Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân

Chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang Danh Thịnh 10/01/2024 3360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân

Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Chiến lược quản trị mạng - Bùi Minh Quân
CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ MẠNG
1
Trình bày: Bùi Minh Quân
Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn
CHƯƠNG 3:
Nội dung
 Chính sách bảo mật
 Giám sát - Monitoring
 Hỗ trợ khách hàng- Hepldesks
 Dự phòng – Backup
 Khôi phục sau thảm họa – DisasterRecovery
 Nâng cấp và Bảo trì - Upgrades and Maintenance
 Trung tâm dữ liệu - Data center
2
Chiến lược là gì ?
Chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành
động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ
hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức,
con đường đạt đến các mục tiêu đó.
3
Chính sách bảo mật
 An ninh mạng (security) bao gồm:
 DMZ
 Tường lửa (Firewall)
 Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
 Hệ thống ngăn chặn xâm nhập (IPS)
 Phần mềm diệt virus
 Hệ thống chứng thực người dùng
 Mã hóa dữ liệu
 Tài liệu bảo mật
Chính sách bảo mật là các mô tả, các quy định, các quy 
trình đảm bảo an ninh mạng nhằm bảo vệ một mục tiêu cụ thể 
trong mạng
4
Chính sách bảo mật
 Phân tích rủi ro an ninh, xác định các mối đe dọa (bên
trong, bên ngoài)
 Xây dựng các giải pháp bảo mật cần chú ý
 Không làm gián đoạn khả năng kinh doanh
 Bảo vệ được tài sản (mục tiêu bảo vệ)
 Xác định chi phí thực hiện bảo mật
 Xác định chi phí phục hồi sự cố
 Phân tích chi phí liên quan đến sự cố an ninh làm gián
đoạn công việc kinh doanh
5
Chính sách bảo mật: Mô hình mạng
6
Chính sách bảo mật - Firewall
 Tường lửa:
 Hệ thống ngăn cách mạng bên trong và bên ngoài
 Lọc gói tin theo :địa chỉ, giao thức, dung lượng, cổng
 Đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng QoS
 Hệ thống cảnh báo tấn công (IDS):
 Quan sát mạng, quan sát gói tin trên mạng
 Cảnh báo một số hoạt động tấn công mạng
 Thông tin đến quản trị mạng khi có tấn công 
 Tích hợp với tường lửa để tự động đáp trả khi có tấn công
7
Chính sách bảo mật
 Phần mềm diệt virus
 Cài đặt tại workstation
 Phát hiện, tiêu diệt các loại virus
 Phát hiện tiêu diệt các phần mềm độc hại
 Bảo vệ Workstation trong quá trình liên lạc với hệ thống mạng
 Hệ thống chứng thực người dùng
 Quản lý thông tin người dùng
 Quản lý chính sách hoạt động người dùng
 Quản lý quyền hạn sử dụng tài nguyên 
8
Chính sách bảo mật
 Mục tiêu bảo mật là tiêu chí đầu tiên để tiến hành xây 
dựng chính sách bảo mật
 Bảo vệ thông tin - dữ liệu lưu trữ
 Đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng
 Chống chiếm dụng tài nguyên
 Bí mật thương mại 
 Danh tiếng của một công ty
9
Chính sách bảo mật
 Phòng thủ theo chiều rộng
 Xác định vành đai ngăn cách các phần tử cần bảo vệ - Firewall
 Nhược điểm dễ bị xuyên qua ngoài ý muốn – thông qua 
Wireless, dùng chung máy tính Workstation
 Phòng thủ theo chiều sâu:
 Định vị cụ thể mục tiêu bảo vệ
 Dùng nhiều công cụ khác nhau trên cùng mục tiêu
 Nhược điểm : tốn kém thời gian, tiền bạc, phức tạp khi sử dụng
10
Chính sách bảo mật: Lập tài liệu
 Người dùng căn cứ theo tài liệu bảo mật để làm việc
 Các loại tài liệu bảo mật:
 Chính sách sử dụng tài nguyên
 Chính sách giám sát – tính riêng tư
 Chính sách truy xuất dịch vụ từ xa
 Chính sách truy cập mạng
 Chính sách lưu trữ thông tin trạng thái
 Các loại tài liệu phải trình bày rõ ràng, đầy đủ, phân 
cấp, mức độ bảo vệ cho từng mục.
11
Chính sách bảo mật: Lập tài liệu
 Chính sách sử dụng tài nguyên: xác định danh tính,
quyền hạn sử dụng tài nguyên của người dùng
 Chính sách giám sát - tính riêng tư: xác định quyền hạn
giám sát máy tính, giám sát mạng, mức độ riêng tư của
người dùng
 Chính sách truy xuất dịch vụ từ xa: xác định quy tắc
truy cập máy tính, dịch vụ mạng từ xa.
12
Chính sách bảo mật: Lập tài liệu
 Chính sách truy cập mạng: xác định quyền hạn kết nối
mạng giữa các máy tính, người dùng và các liên mạng
 Chính sách lưu trữ thông tin trạng thái: xác định nội
dung lưu trữ, hạn mục lưu trữ, thời gian lưu trữ của các
logfile, phục vụ việc truy vết cho các sự cố mạng.
13
Các chiến lược bảo mật
1. Vận hành và bảo trì thiết bị: cập nhật bản vá, hủy bỏ các
hệ thống cũ
2. Theo dõi bên thứ ba: bên có chịu trách nhiệm công bố
các lỗ hổng bảo mật, hướng dẫn chính sách bảo mật.
3. Phân chia mạng thành nhiều khu vực nếu có thể.
4. Suy nghĩ lại việc triển khai hệ thống mạng không dây
5. Mã hóa dữ liệu nhạy cảm
14
Các chiến lược bảo mật
6. Điều tra sự dị thường: quá trình đăng nhập quá nhiều,
sự cố máy chủ, "tiếng ồn" từ thiết bị .v.v.
7. Khóa quyền truy cập của người dùng: hầu hết nhân viên
không cần mức truy cập cao mà họ được cấp
8. Sử dụng xác thực đa năng: sử dụng công nghệ chứng
thực khác ngoài chứng thực bằng mật khẩu
9. Thực hiện và theo dõi chu trình phát triển phần mềm
10. Đào tạo người dùng
15
SYSTEM MONITORING
16
Giám sát hệ thống - System Monitoring
 Tại sao phải giám sát
 Hệ thống giám sát thời gian thực
 Chiến lược xây dựng hệ thống giám sát
 Công cụ giám sát trên nền web
17
Giám sát hệ thống - System Monitoring
 Tại sao phải phải giám sát: nếu không giám sát không
thể quản lý được
1. Nhanh chóng phát hiện và khắc phục sự cố
2. Xác định nguồn gốc của vấn đề
3. Dự đoán và tránh các vấn đề trong tương lai
4. Tài liệu vận hành hệ thống của SA
18
Lý do giám sát
 Lưu trữ dữ liệu giám sát trong thời gian dài
Thời gian hoạt động
Hiệu suất
Bảo mật
Mức độ sử dụng
Ví dụ: thời gian hoạt động của máy chủ web là 99,99% vào năm 
ngoái, so với 99,9% năm trước.
Mức sử dụng mạng tối đa là 8 MBps, tăng từ 5 MBps.
 Sử dụng
Lập kế hoạch năng lực.
Lập kế hoạch cải tiến độ tin cậy hoặc bảo mật
19
Hệ thống giám sát thời gian thực
 Cảnh báo SA những thất bại xảy ra
 Phát hiện các vấn đề trước khách hàng
 Thành phần hệ thống giám sát thời gian thực
Hệ thống giám sát (Poll hoặc alert)
Hệ thống cảnh báo (Email hoặc SMS)
20
Kỹ thuật giám sát thời gian thực
 Polling
 Thực hiện các phép đo theo khoảng thời gian đều đặn
 Lưu trữ liệu đo lường
 Vẽ biểu đồ dữ liệu
 Tham dò trạng thái hệ thống và dịch vụ
Ví dụ: cứ 5 phút ping server
 Alerting
 Hệ thống có thể gửi

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_mang_chuong_3_chien_luoc_quan_tri_mang_bu.pdf