An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng

Các hình thức tấn công đối với TT trên mạng

• Các dịch vụ bảo vệ thông tin trên mạng

• Mô hình của hệ thống bảo mật thông tin

dùng KTMM

• Giải pháp tổng thể cho bảo mật thông tin

Trên mạng

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 1

Trang 1

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 2

Trang 2

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 3

Trang 3

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 4

Trang 4

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 5

Trang 5

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 6

Trang 6

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 7

Trang 7

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 8

Trang 8

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 9

Trang 9

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 52 trang minhkhanh 9020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng

An ninh mạng - Tổng quan về an toàn mạng
Company
LOGO
Tổng quan về 
an toàn mạng
Company
LOGO
NETWORK SECURITY
Lecture slides by Hoang Sy Tuong
Facculty Of Information Security
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 3
Agenda
Chương I: Tổng quan về an toàn mạng
• Các hình thức tấn công đối với TT trên mạng
• Các dịch vụ bảo vệ thông tin trên mạng
• Mô hình của hệ thống bảo mật thông tin
dùng KTMM
• Giải pháp tổng thể cho bảo mật thông tin
Trên mạng
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 4
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
 Ngăn chặn thông tin (Interruption)
 Tài nguyên thông tin bị phá huỷ, không sẵn sàng phục
vụ hoặc không sử dụng được.
 Đây là hình thức tấn công làm mất khả năng sẵn sàng
phục vụ của thông tin.
 vd: Phá huỷ ổ cứng, cắt đường truyền ...
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 5
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
 Chặn bắt thông tin
(Interception)
 Kẻ tấn công truy nhập
tới tài nguyên thông
tin.
 Đây là hình thức tấn
công vào tính bí mật
của thông tin.
 vd: nghe trộm và sao
chép bất hợp pháp TT
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 6
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
 Sửa đổi thông tin
(Modification)
 Kẻ tấn công truy nhập
chỉnh sửa TT trên
mạng.
 Tấn công lên tính toàn
vẹn của thông tin
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 7
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
 Chèn thông tin giả
(Fabrication)
 Kẻ tấn công chèn thông
tin và dữ liệu giả vào hệ
thống.
 Đây là hình thức tấn
công lên tính xác thực
của thông tin.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 8
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
Các hình thức tấn trên được phân thành 2 lớp:
 Tấn công bị động (passive attacks)
 Tấn công chủ động (active attacks)
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 9
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
 Tấn công bị động (passive attacks)
 Là kiểu tấn công chặn bắt TT như nghe trộm
và quan sát truyền tin.
 Mục đích của kẻ tấn công là biết được TT
truyền trên mạng.
 Có hai kiểu tấn công bị động là khám phá nội
dung thông báo và phân tích luồng thông tin
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 10
Khám phá nội dung thông tin
Thực hiện bằng cách nghe trộm các cuộc nói
chuyện điện thoại, đọc trộm thư điện tử, xem trộm
nội dung tệp tin rõ.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 11
Phân tích luồng thông tin
 Kẻ tấn công thu các thông báo được truyền trên mạng và tìm cách khám phá
thông tin.
 Nếu TT bị mã hóa đối phương có thể quan sát các mẫu thông báo để xác định
vị trí và định danh của các máy liên lạc từ đó đoán ra bản chất của các cuộc liên
lạc.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 12
Kết luận
 Tấn công bị động rất khó bị phát
hiện vì nó không làm thay đổi số
liệu và không để lại dấu vết rõ ràng.
 Biện pháp hữu hiệu để chống lại
kiểu tấn công này là ngăn chặn chứ
không phải phát hiện.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 13
Các hình thức tấn đối với TT trên mạng
Tấn công chủ động (active attacks)
 Là kiểu tấn công sửa đổi luồng số liệu hay tạo
ra các luồng dữ liệu giả và có thể được chia
thành 4 loại nhỏ sau:
 Đóng giả (Masquerade)
 Dùng lại (relay)
 Sửa đổi thông báo (Modification of Messages)
 Từ chối cung cấp dịch vụ (Denial of Service)
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 14
Đóng giả (Masquerade)
 Một thực thể (người dùng, chương trình, máy tính ...)
đóng giả một thực thể khác.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 15
Dùng lại (Relay)
 Thụ động bắt các thông báo và sau đó truyền lại nhằm
đạt được mục đích bất hợp pháp.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 16
Sửa đổi thông báo (Modification of messages)
 Một bộ phận của thông báo được sửa đổi hoặc các
thông báo bị làm trễ và thay đổi trật tự để đạt được mục
đích bất hợp pháp.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 17
Từ chối dịch vụ (Denial of service)
 Ngăn hoặc cấm việc sử dụng bình thường hoặc
quản lý các tiện ích truyền thông.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 18
Kết luận
Tấn công chủ động và bị động có những đặc trưng khác nhau
 Kiểu tấn công thụ động khó phát hiện nhưng có
biện pháp để ngăn chặn thành công.
 Kiểu tấn công chủ động dễ phát hiện nhưng lại
khó ngăn chặn tuyệt đối, nó đòi hỏi việc bảo vệ
vật lý tất cả các phương tiện truyền thông mọi
lúc, mọi nơi.
 Giải pháp để chống lại kiểu tấn công này là phát
hiện chúng và khôi phục mạng khi bị phá vỡ
hoặc khi thông tin bị trễ.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 19
Chương I: Tổng quan về an toàn mạng
Chương I: Tổng quan về an toàn mạng
• Các hình thức tấn công đối với TT trên mạng
• Các dịch vụ bảo vệ thông tin trên mạng
• Mô hình của hệ thống bảo mật thông tin 
dùng KTMM
• Giải pháp tổng thể cho bảo mật thông tin
Trên mạng
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 20
Các dịch vụ bảo vệ thông tin trên mạng
Dịch vụ bí mật (Confidentiality)
 Dịch vụ bí mật bảo đảm TT trong hệ thống máy tính và
thông tin được truyền chỉ được đọc bởi những bên được
uỷ quyền.
 Dịch vụ bí mật bảo vệ dữ liệu được truyền chống lại các
tấn công bị động nhằm khám phá nội dung thông báo.
 TT được bảo vệ có thể là tất cả dữ liệu được truyền giữa
hai người dùng trong một khoảng thời gian hoặc một
thông báo lẻ, hay một số trường trong thông báo.
 Dịch vụ bí mật cung cấp khả năng bảo vệ luồng TT khỏi
bị tấn công phân tích tình huống.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 21
Dịch vụ xác thực (Authentication)
 Dịch vụ xác thực đảm bảo rằng việc truyền
thông là xác thực nghĩa là cả người gửi và người
nhận không bị mạo danh.
 Trong trường hợp giao có một giao dịch đang
xảy ra, DVXT đảm bảo với bên nhận rằng thông
báo đến đúng từ bên nêu danh.
 Nói cách khác, dịch vụ xác thực yêu cầu nguồn
gốc của thông báo được nhận dạng đúng với
các định danh đúng.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 22
Dịch vụ toàn vẹn (Integrity)
 Dịch vụ Toàn vẹn đòi hỏi rằng các tài nguyên hệ
thống máy tình và thông tin được truyền không
bị sửa đổi trái phép.
 Dịch vụ toàn vẹn có thể áp dụng cho một thông
báo, một luồng thông báo hay chỉ một số trường
trong thông báo.
 Dịch vụ toàn vẹn có thể là dịch vụ toàn vẹn định
hường kết nối (connection-oriented) hoặc phi kết
nối.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 23
Không thể chối bỏ (Nonrepudiation)
 Dịch vụ không thể chối bỏ ngăn chặn người gửi
hay người nhận chối bỏ thông báo được truyền.
 Khi thông báo được gửi đi người nhận có thể
chứng minh rằng người gửi nêu danh đã gửi nó
đi.
 Khi thông báo nhận được người gửi có thể
chứng minh thông báo đã nhận được bởi người
nhận hợp pháp.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 24
Kiểm soát truy nhập (Access Control)
 Kiểm soát truy nhập là khả năng hạn chế và
kiểm soát truy nhập đến các hệ thống máy
tính và các ứng dụng theo các đường truyền
thông.
 Mỗi thực thể muốn truy nhập đều phải định
danh hay xác nhận có quyền truy nhập phù
hợp.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 25
Sẵn sàng phục vụ (Availability)
 Sẵn sàng phục vụ đòi hỏi rằng các tài nguyên
hệ thống máy tính luôn sẵn sàng đối với
những bên được uỷ quyền khi cần thiết.
 Các tấn công có thể làm mất hoặc giảm khả
năng sẵn sàng phục vụ của các chương trình
phần mềm và các tài nguyên phần cứng của
mạng máy tính.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 26
Chương I: Tổng quan về an toàn mạng
• Các hình thức tấn công đối với TT trên mạng
• Các dịch vụ bảo vệ thông tin trên mạng
• Mô hình của hệ thống bảo mật thông tin 
dùng KTMM
• Giải pháp tổng thể cho bảo mật thông tin
Trên mạng
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 27
Mã hoá
 Che dấu thông tin mật được đặt trong hệ
thống.
 Được dùng để hỗ trợ cơ chế truyền thông xác
thực giữa các cặp người dùng hợp pháp mà
ta gọi là người uỷ nhiệm (Principal).
 Được dùng để cài đặt cơ chế chữ ký số
Các kỹ thuật bảo vệ thông tin trên mạng
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 28
Cơ chế xác thực
 Trong các hệ thống nhiều người dùng tập
trung các cơ chế xác thực thường là đơn
giản. Định danh của người dùng có thể được
xác định bởi việc kiểm tra mật khẩu của mỗi
phiên giao dịch.
 Trong các mạng máy tính việc xác thực là
biện pháp mà nhờ nó các định danh của các
máy chủ và các máy khách hàng được xác
minh là đáng tin cậy. Cơ chế được dùng để
đạt được điều này là dựa trên quyền sở hữu
các khoá mã.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 29
Cơ chế điều khiển truy nhập
 Các cơ chế điều khiển truy nhập được
dùng để đảm bảo rằng chỉ có một số
người dùng được gán quyền mới có thể
truy nhập tới các tài nguyên thông tin.
 Các cơ chế điều khiển truy nhập xảy ra
trong các hệ điều hành đa người dùng
không phân tán.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 30
Mô hình của hệ thống thông bảo mật thông tin 
trên mạng dùng KTMM
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 31
Các thành phần của mô hình bảo mật thông tin trên mạng máy
tính dùng kỹ thuật mật mã.
 Message: Đây là những thông tin có giá trị cần được trao đổi trên
mạng giữa những người uỷ nhiệm.
 security-related transformation: Bao gồm các thao tác sử dụng
KTMM để giữ bí mật và xác thực thông tin như mã hoá, tạo chữ ký
số...
 Secret information: Là những thông tin bí mật được chia sẽ giữa
những người uỷ nhiệm mà kẻ tấn công không thể biết được. Khoá
mật mã được dùng trong các phép biến đổi an toàn thông tin.
 Information channel: Là kênh truyền thông công khai. Kẻ tấn công có
thể thu được các thông tin mã từ kênh truyền thông này.
 Trusted third party: Có trách nhiệm phân phối khoá bí mật cho hai
người uỷ nhiệm mà không cho bất kỳ kẻ tấn công nào biết.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 32
Các thao tác trong việc thiết kế một dịch vụ
an toàn
 Thiết kế thuật toán mật mã để thực hiện phép
biến đổi thông tin.
 Sinh khoá mật mã để dùng cho các thuật toán
được thiết kế.
 Quản lý và phân phối khoá mật mã.
 Xây dựng các giao thức an toàn được dùng bởi
hai người uỷ nhiệm.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 33
 Các kỹ thuật bảo vệ thông tin trên mạng
 Mô hình của hệ thống bảo mật thông tin
trên mạng dùng KTMM
 Giải pháp tổng thể cho an toàn thông tin
trên mạng.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 34
Các mức bảo vệ thông tin trên mạng
 Quyền truy cập
 Đăng ký tên và mật
khẩu
 Mã hoá dữ liệu
 Bảo vệ vật lý
 Bức tường lửa
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 35
 Quyền truy nhập
 Nhằm kiểm soát tài nguyên thông tin của mạng
và quyền hạn của người sử dụng trên tài nguyên
đó.
 Hiện tại việc kiểm soát thường là ở mức tệp
 Đăng ký tên và mật khẩu
 Thực ra đây cũng là mức kiểm soát truy nhập
nhưng không phải ở mức thông tin mà ở mức hệ
thống
 Đây là phương pháp phổ biến nhất vì nó đơn
giản ít phí tổn và cũng rất hiệu quả
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 36
 Mã hoá dữ liệu
 Dữ liệu được biến đổi từ dạng nhận thức được sang
dạng không nhận thức được theo một thuật toán nào đó
(lập mã) và sẽ được biến đổi ngược lại (dịch mã) ở nơi
nhận.
 Đây là lớp bảo vệ thông tin rất quan trọng và được sử
dụng rộng rãi trong môi trường mạng.
 Bảo vệ vật lý
 Nhằm ngăn cản truy nhập vật lý bất hợp pháp vào hệ
thống.
 Bức tường lửa
 Ngăn chặn các thâm nhập trái phép (theo danh sách truy
nhập xác định trước) và thậm chí có thể “lọc’ bỏ các gói
tin mà ta không muốn gửi hoặc nhận vào vì lý do nào
đấy
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 37
Các phương pháp và phương tiện bảo vệ thông tin
 Các phương pháp bảo vệ
thông tin
 Các chướng ngại
 Điều khiển sự tiếp cận
 Mã hoá thông tin
 Các quy định
 Cưỡng bức
 Kích thích
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 38
Các phương pháp và phương tiện bảo vệ thông tin
 Các phương tiện bảo vệ TT
 Vật lý
 Máy móc
 chương trình
 Tổ chức
 Luật pháp
 Đạo đức
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 39
Hệ thống an toàn thông trên các HDH mạng
 Cơ chế an toàn của hệ điều hành mạng có nhiệm
vụ quản lý và phân quyền cho người sử dụng đối
với các tài nguyên mạng.
 Các vấn đề cần quan tâm đối với hệ thống an
toàn thông tin trên mạng là:
 Bộ nhớ (Memory): phải được phân chia và sử dụng
độc lập giữa những người sử dụng và ứng dụng.
 Các thiết bị vào ra (I/O devices): Các thiết bị vào ra
phải được sử dụng tách biệt giữa các ứng dụng,
người sử dụng như các ổ đĩa chảng hạn.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 40
 Các thiết bị ngoại vi: Các thiết bị ngoại vi
như máy in, máy vẽ,...cần được bảo vệ
và phân quyền sử dụng.
 Các ứng dụng và các chương trình con
chia sẽ: Cần được bảo vệ và phân cấp
sử dụng tốt.
 Số liệu chia sẽ: Cần được bảo vệ và sử
dụng đúng quyền hạn giữa những người
sử dụng và ứng dụng
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 41
 Mỗi hệ điều hành mạng đều có một hệ
thống an toàn được xây dựng sẵn.
Tuy nhiên mỗi hệ có cách thức cài đặt
khác nhau nhưng chúng đều được tổ
chức thành ba mức.
 An toàn truy nhập mạng
 An toàn truy nhập hệ thống
 An toàn file và thư mục
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 42
An toàn truy nhập mạng
 Xác định tính chân thực của người dùng
 Xác định thời gian mà người dùng được truy nhập vào
mạng.
 Xác định trạm làm việc mà người dùng được phép truy
nhập vào mạng từ đó.
 Xác định người lạ mặt.
 Ngày mãn hạn của khoản mục người dùng.
 Vô hiệu hóa khoản mục
Kết luận: An toàn truy nhập mạng có chức năng trả
lời các câu hỏi người dùng là ai, anh ta được truy
nhập mạng khi nào, ở đâu và truy nhập mạng
như thế nào.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 43
An toàn truy nhập hệ thống
 Xác định quyền hạn của người dùng đối với người dùng
và quyền hạn của người dùng đối với các thiết bị và các
thao tác hệ thống.
 Các thao tác đối với khoản mục như:
 Tạo các khoản mục người dùng, nhóm người dùng.
 Xóa các khoản mục người dùng, nhóm người dùng.
 Xem thông tin về khoản mục người dùng, nhóm người dùng.
 Xem, thêm, bớt thành viên của nhóm người dùng.
 Vô hiệu hóa khoản mục.
 Các thao tác đối với thiết bị như:
 Truy nhập vào mạng từ máy chủ
 Tắt máy chủ
 Dùng máy in
 Backup và khôi phục dữ liệu
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 44
An toàn truy nhập file và thư mục
 Đối tượng được gán quyền
 Đối tượng được gán quyền là người dùng,
nhóm người dùng, một tập hợp người dùng nào
đó.
 Khi một nhóm có một số quyền nào đó thì
những thành viên của nhóm đó sẽ được nhận
những quyền đó.
 Khi một người dùng bị đưa ra khỏi nhóm thì anh
ta cũng sẽ không còn quyền của nhóm nữa.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 45
An toàn truy nhập file và thư mục
 Đối tượng để gán quyền
 Đối tượng để gán quyền là thư mục và tệp
 Khi một đối tượng (người dùng, nhóm người dùng...)
được gán một số quyền nào đó đối với một thư mục thì
nói chung họ sẽ có những quyền đó đối với tệp và thư
mục con.
 Quyền thực sự
 Do người dùng được nhận quyền đối với thư mục và tệp
với nhiều tư cách khác nhau như được gán trực tiếp , là
thành viên của nhiều nhóm, hoặc do các hạn ches khác
như quyền thừa hưởng... Nên quyền thực sự của người
dùng đối với một thư mục và tệp là quyền tổng hợp của
tất cả các quyền được tính theo những quy tắc nhất
định.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 46
An toàn truy nhập file và thư mục
 Danh sách các quyền
 Quyền R (Read)
 Quyền X (Execute)
 Quyền W (Write)
 Quyền D (Delete)
 Quyền P (Permission)
 Quyền O (Owner)
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 47
Kết luận
 Giải pháp tổng thể cho an toàn mạng bao gồm cả
việc sử dụng kỹ thuật mật mã và an toàn truy
nhập.
 Bên cạnh đó còn phải kể đến các kỹ thuật vật lý
như trang thiết bị bảo vệ tài nguyên mạng có giá
trị, canh phòng bảo vệ các tòa nhà chứa tài
nguyên, chế tạo các thiết bị chuyên dụng để bảo
vệ về vận chuyển thông tin có giá trị cao như các
hoạt động ngân hàng, an ninh Quốc gia...
 Các biện pháp quản lý hành chính và nghiệp vụ
cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 48
Câu hỏi ôn tập chương I
1. Nêu và phân tích các hình thức tấn công đối với
thông tin trên mạng máy tính?
2. Nêu rõ đặc trưng cơ bản của tấn công chủ động
và tấn công bị động?
3. Nêu và phân tích các dịch vụ bảo vệ thông tin
trên mạng?
4. Phân tích các mức bảo vệ thông tin trên mạng
máy tính?
5. Trình bầy các phương pháp và phương tiện bảo
vệ thông tin?
6. Trình bầy chế độ an toàn của hệ điều hành?
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 49
Tài liệu tham khảo
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 50
Tài liệu tham khảo
6/30/2014 Hoàng Sỹ Tương 51
Tài liệu tham khảo
Thank you for 
listening

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_tong_quan_ve_an_toan_mang.pdf