Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Lập Trình C trong Linux - Ngô Văn Công
Ngôn ngữ lập trình C là lựa chọn tốt cho những người mới học lập trình
Đơn giản, mạnh và được sử dụng rộng
Linux là môi trường thích hợp để viết các chương trình
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Lập Trình C trong Linux - Ngô Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Lập Trình C trong Linux - Ngô Văn Công
Lập Trình C trong Linux Nội dung 1. Giới thiệu 2. Hello world program 3. Ngôn ngữ C 4. Trình biên dịch make Giới thiệu Ngôn ngữ lập trình C là lựa chọn tốt cho những người mới học lập trình Đơn giản, mạnh và được sử dụng rộng Linux là môi trường thích hợp để viết các chương trình Không cần mất chi phí mua các phầm mềm hỗ trợ lập trình đắt tiền Để viết chương trình C Trình soạn thảo văn bản(vi,gedit,emacs) Trình biên dịch Thư viện chuẩn Biên dịch với gcc Trình biên dịch(compiler): chuyển từ “human- readable source code” sang ”machine- readable object code” GCC: bao gồm các trình biên dịch C, C++, Java... Cách sử dựng [CODE]% gcc [ tùy chọn | tên file ] ... Giả sử bạn có 1 file myfile.c khi bạn đánh : % gcc myfile.c Trong thư mục của bạn sẽ có thêm file a.out đó là file output mặc định của gcc. Lúc này bạn đã có thể run chương trình bằng : % ./a.out (tt) Nhưng nếu bạn compile file tiếp theo cũng như trên thì file a.out của bạn sẽ bị ghi đè bằng file thứ 2. Để khắc phục bạn có thể sử dụng tùy chọn -o để đặt tên file out put % gcc -o myout myfile.c Khi bạn compile 1 program, bạn sẽ có những errors nhỏ nhưng gcc sẽ thay bạn sửa chửa những lỗi này (trừ khi đó là lỗi lớn). Nhưng trên thực tế' mình phải tự sửa các lỗi này để chương trình sau khi compile là bug-free Bạn sẽ thêm 1 tùy chọn là -Wall (viết tắt của Warning All - Thông báo tất cả lỗi) % gcc -Wall -o myout myfile.c Chương trình Hello Biên dịch gcc -o hello hello.c #include : thêm tệp tên là stdio.h để cho phép chúng ta sử dụng một số lệnh(Standard Input/Ouput) Int main(): Int chỉ giá trị trả về của hàm main(), main là tên của điểm bắt đầu của chương trình {}: nhóm các lệnh lại printf("Hello World\n"): hiển thị văn bản lên màn hình return 0: trả về 0 cho hàm main (hello.c) #include int main() { printf("Hello, world!\n"); return 0; } Thụt đầu dòng và chú thích printf và return được thụt vào đầu dòng so với bên trái để làm cho đoạn mã dễ đọc hơn. Chú thích /* Author: Your name Date: yyyy/mm/dd Description: Writes the words "Hello World" on the screen */ #include int main() { printf("Hello World\n"); //prints "Hello World" return 0; } Biến và hằng Biến: biến trong C là vị trí bộ nhớ được đặt tên Giá trị số: nguyên hay thực Biến ký tự Hằng: không thể thay đổi giá trị Khai báo biến Biến và hằng Khai báo biến hằng Biến dạng Signed và unsigned int main() { int a; char b; return 0; } int main() { int a,b,c; return 0; } int main() { const float pi = 3.14; return 0; } int main() { unsigned int a; signed int b; return 0; } Đọc và hiển thị biến scanf: đọc giá trị nhập từ bàn phím #include int main() { int a; scanf("%d",&a); a = a * 2; printf("The answer is %d",a); return 0; } Câu lệnh điều kiện Câu lệnh if #include int main() { int mark; char pass; scanf("%d",&mark); if (mark > 40) pass = 'y'; return 0; } #include int main() { int mark; char pass; scanf("%d",&mark); if (mark > 40) { pass = 'y'; printf("You passed"); } else { pass = 'n'; printf("You failed"); } return 0; } Toán tử ? expression1 ? expression2: expression3 if expression1 then expression2 else expression3 z = (a>b) ? a : b; if (a>b) z = a; else z=b; Câu lệnh switch Giống if nhưng Có nhiều tùy chọn hơn #include int main() { char fruit; printf("Which one is your favourite fruit:\n"); printf("a) Apples\n"); printf("b) Bananas\n"); printf("c) Cherries\n"); scanf("%c",&fruit); switch (fruit) { case 'a': printf("You like apples\n"); break; case 'b': printf("You like bananas\n"); break; case 'c': printf("You like cherries\n"); break; default: printf("You entered an invalid choice\n"); } return 0; } Vòng lặp Vòng lặp for for (starting number;loop condition;increase variable) command; #include int main() { int i; for (i = 1;i <= 24;i++) printf("H\n"); return 0; } Vòng lặp while while (expression) statement int x=3; main() { while (x>0) { printf("x=%d \n",x); x--; } } Vòng lặp Vòng lặp Do while #include int main() { int i,times; scanf("%d",×); i = 0; do { i++; printf("%d\n",i); } while (i <= times); return 0; } Con trỏ Là biến chứa địa chỉ bộ nhớ Do đó được gọi là con trỏ, trỏ tới giá trị nằm tại vùng nhớ đó Khai báo con trỏ: đặt * phía trước tên của nó int main() { int *p; void *up; return 0; } int main() { int i; int *p; i = 5; p = &i; return 0; } Ví dụ Ví dụ x tại địa chỉ 100, y tại địa chỉ 200 và ip tại địa chỉ 1000 trong bộ nhớ. int x = 1; int y = 2; int *ip; ip = &x; y = *ip; x = ip; *ip = 3; Chú ý int *ip; *ip = 100; Báo lỗi (program crash!!). Đoạn code đúng là: int *ip; int x; ip = &x; *ip = 100; Khai báo mảng int a[5]; a[0] = 12; a[1] = 23; a[2] = 34; a[3] = 45; a[4] = 56; printf("%d",a[0]); Hàm(Function) Hàm là chương trình con Khai báo hàm trước khi sử dụng #include int Add(int a,int b) { return a + b; } int main() { int answer; answer = Add(5,7); printf(“ket qua=%d”,answer); return 0; } Câu lệnh make Cho phép bạn quản lý các chương trình lớn Dịch lại chương trình lớn thì lâu hơn rất nhiều so với khi dịch các chương trình nhỏ Make giúp bạn phát triển các chương trình lớn mà vẫn theo vết các thay đổi so với lần biên dịch trước đó Quá trình biên dịch đơn giản Biên dịch với nhiều tệp Biên dịch với nhiều tệp Compile green.o: gcc
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_linux_bai_lap_trinh_c_trong_linux_ngo.pdf