Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Tầng giao vận (Transport layer) - Trần Quang Diệu
Cung cấp phương tiện truyền thông logic (logical communication) giữa các applications.
PDUs
application: messages.
transport: segments (đoạn).
Các msg từ tầng application gửi xuống được chia nhỏ thành các đoạn (segments).
Transport protocol được thực thi tại các trạm cuối (end system).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Tầng giao vận (Transport layer) - Trần Quang Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Tầng giao vận (Transport layer) - Trần Quang Diệu
Chương 3.Tầng giao vận (transport layer) Quang Dieu Tran, PhD Faculty of Information Technology University of Communication and Transport ( Branch in Ho Chi Minh City) Email : dieutq@gmail.com Website: sites.google.com/sites/tranlectures Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2 Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3 Ch3. The Transport Layer Transport Layer Services & Principles. Multiplexing/Demultiplexing. Connectionless Transport (UDP). Principles of Reliable Data Transfer (RDT). Connection-oriented Transport (TCP). Congestion Control. Sử dụng TCP hay UDP Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4 Transport Layer Services & Principles Cung cấp phương tiện truyền thông logic (logical communication) giữa các applications. PDUs application: messages. transport: segments (đoạn). Các msg từ tầng application gửi xuống được chia nhỏ thành các đoạn (segments). Transport protocol được thực thi tại các trạm cuối (end system). application transport network data link physical application transport network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical logical end-end transport Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5 Transport & Network layers Network layer: Truyền thông logic giữa các trạm làm việc (host). PDUs = packets (gói). IP (Internet Protocol) là giao thức truyền không tin cậy. Transport layer: Tạo phương thức truyền thông logic giữa các ứng dụng (application/process). Nhận các gói tin từ tầng Network gửi lên. Household analogy: 12 kids sending letters to 12 kids processes = kids app messages = letters in envelopes hosts = houses transport protocol = Ann and Bill network-layer protocol = postal service Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6 Transport Protocols TCP (Transmission Control Protocol) Connection-oriented (có liên kết). Flow control (điều khiển luồng). Congestion control (điều khiển chống nghẽn mạng). reliable transport protocol (tin cậy) UDP (User Datagram Protocol) Connectionless. Không có kiểm soát luồng và kiểm soát nghẽn mạng. unreliable transport protocol. Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7 Ch3. The Transport Layer Transport Layer Services & Principles. Multiplexing/Demultiplexing. Connectionless Transport (UDP). Principles of Reliable Data Transfer (RDT). Connection-oriented Transport (TCP). Congestion Control. Sử dụng TCP hay UDP Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8 Multiplexing/demultiplexing (mux/demux) Multiplexing (dồn kênh): Các msgs từ các apps (P1, P2) được chia nhỏ và đóng gói thành các segments (thêm header) dồn kênh diễn ra ở sending hosts Demultiplexing (phân kênh): Các segments nhận được được gửi tới apps tương ứng (P3, P4) phân kênh diễn ra ở receiving hosts application transport network M P2 application transport network receiver H t H n segment segment M application transport network P1 M M M P3 P4 segment header application-layer data sender sender Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 9 Dồn và chia kênh thế nào? source port number: ứng dụng gửi dữ liệu. destination port number: ứng dụng nhận dữ liệu. Port number: 0-1023: well-known port number (đã được giữ cho các apps phổ biến). 1024 – 65535. source port # dest port # 32 bits application data (message) other header fields TCP/UDP segment format Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 10 Mux/demux: Ví dụ host A server B source port: x dest. port: 23 source port:23 dest. port: x port use: simple telnet app Web client host A Web server B Web client host C Source IP: C Dest IP: B source port: x dest. port: 80 Source IP: C Dest IP: B source port: y dest. port: 80 port use: Web server Source IP: A Dest IP: B source port: x dest. port: 80 Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 11 Ch3. The Transport Layer Transport Layer Services & Principles. Multiplexing/Demultiplexing. Connectionless Transport (UDP). Principles of Reliable Data Transfer (RDT). Connection-oriented Transport (TCP). Congestion Control. Sử dụng TCP hay UDP Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 12 Connectionless Transport (UDP). User Datagram Protocol [RFC 768] “no frill”, “bare bones” Internet transport protocol. chỉ cần những thủ tục cơ bản nhất. thông tin điều khiển cũng chỉ cần cơ bản nhất. “best effort” service: dữ liệu có thể mất mát, sai sót nhưng luôn “cố gắng hết sức” để giảm thiểu. Connectionless: Không có cơ chế bắt tay (handshaking): thiết lập truyền dữ liệu kết thúc . Không nắm giữ trạng thái. Các segments được xử lý độc lập với nhau. Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 13 UDP: Segment structure source port. dest port. length. application data. checksum: mã kiểm tra lỗi (phục vụ cho cơ chế nhận biết lỗi – error detection) source port # dest port # 32 bits Application data (message) UDP segment format length checksum Length, in bytes of UDP segment, including header Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 14 UDP segment - example Receiver’s MAC address Sender’s MAC address Type of upper layer’s protocol ( 0x0800 = IP ) Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 15 UDP segment – example (cnt.) IP’s Header Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 16 UDP segment – example (cnt.) UDP’s header Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 17 UDP segment – example (cnt.) Data of applicaton layer Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 18 UDP checksu ... ng-byte của byte dữ liệu đầu tiên trong segment khởi động bộ đếm t/g nếu nó chưa chạy (bộ đếm t/g cho segment chưa nhận ACK lâu nhất) khoảng t/g hết hạn: TimeOutInterval timeout: gửi lại segment gây nên timeout đặt lại timer Ack rcvd: Nếu đó là ACK cho các khúc trước đó chưa được ACK Cập nhật danh sách các gói đã được ACK chạy lại timer nếu như còn có các segment chưa ACK Transport Layer 3- 64 Transport Layer 3- 65 TCP sender (Đơn giản hóa) NextSeqNum = InitialSeqNum SendBase = InitialSeqNum loop (forever) { switch (event) event: Nhận được dữ liệu từ application tầng trên tạo TCP segment có số thứ tự là NextSeqNum if (timer không chạy) khởi chạy timer đẩy segment xuống cho tầng IP NextSeqNum = NextSeqNum + length(data) event: timer timeout Gửi lại segment có stt nhỏ nhất mà chưa được ACK khởi chạy timer event: Nhận ACK, với giá trị trường ACK là y if ( y > SendBase) { SendBase = y if (Còn sement chưa ACK) khởi chạy timer } } /* end of loop forever */ Ghi chú: SendBase-1: byte ACK được cộng dồn cuối cùng Ví dụ: SendBase-1 = 71;y=73, vậy bên nhận cần 73+ ; y > SendBase, vì vậy có thêm dữ liệu được ACK TCP: retransmission scenarios Transport Layer 3- 66 Host A Seq=100, 20 bytes data ACK=100 time premature timeout Host B Seq=92, 8 bytes data ACK=120 Seq=92, 8 bytes data Seq=92 timeout ACK=120 Host A Seq=92, 8 bytes data ACK=100 loss timeout lost ACK scenario Host B X Seq=92, 8 bytes data ACK=100 time Seq=92 timeout SendBase= 100 SendBase= 120 SendBase= 120 Sendbase= 100 TCP retransmission scenarios (more) Transport Layer 3- 67 Host A Seq=92, 8 bytes data ACK=100 loss timeout Cumulative ACK scenario Host B X Seq=100, 20 bytes data ACK=120 time SendBase= 120 Transport Layer 3- 68 Tạo ACK trong TCP [RFC 1122, RFC 2581] Sự kiện tại Receiver Nhận được segment đúng thứ tự với STT hợp lí. Tất cả dữ liệu từ STT về trước đã được ACK Nhận được segment đúng thứ tựvới số STT hợp lý. Một segment khác đang chờ ACK Nhân được segment không đúngthứ tự (STT cao hơn STT mongđợi). Phát hiện thiếu hụt Segment nhận được khỏa lấp 1 phân hoặc toàn bộ phần thiếu hụt Hành vi TCP tại Receiver Trì hoãn chưa ACK vội. chờ segmentkế tiếp trong 500ms. nếu không có segment nào được gửi đến, gửi ACK Ngay lập tức gửi 1 segment với ACK cộng dồn xác nhận cả 2 segment đã đượcnhận thành công Ngay lập tức gửi 1 ACK lặp , chỉ rõ bytemong đợi tiếp theo Ngay lập tức gửi ACK Transport Layer 3- 69 Fast Retransmit Time-out thường tương đối dài: trì hoãn lâu trước khi gửi lại gói bị mất phát hiện mất segments thông qua ACK lặp. Sender thường gửi nhiều segment liên tục nếu có 1 segment bị mất thì sẽ có nhiều ACK lặp Nếu sender nhận được 3 ACK yêu cầu cho cùng 1 segment → nó xác định segment đó đã bị mất: fast retransmit: gửi lại segment bị mất ngay cả khi chưa tới thời điểm time-out Fast Retransmit (cont.) Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 70 Host A ACK=2 Host B X Seq=1 time Gửi liền 2 ACK yêu cầu segment có seq# 2 ACK=2 ACK=2 Seq=2 Seq=3 Seq=2 Seq=2 timeout Transport Layer 3- 71 event: Nhận ACK, với ACK# là y if (y > SendBase) { SendBase = y if (Nếu còn segment đang đợi ACK) start timer } else { tăng bộ đếm duplicate ACKs nhận được cho y if (nếu bộ đếm lặp của y = 3) { gửi lại segment với sequence # = y } Fast retransmit algorithm: a duplicate ACK for already ACKed segment Truyền lại nhanh Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 72 TCP flow control Các apps có thể xử lý dữ liệu chậm, các gói tin nhận về được đưa vào bộ đệm (receiver buffer). Flow control: kiểm soát không để cho receiver buffer bị tràn vì sender gửi nhiều gói tin quá. Receiver: Thông báo cho sender biết kích thước của RcvWidow (free buffer): trường rcv window size trong TCP segment headers. Sender: Luôn nắm được kích thước tối đa của gói tin có thể truyền tiếp. Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 73 TCP Connection management TCP: Connection-oriented. Khởi tạo các giá trị: sequence number. buffers, flow control information. Client:Connection initiator (khởi tạo liên kết: socket). Server: Chấp nhận kết nối. Three way handshaking: Bước 1: client gửi TCP SYN control segment tới server. Bước 2: server nhận SYN segment rồi trả lời bằng SYNACK segment . Bước 3: client nhận SYNACK segment và trả lời bằng ACK segment (có thể có dữ liệu đi kèm). Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 74 Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 75 TCP Connection management: ngắt liên kết Bước 1: client (phía muốn ngắt liên kết) gửi TCP FIN segment. Bước 2: server (phía còn lại) nhận được FIN, gửi ACK, ngắt liên kết, gửi tiếp FIN segment. Bước 3: client nhận FIN, trả lời bằng ACK. timed wait (chờ một lúc nữa cho tới khi liên kết đóng hẳn). Bước 4: server nhận ACK, đóng liên kết. client FIN server ACK ACK FIN closing closing closed timed wait closed Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 76 TCP client lifecycle TCP server lifecycle TCP Connection management (cont.) Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 77 bangtqh@utc2.edu.vn Ch3. The Transport Layer Transport Layer Services & Principles. Multiplexing/Demultiplexing. Connectionless Transport (UDP). Principles of Reliable Data Transfer (RDT). Connection-oriented Transport (TCP). Congestion Control. Sử dụng TCP hay UDP Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 78 Congestion control Nghẽn mạng là điều khó tránh khỏi!!! Khi mạng bị nghẽn, các gói tin có thể bị trễ hay bị mất. Hai hướng tiếp cận: End-end congestion control: Thông tin về mức độ nghẽn mạng được suy ra từ lượng tin bị mất mát trong quá trình truyền. Network-assited congestion control: Routers cung cấp các thông tin phản hồi về tình trạng nghẽn mạng tới end systems. Bit thông báo nghẽn mạng đừng gửi nữa hoăc xin chờ một lát. Tốc độ tối đa cho phép gửi (maximum rate allowed). TCP sử dụng phương pháp end-end congestion control. Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 79 Causes/costs of congestion: scenario 1 2 senders, 2 receivers 01 router, buffers vô hạn no retransmission large delays when congested maximum achievable throughput unlimited shared output link buffers Host A l in : original data Host B l out Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 80 Causes/costs of congestion: scenario 2 one router, buffers có hạn sender gửi lại các packet bị mất finite shared output link buffers Host A l in : original data Host B l out l ' in : original data, plus retransmitted data Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 81 always: (goodput) “perfect” retransmission only when loss: retransmission of delayed (not lost) packet makes larger (than perfect case) for same l in l out = l in l out > l in l out “costs” of congestion: more work (retrans) for given “goodput” unneeded retransmissions: link carries multiple copies of pkt Causes/costs of congestion: scenario 2 Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 82 Causes/costs of congestion: scenario 3 4 senders multihop paths timeout/retransmit l in Q: what happens as and increase ? l in finite shared output link buffers Host A l in : original data Host B l out l ' in : original data, plus retransmitted data Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 83 Causes/costs of congestion: scenario 3 Another “cost” of congestion: Khi thực hiện drop các packet trên đường truyền dung lượng đường truyền đã sử dụng để gửi tin tới điểm bị drop là vô ích. Host A Host B l out Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 84 TCP Congestion Control end-end control (no network assistance) Sender điều khiển lượng dữ liệu gửi đi theo quy tắc: LastByteSent-LastByteAcked min {CongWin, ReceiverWnd} Công thức xấp xỉ: Giá trị CongWin luôn biến đổi và được tính toán theo khả năng truyền tải của mạng. Làm thế nào sender đánh giá được tình trạng nghẽn? loss event = timeout or 3 duplicate ACKs TCP sender reduces rate ( CongWin ) after loss event Cơ chế đánh giá nghẽn: AIMD Slow start conservative after timeout events rate = CongWin RTT Bytes/sec Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 85 multiplicative decrease: cut CongWin in half after loss event additive increase: increase CongWin by 1 MSS every RTT in the absence of loss events: probing Long-lived TCP connection TCP AIMD (additive-increase, multiplicative-decrease) Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 86 TCP Slow Start When connection begins, CongWin = 1 MSS Example: MSS = 500 bytes & RTT = 200 msec initial rate = 20 kbps Available bandwidth may be >> MSS/RTT desirable to quickly ramp up to respectable rate When connection begins, increase rate exponentially fast until first loss event Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 87 TCP Slow Start (more) When connection begins, increase rate exponentially until first loss event: double CongWin every RTT done by incrementing CongWin for every ACK received Summary : initial rate is slow but ramps up exponentially fast Host A one segment RTT Host B time two segments four segments Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 88 Refinement After 3 dup ACKs: CongWin is cut in half window then grows linearly But after timeout event: CongWin instead set to 1 MSS; window then grows exponentially to a threshold, then grows linearly 3 dup ACKs indicates network capable of delivering some segments timeout before 3 dup ACKs is “more alarming” Philosophy: Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 89 Q: When should the exponential increase switch to linear? A: When CongWin gets to 1/2 of its value before timeout. Implementation: Variable Threshold At loss event, Threshold is set to 1/2 of CongWin just before loss event Refinement (more) Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 90 When CongWin is below Threshold , sender in slow-start phase, window grows exponentially. When CongWin is above Threshold , sender is in congestion-avoidance phase, window grows linearly. When a triple duplicate ACK occurs, Threshold set to CongWin/2 and CongWin set to Threshold . When timeout occurs, Threshold set to CongWin/2 and CongWin is set to 1 MSS. Summary: TCP Congestion Control Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 91 TCP throughput (or transmission rate) Gía trị throughout (số packet gửi đi / giây) của TCP tính theo Window size và RTT là bao nhiêu? Không tính giai đoạn slowstart Gọi W là giá trị window size khi xuất hiện mất gói. Khi window size = W, throughput = W/RTT Ngay sau khi có nghẽn (lost), window size giảm xuống = W/2 throughput = W/2RTT. Throughout trung bình là: 0.75 W/RTT Throughout TB = 3W/4RTT Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 92 TCP Futures Hỏi : Giả sử MSS = 1500 byte, RTT = 100 µ s , Cần gửi đi với tốc độ là 10 Gbps (throughput=10 9 bps). Vậy giá trị Windowsize phải là bao nhiêu ? Trả lời : window size W = 83,333 in-flight segments Throughput tính theo loss rate: Trong đó L = loss rate Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 93 Delay modeling Q: How long does it take to receive an object from a Web server after sending a request? Ignoring congestion, delay is influenced by: TCP connection establishment data transmission delay slow start Notation, assumptions: Assume one link between client and server of rate R S: MSS (bits) O: object size (bits) no retransmissions (no loss, no corruption) Window size: First assume: fixed congestion window, W segments Then dynamic window, modeling slow start Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 94 Fixed congestion window (1) First case: WS/R > RTT + S/R: ACK for first segment in window returns before window’s worth of data sent delay = 2RTT + O/R Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 95 Transport Layer 3- 95 Fixed congestion window (2) Second case: WS/R < RTT + S/R: wait for ACK after sending window’s worth of data sent delay = 2RTT + O/R + (K-1)[S/R + RTT - WS/R] Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 96 Ch3. The Transport Layer Transport Layer Services & Principles. Multiplexing/Demultiplexing. Connectionless Transport (UDP). Principles of Reliable Data Transfer (RDT). Connection-oriented Transport (TCP). Congestion Control. Sử dụng TCP hay UDP Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 97 Một số so sánh TCP/UDP Có liên kết, lưu trữ trạng thái liên kết (quản lý liên kết). Điểm-điểm Có độ trễ (delay): thiết lập, quản lý liên kết, luồng, nghẽn Segment header lớn (20 bytes) Bị giới hạn tốc độ truyền (congestion control) Không liên kết, không lưu trữ trạng thái. Điểm-điểm, quảng bá. Độ trễ thấp. Segment header nhỏ (8 bytes) Không giới hạn tốc độ truyền. Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 98 Các app thực tế Application App protocol Transport protocol Electronic mail SMTP TCP Remote terminal access Telnet TCP Web HTTP TCP File transfer FTP TCP Remote file server NFS typically UDP Streaming multimedia proprietary typically UDP Internet telephony proprietary typically UDP Network management SNMP typically UDP Routing protocol RIP typically UDP Name translation DNS typically UDP
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_3_tang_giao_van_transport_lay.ppt