Bài giảng Quản trị mạng - Chương 1: Tổng quan quản trị mạng - Bùi Minh Quân
Mạng là một cấu trúc phức tạp đòi hỏi rất nhiều quản trị, cần phải có kế hoạch cận thận đảm bảo:
Cấu hình của các thiết bị mạng khi sửa đổi phải không gây ảnh hưởng xấu đến phần còn lại của mạng.
Các lỗi xảy ra trong hệ thống mạng phải được phát hiện, chẩn đoán và sửa chữa
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 1: Tổng quan quản trị mạng - Bùi Minh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương 1: Tổng quan quản trị mạng - Bùi Minh Quân
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ MẠNG Trình bày: Bùi Minh Quân Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn CHƯƠNG 1: 1 Nội dung Hệ thống máy tính là gì? Thành phần hệ thống mạng Nhiệm vụ quản trị hệ thống mạng Một số chức danh công việc quản trị hệ thống Kỹ năng cần có của quản trị hệ thống mạng Các công cụ quản trị mạng 2 Hệ thống máy tính là gì? What is ‘the System’ ? 3 Thành phần hệ thống mạng Cơ sở hạ tầng mạng (Network infrastructure) Người dùng hệ thống Máy tính: cố định hoặc thiết bị di động Phần cứng mạng: Router Switch Cables 4 Tầm quan trọng của quản trị mạng Mạng là một cấu trúc phức tạp đòi hỏi rất nhiều quản trị, cần phải có kế hoạch cận thận đảm bảo: Cấu hình của các thiết bị mạng khi sửa đổi phải không gây ảnh hưởng xấu đến phần còn lại của mạng. Các lỗi xảy ra trong hệ thống mạng phải được phát hiện, chẩn đoán và sửa chữa Các dịch vụ phải luôn sẵn dùng và đảm bảo chất lượng dịch vụ cho người dùng cuối Tiết kiểm chi phí: thiết kế, vận hành, bảo trì Tăng doanh thu (Revenue) 5 Nhiệm vụ quản trị viên hệ thống A network administrator is an IT expert who manages an organization's network. The network administrator must possess a high level of technological knowledge and is most commonly the highest level of technical staff within a given organization. Network administrators keep networks operational and monitor functions and operations within the network. A network administrator is responsible for installing, maintaining and upgrading any software or hardware required to efficiently run a computer network. The IT or computer network may extend to a local area network, wide area network, the Internet and intranets. https://www.techopedia.com/definition/8548/network-administrator 6 Nhiệm vụ quản trị viên hệ thống Quản trị mạng (Network administrator) là người “biết mọi thứ” từ việc thiết kế LAN-WAN đến việc cấu hình, điều chỉnh chức năng hoạt động của một hệ thống mạng, vận hành, giải quyết sự cố, bảo mật và nhiều công việc liên quan khác. 7 Nhiệm vụ quản trị viên hệ thống Một quản trị viên hệ thống (system administrator hoặc sysadmin) là người chịu trách nhiệm Bảo trì, cấu hình, và duy trì hoạt động tin cậy của hệ thống máy tính, máy chủ và thiết bị mạng. Xây dựng giải pháp đảm bảo hệ thống máy tính luôn hoạt động trơn tru. Đáp ứng nhu cầu của người dùng về thời gian hoạt động, chất lượng dịch vụ và tính bảo mật của hệ thống. Đảm bảo chi phí xây dựng giải pháp không được vượt quá ngân sách cho phép. 8 Nhiệm vụ quản trị viên hệ thống Trong một hệ thống nhỏ Cài đặt và cấu hình phần cứng, hệ điều hành và phần mềm Cập nhật các bản vá hệ điều hành và các ứng dụng Bảo đảm an ninh máy tính (cài đặt phần mềm chống virus) Kiểm tra thay thế, sửa chữa thiết bị Sao lưu và phục hồi dữ liệu Trả lời thắc mắc về kỹ thuật Hỗ trợ người dùng. .v.v. 9 Nhiệm vụ quản trị viên hệ thống Trong hệ thống lớn Quản lý người dùng Giám sát hoạt động của hệ thống Phát hiện các sự cố và lập báo cáo về các sự cố này. Phân tích nhật ký (logs) và xác định được nguyên nhân sự cố Giải quyết và khắc phục các sự cố phát sinh Tối ưu hóa hệ thống, cải thiện hiệu suất hoạt động Lập kế hoạch bảo trì, nâng cấp hệ thống Biên soạn các tài liệu phục vụ cho việc quản lý hệ thống. Định kỳ thực hiện việc sao lưu và phục hồi Thực hiện việc kiểm toán hệ thống. .v.v.v 10 Một số chức danh công việc Trong một số tổ chức lớn, công việc của quản trị hệ thống có thể được chia nhỏ thành một số chức danh công việc riêng như: Quản trị viên mạng máy tính (network administrator): bảo trì và khắc phục các sự cố về cơ sở hạ tầng mạng (ví dụ: router, switch) Quản trị viên cơ sở dữ liệu (database administrator): vận hành và chăm sóc hệ thống máy chủ cơ sở dữ liệu Quản trị máy chủ (server administrator): vận hành và chăm sóc máy chủ (các dịch vụ mạng như web, mail, dns .v.v.) 11 Một số chức danh công việc Quản trị hệ thống an ninh (Security Systems Administrator): duy trì hoạt động của hệ thống an ninh, xây dựng các giải pháp an ninh hệ thống, giám sát hệ thống, sao lưu dữ liệu; thiết lập, xóa và duy trì các tài khoản người dùng cá nhân. Nhà lập kế hoạch (Network planner): thiết kế hệ thống mạng, lựa chọn thiết bị mạng. Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật (technical support): người xử lý các sự cố không thể được khắc phục từ xa. Nhân viên trực hỗ trợ (IT HelpDesk): hỗ trợ khách hàng v.v 12 Kỹ năng cần có của quản trị hệ thống Kiến thức về hệ điều hành và các ứng dụng đang sử dụng Kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin Kỹ năng giải quyết sự cố là kỹ năng quan trọng nhất Khả năng chịu đựng áp lực và bình tĩnh Kỹ năng giao tiếp tốt và làm việc theo nhóm Khả năng trình bày và viết tài liệu Khả năng tự học Kiến thức đạt được tương đương các chứng chỉ: Microsoft, Cisco (CCNA, CCNP), LPI (Linux Professional Institute) 13 CÔNG VIỆC CHÍNH CỦA QUẢN TRỊ MẠNG 14 Công việc chính của quản trị mạng Quản trị người dùng. Quản trị phần cứng. Quản trị phần mềm Dự phòng Giải quyết sự cố Quan sát hệ thống. Ghi dấu bảo mật. Hướng dẫn, giúp đỡ người dùng. Truyền thông, và giao tiếp 15 Quản trị người dùng Tạo mới người dùng Cập nhật thông tin người dùng Xóa người dùng Quản lý không gian tên – (Usernames and UIDs) Quản lý không gian lưu trữ dữ liệu cá nhân 16 Quản trị phần cứng – thiết bị Lắp đặt, vận hành, bảo trì thiết bị Cấu hình, kết nối dây, cài driver phần cứng .v.v Quản lý vòng đời thiết bị: đánh giá lựa chọn công nghệ Xây dựng kế hoạch bảo trì Xây dựng kế hoạch mua sắp thiết bị hằng năm Xây dựng kế hoạch mua sắp thiết bị nâng cấp hệ thống. Số lượng máy chủ, số lượng người dùng, số lượng dịch vụ Băng thông truyền tải, không gian lưu trữ 17 Quản trị phần cứng – thiết bị Quản lý phòng máy chủ Nguồn điện chính, nguồn điện dự phòng Tủ kỹ thuật Môi trường: hệ thống làm mát, hệ
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_mang_chuong_1_tong_quan_quan_tri_mang_bui.pdf