Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7: Quản lý bộ nhớ (Phần 1) - Trường Đại học Công nghệ thông tin
Cho 1 hệ thống có 4 tiến trình P1 đến P4 và 3 loại tài nguyên R1 (3), R2 (2) R3 (2). P1 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; P2 giữ 2 R2 và yêu cầu 1 R1 và 1 R3; P3 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; P4 giữ 2 R3 và yêu cầu 1 R1
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7: Quản lý bộ nhớ (Phần 1) - Trường Đại học Công nghệ thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7: Quản lý bộ nhớ (Phần 1) - Trường Đại học Công nghệ thông tin
HỆ ĐIỀU HÀNH Chương 7 – Quản lý bộ nhớ (1) 14/03/2017 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 1 Câu hỏi ôn tập chương 6 Nêu điều kiện để thực hiện giải thuật Banker? Nêu các bước của giải thuật Banker? Nêu các bước của giải thuật yêu cầu tài nguyên? Nêu các bước giải thuật phát hiện deadlock? Khi deadlock xảy ra, hệ điều hành làm gì để phục hồi? Dựa trên yếu tổ nào để chấm dứt quá trình bị deadlock?? 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 2 Câu hỏi ôn tập chương 6 (tt) Cho 1 hệ thống có 4 tiến trình P1 đến P4 và 3 loại tài nguyên R1 (3), R2 (2) R3 (2). P1 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; P2 giữ 2 R2 và yêu cầu 1 R1 và 1 R3; P3 giữ 1 R1 và yêu cầu 1 R2; P4 giữ 2 R3 và yêu cầu 1 R1 Vẽ đồ thị tài nguyên cho hệ thống này? Deadlock? Chuỗi an toàn? (nếu có) 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 3 Câu hỏi ôn tập chương 6 (tt) Tìm Need? Hệ thống có an toàn không? Nếu P 1 yêu cầu (0,4,2,0) thì có thể cấp phát cho nó ngay không? 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 4 Mục tiêu chương 7-1 Hiểu được các khái niệm cơ sở về bộ nhớ Hiểu được các kiểu địa chỉ nhớ và cách chuyển đổi giữa các kiểu này Hiểu được các cơ chế và mô hình quản lý bộ nhớ 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 5 Nội dung chương 7-1 Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 6 Khái niệm cơ sở Chương trình phải được mang vào trong bộ nhớ và đặt nó trong một tiến trình để được xử lý Input Queue – Một tập hợp của những tiến trình trên đĩa mà đang chờ để được mang vào trong bộ nhớ để thực thi. User programs trải qua nhiều bước trước khi được xử lý. 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 7 Khái niệm cơ sở (tt) Qu ản lý bộ nhớ là công việc của hệ điều hành với sự hỗ trợ của phần cứng nhằm phân phối, sắp xếp các process trong bộ nhớ sao cho hiệu quả. Mục tiêu cần đạt được là nạp càng nhiều process vào bộ nhớ càng tốt (gia tăng mức độ đa chương) Trong hầu hết các hệ thống, kernel sẽ chiếm một phần cố định của bộ nhớ; phần còn lại phân phối cho các process. 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 8 Khái niệm cơ sở (tt) Các yêu cầu đối với việc quản lý bộ nhớ Cấp phát bộ nhớ cho các process Tái định vị (relocation): khi swapping, Bảo vệ: phải kiểm tra truy xuất bộ nhớ có hợp lệ không Chia sẻ: cho phép các process chia sẻ vùng nhớ chung Kết gán địa chỉ nhớ luận lý của user vào địa chỉ thực 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 9 Cấu trúc dữ liệu cho giải thuật Banker 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 10 Địa chỉ vật lý (physical address) (địa chỉ thực) là một vị trí thực trong bộ nhớ chính Địa chỉ luận lý (logical address) là một vị trí nhớ được diễn tả trong một chương trình (còn gọi là địa chỉ ảo virtual address). Các trình biên dịch (compiler) tạo ra mã lệnh chương trình mà trong đó mọi tham chiếu bộ nhớ đều là địa chỉ luận lý Địa chỉ tương đối (relative address) (địa chỉ khả tái định vị, relocatable address) là một kiểu địa chỉ luận lý trong đó các địa chỉ được biểu diễn tương đối so với một vị trí xác định nào đó trong chương trình. Ví dụ: 12 byte so với vị trí bắt đầu chương trình, Địa chỉ tuyệt đối (absolute address): địa chỉ tương đương với địa chỉ thực. Nạp chương trình vào bộ nhớ 1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 11 Bộ linker: kết hợp các object module thành một file nhị phân khả thực thi gọi là load module. Bộ loader: nạp load module vào bộ nhớ chính Cơ chế thực hiện linking 1/17/2018 12Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. Module A CALL B Return length L Module B CALL C Return length M Module C Return length N 0 L 1 Module A JMP “L” Return Module B JMP “L+M” Return Module C Return L L M 1 L M L M N 1 relocatable object modules load module 0 L 1 0 M 1 0 N 1 ➢ Các bước nạp chương trình vào bộ nhớ ABBOTT.OBJ ... MOVE R1, (idunno) CALL whosonfirst ... COSTELLO.OBJ ... ... whosonfirst: ... ABBOTT.C int idunno; ... whosonfirst(idunno); ... COSTELLO.C ... int whosonfirst (int x) { ... } Compiler Loader/ locator Compiler Linker “SOURCE CODE” “OBJECT CODE” Memory HAHAHA.EXE ... MOVE R1, 22388 CALL 21547 ... ... MOVE R1, R5 ... (value of idunno)) 21547 22388 HAHAHA.EXE ... MOVE R1, 2388 CALL 1547 ... ... MOVE R1, R5 ... (value of idunno) 1547 2388 Khi mỗi file được biên dịch, các địa chỉ chưa biết, vì thế các cờ được dùng để đánh dấu Trình linker kết nối các files, vì thế nó có thể thay thế các chỗ đánh dấu với địa chỉ thật Phải xác định địa chỉ bộ nhớ bắt đầu để thực thi Chuyển đổi địa chỉ Chuyển đổi địa chỉ: quá trình ánh xạ một địa chỉ từ không gian địa chỉ này sang không gian địa chỉ khác. Biểu diễn địa chỉ nhớ Trong source code: symbolic (các biến, hằng, pointer, ) Trong thời điểm biên dịch: thường là địa chỉ khả tái định vị Ví dụ: a ở vị trí 12 byte so với vị trí bắt đầu module Thời điểm liking/loading: có thể là địa chỉ thực. Ví dụ: dữ liệu nằm tại địa chỉ bộ nhớ thực 2030 1/17/2018 14Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 0 250 2000 2250 relocatable address physical memory symbolic address int i; goto p1; p1 Chuyển đổi địa chỉ (tt) Địa chỉ lệnh và dữ liệu được chuyển đổi thành địa chỉ thực có thể xảy ra tại ba thời điểm khác nhau. Compile time: nếu biết trước địa chỉ bộ nhớ của chương trình thì có thể kết gán địa chỉ tuyệt đối lúc biên dịch Ví dụ: chương trình .COM của MS-DOS Khuyết điểm: phải biên dịch lại nếu thay đổi địa chỉ nạp chương trình Load time: vào thời điểm loading, loader phải chuyển đổi địa chỉ khả tái định vị thành địa chỉ thực dựa trên một địa chỉ nền Địa chỉ thực được tính toán vào thơ
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_7_quan_ly_bo_nho_phan_1_truong.pdf