 52.0 Lệnh khớp cho E, B (500) 
9h02 
F 800 49.9 Lệnh khớp cho A, F (800) 
Lệnh khớp cho A, G (1400) 
G 1500 48.0 
9h04 
H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H, B (1000) 
Lệnh khớp cho H, G (100) 
Dư mua 400 103 
Ví dụ 6 
Trường hợp có lệnh MP 
Thời 
gian 
NĐT 
Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD 
Khối 
lượng 
Giá 
Khối 
lượng 
Giá 
8h46 A 1200 50.5 Lệnh bị từ chối 
8h49 
B 4500 51.5 
C 1700 49.5 Lệnh khớp cho A,C (1200) 
9h00 D 5100 MP Lệnh khớp cho D,C (500) 
Lệnh khớp cho D,B(4500) 
Lệnh LO D giá 51.6 (100) 
9h01 E 1500 52.0 
9h02 
F 800 49.9 Lệnh khớp cho D,G (100) 
Lệnh khớp cho E,G (1500) 
Lệnh LO G giá 52.1 (900) G 2500 MP 
9h04 
H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H,F (800) 
Lệnh khớp cho H,G (700) 
Dư bán 200 
107 
Ví dụ 7: Cổ phiếu ACB được niêm yết trên HNX, trong phiên 
giao dịch ngày 12/1/n có một số lệnh đặt như sau 
111 
Time NĐT Lênh mua Lệnh bán 
9h A 46 5000 
9h03 B 7000 45.7 
9h05 C MP 4000 
a. C mua được 3000 cổ phiếu giá 45.7 
b. C mua được 1400 cổ phiếu giá 45.7 
c. A mua được 5600 cổ phiếu giá 45.7 
d. Không có phương án chính xác 
Tính phí giao dịch/phí môi giới 
-Mức phí GD tùy theo quy định của từng CTCK 
-Những GD đã được thực hiện/được khớp thì phải trả 
phí GD ( tính theo giá trị giao dịch ) cho CTCK 
-Giá trị giao dịch = số lượng CP được khớp * giá khớp 
112 
Ví dụ 8 
Thời 
gian 
NĐT 
Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD 
Khối 
lượng 
Giá 
Khối 
lượng 
Giá 
8h46 A 1200 25.6 
8h49 
B 4500 25.4 
C 3500 25.3 
9h01 E 500 25.4 
9h02 
F 1900 25.0 
G 1500 25.5 
114 
Yêu cầu : Xác định kết quả giao dịch của từng NĐT, tính phí 
giao dịch NĐT phải nộp, và CTCK X được nhận, giả sử rằng 
tất cả các lệnh trên đều là của khách hàng CTCK X ( phí giao 
dịch : 0.3% 
Ví dụ 8 
Thời 
gian 
NĐT 
Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD 
Khối 
lượng 
Giá 
Khối 
lượng 
Giá 
8h46 A 1200 25.6 Không khớp lệnh 
8h49 
B 4500 25.4 Lệnh khớp A,B (1200) 
C 3500 25.3 Không khớp lệnh 
9h01 E 500 25.4 Lệnh khớp E,B (500) 
9h02 
F 1900 25.0 Lệnh khớp C,F (1900) 
Không khớp lệnh G 1500 25.5 
114 
Kết quả giao dịch của từng NĐT : A (1200 x 25.6), B (1200 x 
25.6 + 500 x 25.4), E (500 x 25.4), C (1900 x 25.3) ,F(1900x25.3) 
Phí giao dịch NĐT phải nộp : 
CTCK X được nhận : Đỏ x phí giao dịch : 0.3% 
Ví dụ 9 về lệnh giới hạn và 
KL định kỳ 
Môi giới Kl mua Tổng KL 
mua 
Giá Tổng KL 
bán 
Kl bán Môi giới 
001 1.000 1.000 20,8 5.800 1.000 012 
002 500 1.500 20,7 4.800 700 011 
003 700 2.200 20,6 4.100 900 010 
004 1.000 3.200 20,5 3.200 1.000 009 
005 3.000 6.200 20,4 2.200 700 008 
006 2000 8.200 20.3 1.500 1.500 007 
Ví dụ: 
Mua Giá Bán 
Số lượng cổ 
phiếu 
Tổng cầu Tổng cung Số lượng CP 
225 (001) 225 Giá thị trường 
25 (002) 250 497 775 200 (017) 
100 (003) 350 495 575 125 (016) 
75 (004) 425 487 450 50 (015) 
150 (005) 575 485 400 75 (014) 
125 (006) 700 484 325 125 (013) 
100 (007) 800 482 200 75 (012) 
75 (008) 875 480 125 50 (011) 
150 (009) 1025 477 75 0 
Giá thi trường 75 75 (010) 
Các giao dịch đặc biệt 
Tách, gộp cổ phiếu: là việc làm tăng hoặc giảm số cổ 
phiếu đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không 
làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị 
thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu. 
2 
Ngày giao dịch không hưởng quyền: T+2 3 
Giao dịch lô lẻ: là các giao dịch có khối lượng nhỏ hơn 
một đơn vị giao dịch. Lô lẻ thường phát sinh do việc trả 
cổ tức bằng CP, phát hành cổ phiếu thưởng, tách CP 
1 
Cách tính giá điều chỉnh cổ phiếu trong 
ngày giao dịch không hưởng quyền 
• Ngày giao dịch không hưởng quyền nghĩa là ngày mà nếu nhà 
đầu tư mua cổ phiếu thì sẽ không được hưởng các quyền như: 
quyền nhận cổ tức, quyền được thưởng cổ phiếu, quyền được 
mua cổ phiếu với giá ưu đãi.... 
• P’: Giá điều chỉnh ( giá ngày GDKHQ) 
• P: Giá hiện tại 
• Pα: Giá cổ phiếu phát hành thêm 
• α: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm 
• β: Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng ( cổ phiếu thưởng) 
• C: Cổ tức bằng tiền 
Ví dụ: 
• 22/05/2017 MWG trả cổ tức bằng tiền mặt 15% 
tương đương 1.500 đồng, thưởng cổ phiếu tỷ lệ 1:1 
nên β=1, giá ngày 19/05/2017 là 181.500 ( không tính 
ngày 20,21/05 do là ngày thứ 7 chủ nhật), công ty 
không phát hành thêm cổ phiếu như vậy Pα = 0, α = 0 
Các giao dịch đặc biệt 
Giao dịch bảo chứng: Việc mua chứng khoán với số tiền 
trả trước ít hơn tổng giá trị phải bỏ ra ngay một lúc được 
gọi là mua bảo chứng 
2 
Giao dịch bán khống: Bán khống là việc bán chứng 
khoán mà trong tài khoản nhà đầu tư không có 
3 
Giao dịch cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là Cp do CTCP 
phát hành và được chính công ty mua lại 
1 
Giao dịch thâu tóm công ty: 5%, 10%, 15%, 20% 4 
QUY TRÌNH BÙ TRỪ - THANH TOÁN 
 Ngày T: 
MUA BÁN 
HTGIAO DỊCH 
HT BÙ TRỪ 
Nhập lệnh Nhập lệnh 
Bcáo giao dịch Bcáo giao dịch 
Khớp lệnh 
 Ngày T đến Ngày T+1: đối chiếu, so 
khớp GD 
Xác nhận Xác nhận 
S
ử
a
 lỗ
i 
B
ù
 T
rừ
Hỗ trợ CK/Vay Hỗ trợ CK/Vay 
HT BÙ TRỪ 
HT LƯU KÝ NHCĐTT 
Bù trừ CK Bù trừ tiền 
 Ngày T+2: thanh toán (PVD) 
G
ia
o
 C
K
N
h
ậ
n
 C
K
C
h
u
y
ể
n
 tiề
n
N
h
ậ
n
 tiề
n
HTLưu ký NHTT 
Chu kỳ thanh toán 
Đơn vị giao dịch 
Đơn vị yết giá 
( T + 2 : sau 2 ngày làm việc ) 
( Số lượng CK tối thiểu / 1 lệnh ) 
( Bước giá ) 
 Biên độ giao động giá ( +/- % ) 
(Quy chế h.dẫn GD ký quỹ ) Giao dịch ký quỹ 
Giao dịch CP quỹ 
Chào mua công khai 
Quy tắc giao dịch 
Tại sao cần quy định biên độ dao động giá ? 
117 
Quy trình thanh toán 
Người mua 
CTCK A 
Người bán 
Trung tâm 
thanh toán bù trừ 
T + 2 
118 
Tiền 
T..T+1 
CK 
T+2 
CK 
T..T+
1 
Tiền 
T+2 
CT
CK 
B 
Nhà môi 
giới đặt 
mua 
Khối 
lượng 
mua 
Tổng KL 
mua 
Giá 
(1.000 
đồng) 
Tổng KL 
bán 
Khối 
lượng 
bán 
Nhà môi 
giới đặt 
bán 
1 2 3 4 5 6 7 
001 1000 1000 20,8 5800 1000 012 
002 500 1500 20,7 4800 700 011 
003 700 2200 20,6 4100 900 010 
004 1000 3200 20,5 3200 1000 009 
005 3000 6200 20,4 2200 700 008 
006 2000 8200 20,3 1500 1500 007 
Ví dụ : Khớp lệnh định kỳ 
 Vào 1 phiên giao dịch cổ phiếu XYZ, SDGCK nhận các lệnh giới hạn mua 
và bán với khối lượng và mức giá như sau: 
Đấu giá lệnh 
Kết quả khớp lệnh: 
• Giá khớp: 20,5; Khối lượng thực hiện: 3200 CP 
• Các nhà môi giới 001 – 004 mua hết KL trên phiếu lệnh; 007 – 
009 bán hết KL trên phiếu lệnh 
Ví dụ : Khớp lệnh liên tục 
Vào 1 phiên giao dịch cổ phiếu XYZ, SGDCK nhận được các 
lệnh giới hạn mua và bán với khối lượng và mức giá như sau 
MUA GIÁ 
(1000 đ) 
BÁN 
Môi 
giới 
KL Loại lệnh Thời 
gian 
Thời 
gian 
Loại 
lệnh 
KL Môi 
giới 
001 200 CP Trong ngày 9’35 10 
007 100 CP Trong ngày 8’30 10.1 
003 200 CP Thực hiện 
ngay 
8’40 10.2 
006 400 CP Trong ngày 8’55 10.3 
005 500 CP Trong ngày 9’05 10.4 
010 500 CP Thực hiện 
ngay 
10’15 10.5 9’15 Thực hiện 
ngay 
400 CP 012 
10.5 9’30 Thực hiện 
ngay 
300 CP 018 
10.7 8’45 Thực hiện 
ngay 
500 CP 027 
10.7 9’55 Thực hiện 
ngay 
400 CP 205 
Kết quả giao dịch 
Giá khớp: 10.5 
Khối lượng thực hiện: 500 CP 
Nhà môi giới 010 mua được 500 CP 
Nhà môi giới 012 bán được 400 CP 
Nhà môi giới 018 bán được 100 CP còn 200 CP được giao dịch ở 
lần khớp lệnh tiếp theo 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_ao_bai_3_thi_truong_thu_cap.pdf