Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm
Thiết kế mô hình máy dập mini sử dụng khí nén dựa trên cơ sở trang thiết bị hiện có và áp dụng các phần mềm thiết kế kỹ thuật kết hợp với kết quả nghiên cứu tính toán. Mô hình này được ứng dụng chủ yếu vào việc phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1092-1102 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1092-1102 www.vnua.edu.vn 1092 THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY DẬP MINI SỬ DỤNG KHÍ NÉN ĐỂ BIẾN DẠNG PHÔI KIM LOẠI TẤM Nguyễn Thị Thu Trang*, Nguyễn Hữu Hưởng Khoa Cơ - Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntttrang.cd@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 28.11.2018 Ngày chấp nhận đăng: 20.02.2019 TÓM TẮT Thiết kế mô hình máy dập mini sử dụng khí nén dựa trên cơ sở trang thiết bị hiện có và áp dụng các phần mềm thiết kế kỹ thuật kết hợp với kết quả nghiên cứu tính toán. Mô hình này được ứng dụng chủ yếu vào việc phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Các thông số công nghệ của máy được tính toán, xác định và lựa chọn dựa vào hình dáng, kích thước và vật liệu của chi tiết cần chế tạo. Máy dập mini sử dụng khí nén có thể chế tạo được nhiều dạng chi tiết nhờ vào việc thay đổi nhanh chóng, thuận tiện kết cấu và hình dáng của khuôn dập. Trên cơ sở bản vẽ thiết kế tiến hành chế tạo các chi tiết, cụm chi tiết máy, lắp ráp thành mô hình máy hoàn chỉnh và ứng dụng vào việc gia công tạo hình kim loại tấm. Từ khóa: Máy dập, kim loại tấm, khí nén, biến dạng, thiết kế kỹ thuật. Design and Manufacture of Mini-Stamping Machine with Compressed Air for Deformmation of Sheet Metal ABSTRACT A mini-stamping machine model using compressed air was designed on the basis of the existing equipment and technical design softwares combined with the results of calculations. The machine model is intended for use in training and scientific research. Technological parameters of the machine were calculated, determined and selected based on the shape, size and materials of the parts to be manufuctered. Mini stamping machine using compressed air can be fabricated in variable types of parts thanks to the quick, convenient structure and shape change of the forming machine. Based on the design drawings, the parts and part cluster were manufactured and assembled into a complete machine model and applied to the processing of sheet metal forming. Keywords: Stamping machine, sheet metal, compressed air, deformation, technical design software. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, trong nhiều ngành sân xuçt nhþ: Điện tā, thiết bð y tế, hàng không, hàng tiêu dùng, thiết bð công nghiệp, rçt nhiều chi tiết đþĉc chế täo tÿ phôi tçm vĆi kích thþĆc khác nhau, phôi chðu tác động trăc tiếp bći áp lăc cûa khí nén để täo hình, vĆi mýc đích làm biến däng phôi tçm ban đæu thành các chi tiết có hình dáng và kích thþĆc mong muốn. Trong các máy dêp dùng khí nén, không khí nén có áp lăc đþĉc dén tÿ máy nén khí truyền vào khoang chĀa cûa xi lanh thûy lăc phía trên phôi. Áp suçt täo ra bìng không khí nén không lĆn lím, nên máy dêp bìng khí nén thþąng dùng để gia công biến däng các phôi tçm móng (Phäm Vën Nghệ, 2011). Không chî ć Việt Nam mà các quốc gia trên thế giĆi rçt quan tâm phát triển lïnh văc gia công áp lăc, nhiều máy móc, thiết bð ra đąi phýc vý cho quá trình sân xuçt trong nhiều lïnh văc khác nhau cûa đąi sống xã hội (Nguyễn Mêu Đìng, 2006). Số lþĉng chi tiết có khâ nëng đþĉc chế täo bìng máy dêp khí nén rçt phong phú và đa däng nhþ: Chi tiết däng cít hình, đột lỗ, däng gçp mép, täo đþąng gân, dêp vuốt. Să biến đổi diễn ra nhą să biến däng dẻo một phæn phôi, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 1093 phæn còn läi chû yếu là biến däng đàn hồi hoặc biến däng dẻo nhó và hæu nhþ các chi tiết đþĉc biến däng ć träng thái nguội (Nguyễn Mêu Đìng, 2006). Trong phäm vi bài viết đi vào nghiên cĀu để tính toán, thiết kế và chế täo mô hình máy dêp mini sā dýng khí nén để täo hình một số däng chi tiết, phát huy hiệu quâ tính công nghệ cûa dêp täo hình, phýc vý nghiên cĀu khoa học và đào täo chuyên môn. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Vật liệu nghiên cứu Một số däng máy dêp täo hình bìng không khí nén có mặt trên thð trþąng hoặc đang đþĉc sā dýng trong một số cĄ sć sân xuçt lĆn nhó; thiết bð máy nén khí, các hệ thống van điều khiển, van phân phối; một số vêt liệu sā dýng để chế täo chi tiết máy (Træn Vën Đðch, 2006). 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cĀu tổng hĉp tài liệu lý thuyết về: thiết kế chi tiết máy, công nghệ chế täo máy, công nghệ täo hình kim loäi tçm, thiết kế khuôn dêp tçm, hệ thống thûy lăc khí nén, vêt liệu kim loäi, một số däng chi tiết đþĉc chế täo bìng công nghệ dêp tçm phù hĉp. Nghiên cĀu lý thuyết quá trình biến däng bìng công nghệ cít hình, đột lỗ, công nghệ dêp vuốt làm cĄ sć cho việc tính toán, lăa chọn kết cçu, kích thþĆc và đâm bâo khâ nëng làm việc cûa máy, cûa khuôn sau khi chế täo và đþa sā dýng. 2.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm Thiết kế các chi tiết máy và hệ thống mô hình tổng thể cûa máy dêp mini sā dýng không khí nén trên phæn mềm kỹ thuêt 2D, 3D. Tính toán, lăa chọn hệ thống máy nén khí, xy lanh và một số thiết bð phý trĉ. Chế täo các chi tiết máy và toàn bộ mô hình máy trên cĄ sć kết quâ mô hình đã thiết kế và các thiết bð hiện có. Ứng dýng mô hình này để thăc hiện quá trình gia công biến däng dẻo một số däng chi tiết tÿ phôi kim loäi tçm. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Lựa chọn nguyên lý kết cấu của máy dập mini sử dụng khí nén 3.1.1. Thân máy Qua khâo sát, phân tích một số sân phèm máy có mặt trên thð trþąng hoặc đã đþĉc chế täo và đþa vào sā dýng, tác giâ lăa chọn kết cçu máy gồm các phæn chính là: Thân máy, hệ thống khí nén, hệ thống khuôn dêp. Thân máy gồm các chi tiết chính là: Đế trên và đế dþĆi đþĉc líp ráp vĆi bốn trý máy, các chi tiết đþĉc chế täo bìng thép CT3. Khung máy líp vĆi hệ thống khí nén ć phía trên và đþĉc điều khiển bìng hệ thống van điều chînh, đế khuôn sẽ líp vĆi các bộ khuôn tþĄng Āng cûa tÿng chi tiết cý thể, líp vĆi hệ thống dén hþĆng và đþĉc liên kết vĆi đế dþĆi cûa máy. Ngoài ra cón có khung đĈ toàn bộ máy đâm bâo độ chính xác gia công, t ... H2 Ne.10 -3 Kr.10 -3 X.10 -6 He.10 -3 Thể tích (%) 78,08 20,45 0,93 0,03 0,01 1,8 0,1 9 0,5 Khối lượng (%) 75,51 23,01 0,04 1,286 0,001 1,2 0,3 40 0,07 Nguồn: Bùi Hải Triều và cs., 2006 Hình 2. Sơ đồ phân bố biến dạng khi cắt đột 3.1.2. Hệ thống khí nén Sā dýng hệ thống máy nén khí để cung cçp nguồn không khí nén, áp suçt cao. Khi làm việc, máy nén khí sẽ hút không khí ngoài khí quyển và đèy vào hệ thống. Thành phæn hóa học cûa không khí khô đþĉc xác đðnh nhþ trong bâng 1. Ngoài các thành phæn hóa học trên thì không khí khô còn có thêm býi bèn, hĄi nþĆc và một số täp chçt khác tùy thuộc vào điều kiện thąi tiết khí hêu. Hệ thống khí nén cûa máy gồm các phæn nhþ sau: ThĀ nhçt là phæn täo khí nén: Đåy là phæn quan trọng nhçt trong quá trình hoät động cûa toàn hệ thống khí nén. Ở đåy täo ra khí nén sân sinh áp suçt chênh lệch vĆi áp suçt không khí môi trþąng; ThĀ hai là bình tích khí nén và đþąng dén khí nén: Có chĀc nëng dén khí nén áp suçt cao đến bình tích khí và dén đến nĄi tiêu thý. Thành phæn này khá đĄn giân chî là nhĂng đþąng ống nhăa chðu lăc; ThĀ ba là xy lanh khí nén: Có nhiệm vý biến đổi nëng lþĉng tích lüy trong khí nén thành nëng lþĉng chuyển động thîng, nghïa là thành lăc và quãng đþąng; ThĀ tþ là các phæn khác trong hệ thống khí nén: Thiết bð van điều khiển hệ thống khí nén, đồng hồ đo áp suçt làm việc. 3.1.3. Hệ thống khuôn tạo hình Trong quá trình tính toán và thiết kế khuôn phâi gín vĆi việc gia công tÿng chi tiết có hình dáng và kích thþĆc cý thể. VĆi mô hình máy dêp dùng khí nén này, nhóm tác giâ lăa chọn khuôn cít hình, đột lỗ và dêp vuốt để täo hình một số chi tiết đĄn giân. Chày và cối cûa khuôn đþĉc lăa chọn chế täo bìng vêt liệu thép C45 (Træn Vën Đðch, 2006). Kích thþĆc cûa cối cít hình và đột lỗ tròn, có mặt bích đþĉc chế täo theo tiêu chuèn OCT 16641-80, không có mặt bích theo tiêu chuẩn OCT 16637-80. Chày đột lỗ, cít hình các lỗ tròn đþĉc chế täo theo tiêu chuèn OCT 16621-80 và 16625-80 (Võ Træn Khúc Nhã, 2005). VĆi kích thþĆc khuôn dêp vuốt phý thuộc vào dung sai cûa tÿng sân phèm. Să bố trí các chi tiết làm việc cûa khuôn dêp vuốt phâi kể đến các phæn quan trọng nhçt là các bề mặt trăc tiếp áp sát Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 1095 vào vêt liệu trong thąi gian vuốt, nhĂng chỗ lþĉn tròn, các mép vát chuyển tiếp, các gą chặn quá cëng. Điều này ânh hþćng lĆn đến chçt lþĉng cûa chi tiết sau khi dêp. Khi cít hình và đột lỗ ổ biến däng bao trùm toàn bộ chiều dày phôi, ngay sát mép làm việc cûa chày và cối. Ứng suçt pháp sinh ra khi cít hình đột lỗ phân bố trên ổ biến däng không đồng đều, điều này dén đến să phân bố biến däng không đều trong các lĆp kim loäi song song vĆi mặt phîng cûa phôi trên toàn bộ chiều dày. Träng thái Āng suçt và biến däng khi cít hình, đột lỗ đều là träng thái khối (Hình 2). Dêp vuốt đþĉc tiến hành trong khuôn bao gồm các bộ phên làm việc nhþ: cối có mép làm việc đþĉc lþĉn tròn, chày dêp vuốt và tçm chặn phôi. GiĂa chày và cối dêp vuốt có một khe hć Z, trð số cûa Z phý thuộc vào phþĄng pháp dêp (có biến móng hoặc không biến móng thành). Khi dêp vuốt ngoäi lăc đþĉc truyền qua chày, tác dýng vào phæn đáy cûa chi tiết dêp vuốt, còn phæn vành cûa phôi vén đþĉc tă do và không chðu tác dýng cûa ngoäi lăc (Nguyễn Mêu Đìng, 2006) (Hình 3). Hình 3. Sơ đồ khuôn dập vuốt Ghi chú: 1. Đồng hồ áp; 2. Ống dẫn khí; 3. Bình chứa khí; 4. Bánh xe; 5. Motor Hình 4. Máy nén khí áp suất làm việc 8 kG/cm2 3.2. Cơ sở tính toán, lựa chọn hệ thống thiết bị khí nén của máy 3.2.1. Máy nén khí Ngày nay do nhu cæu sā dýng máy nén khí rçt lĆn trong các ngành công nghiệp, nên để đáp Āng điều này thì trên thð trþąng có rçt nhiều loäi máy nén khí vĆi kích thþĆc khác nhau do nhiều hãng sân xuçt. Trên cĄ sć các thông tin số liệu nghiên cĀu và tính toán, lăa chọn máy nén khí giâm âm LUCKY (Hình 4) vĆi các thông số máy nhþ sau: Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 1096 Khối lþĉng: 15 kg; Dung tích bình: 9 lít Công suçt động cĄ: 0,75 HP Điện áp/tæn số: 220 V/50 Hz Áp suçt làm việc: 8 kg/cm2 Thąi gian nén đæy bình hĄi: 1 phút Lþu lþĉng khí: 60 lít/phút Kích thþĆc: 57 × 24 × 51 cm 3.2.2. Xi lanh khí nén Tùy thuộc vào nhu cæu sā dýng là lăc truyền động tác động theo câ hai chiều chuyển động nên lăa chọn loäi xi lanh tác động kép. Chuyển động tiến lùi cûa piston đþĉc điều khiển bìng van phân phối. Mặc dù đþąng kính cûa piston và lăc tác động bći một xi lanh khí có liên quan nhþng chúng không tî lệ thuên vĆi nhau. Lăc truyền động có thể sā đýng đþĉc trên xi lanh tác động kép có giá trð lĆn hĄn trong trþąng hĉp xi lanh tác động đĄn (Bùi Hâi Triều và cs., 2006). Cën cĀ vào thông số máy nén khí và phäm vi nghiên cĀu cûa đề tài lăa chọn đþĉc xi lanh SC 100 × 50 (Hình 5) vĆi đþąng kính piston: D = 100 mm; hành trình piston: h = 50mm. Tÿ đò tính toán, xác đðnh đþĉc lăc truyền động cûa xi lanh theo công thĀc: F = P.A Trong đò: P - áp suçt khí nén cung cçp (kg/cm2) A - Diện tích cûa piston (cm2) P = 8 (kg/cm2)- thông số đã cho cûa máy A = R2 = 3,14. 52 = 78,5 (cm2) F = 8. 78,5 = 628 (kg) 3.2.3. Một số thiết bị khác - Bộ điều áp khí nén: Công dýng là cën chînh áp lăc cho thiết bð vên hành trĄn chu, giĂ cho áp suçt đæu vào và ra có mĀc độ cân bìng. Việc chînh áp này nhìm giúp việc vên hành thiết bð đþĉc ổn đðnh, an toàn và có áp xuçt làm việc phù hĉp - Van gạt điều khiển bằng tay: Hệ thống khí nén đþĉc liên kết bći nhiều bộ phên vĆi nhau, trong đò van điều khiển khí nén đòng vai trò rçt quan trọng cho quá trình hoät động cûa hệ thống. Van gät tay khí nén là loäi van cĄ đþĉc điều khiển bìng tay, phæn tay gät giĂ vai trñ làm đñn bèy trong việc vên hành sā dýng van. ChĀc nëng chính cûa nò là để kiểm soát tốc độ, đòng ngít dòng khí nén trong quá trình sā dýng. Trên cĄ sć đò, lăa chọn loäi van gät SOLENOLD - Model: HV-02 - Ống dẫn khí nén: Khi lăa chọn đúng loäi và đúng kích thþĆc các đþąng ống dén khí là rçt quan trọng, nó sẽ ânh hþćng và liên quan đến: Lþu lþĉng khí qua hệ thống, khoâng cách máy nén khí đến thiết bð sā dýng khí nén. Nếu máy nén khí chî cách xa một vài mét, có thể sā dýng các đþąng ống nhó hĄn so vĆi việc máy nén khí đặt cách xa. Sā dýng ống dén khí bìng nhăa có thể giúp dễ dàng líp đặt và tiết kiệm chi phí, không cæn bçt kĊ dýng cý đặc biệt nào, cüng không cæn hàn. Dăa vào mô hình thiết kế hệ thống máy và mýc đích sā dýng đã lăa chọn đþĉc ống dén khí bìng nhăa. Hình 5. Hình ânh xi lanh khí nén SC 100 × 50 Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 1097 Hình 6. Bân vẽ đế trên của mô hình máy dập mini Hình 7. Bân vẽ đế dưới của mô hình máy dập mini 3.3. Thiết kế và chế tạo một số chi tiết chính của máy dập mini bằng khí nén 3.3.1. Đế máy và khung trụ máy Một số yêu cæu đặt ra đối vĆi hệ thống mô hình máy dêp bìng không khí nén là: - Kết cçu nhó gọn, linh hoät trong gia công; - Có thể gia công täo hình đþĉc nhiều däng chi tiết khác nhau nhą vào việc thay đổi hình dáng kết cçu khuôn sẽ cho ra các däng chi tiết cò hình dáng và kích thþĆc mong muốn; - Có thể sā dýng đþĉc nguồn khí nén tÿ xþćng gia công hoặc trăc tiếp tÿ máy nén khí; - Làm việc đþĉc ổn đðnh, đâm bâo độ bền và độ tin cêy trong quá trình sā dýng. Đế máy bao gồm cò đế trên và đế dþĆi (Hình 6, 7), vĆi yêu cæu cĄ bân là phâi cĀng vĂng, đâm bâo yêu cæu kỹ thuêt do nó có ânh hþćng trăc Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 1098 tiếp đến quá trình máy làm việc. Đế máy đþĄc chế täo bìng vêt liệu thép CT3 (Træn Vën Đðch, 2006) và đþĉc kết hĉp vĆi hệ thống khung trý máy làm nhiệm vý đĈ toàn bộ cĄ cçu máy. 3.3.2. Khung trụ dẫn hướng Khung trý máy ânh hþćng trăc tiếp đến độ chính xác cûa máy dêp, nó có thể làm sai lệch vð trí, làm biến däng các liên kết hoặc có thể làm gãy vĈ hệ thống máy, do đò yêu cæu khung máy phâi cĀng vĂng, đâm bâo độ chính xác khi gia công, kích thþĆc và hình dáng cûa khung trý máy cho trong hình 8, số lþĉng là 4 trý và vêt liệu chế täo là thép C45 (Lê Công DþĈng, 1996). 3.3.3. Đế khuôn Đế khuôn gồm đế khuôn trên và đế khuôn dþĆi, chế täo bìng thép CT3 (Træn Vën Đðch, 2006). Trong đò, đế khuôn dþĆi (Hình 9a) đþĉc gá líp lên đế dþĆi cûa máy và sẽ đþĉc líp vĆi phæn cối dêp, trên đế khuôn dþĆi có líp hai trý dén hþĆng đâm bâo cho khuôn làm việc ổn đðnh, chính xác. Đế khuôn trên (Hình 9b) đþĉc liên kết vĆi hệ thống chặn phôi, chày dêp và đðnh hþĆng làm việc theo trý dén hþĆng líp ć đế khuôn dþĆi. Hình 8. Bân vẽ trụ khung của máy dập mini bằng khí nén (a) (b) Hình 9. Bân vẽ đế khuôn trên và đế khuôn dưới của máy Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 1099 3.3.4. Khuôn dập tạo hình - Khuôn cắt đột Các chi tiết chû yếu cûa khuôn cít hình và đột lỗ là chày và cối dêp vĆi một trð số khe hć xác đðnh Z. Tçm hoặc dâi phôi đþĉc đặt trên bề mặt cối, chày chuyển động đi xuống cùng đế khuôn trên và hệ thống chặn phôi tiếp xúc và ép lên tçm. Khi đò xây ra să dðch chuyển tþĄng đối cûa phôi vĆi tçm chặn và vĆi miệng cối dén đến să phá hûy kim loäi đò là thăc hiện việc cít hình hay đột lỗ. Khi cít hình và đột lỗ, kích thþĆc cûa sân phèm tþĄng Āng vĆi kích thþĆc phæn làm việc cûa lỗ cối. Kích thþĆc làm việc cûa chày sẽ nhó hĄn kích thþĆc cûa cối đúng bìng trð số khe hć Z. Khuôn cít hình và đột lỗ (Hình 10) đþĉc thiết kế và chế täo bìng thép C45 (Lê Công DþĈng, 1996) để cít hình và đột lỗ cò đþąng kính d = 22 mm, vêt liệu phôi là nhôm có chiều dày s = 0,2 mm. - Khuôn dập vuốt Dêp vuốt đþĉc tiến hành trong khuôn gồm các bộ phên làm việc nhþ: cối dêp vuốt (Hình 11a) có một mép làm việc đþĉc lþĉn tròn và chày dêp vuốt (Hình 11b) vĆi vêt liệu chế täo chày và cối là thép C45. GiĂa chày và cối có một khe hć z, trð số khe hć phý thuộc vào phþĄng pháp dêp, chiều dày vêt liệu phôi S và thĀ tă nguyên công. Khi dêp vuốt, ngoäi lăc đþĉc truyền qua chày tác dýng vào phæn đáy cûa chi tiết dêp vuốt, còn phæn vành cûa phôi vén đþĉc tă do, không chðu tác dýng cûa ngoäi lăc. 3.3.5. Mô hình kết cấu của máy dập mini sử dụng khí nén Sau khi chế täo các chi tiết máy và cën cĀ vào mô hình thiết kế tổng thể sẽ xác đðnh vð trí cý thể cûa tÿng bộ phên, tÿng cĄ cçu, tÿng chi tiết để tiến hành líp ráp đþĉc hệ thống máy nhþ hình 12 và kết nối vĆi hệ thống máy nén khí (Hình 4). Mỗi chi tiết đþĉc gia công trên máy dêp sẽ cò hình dáng và kích thþĆc khác nhau do đò khuôn täo hình sẽ khác nhau. Dăa vào các thông số nhþ chiều dày, giĆi hän bền, loäi vêt liệu, hình dáng và kích thþĆc sân phèm thì giá trð lăc tác dýng khi täo hình sẽ khác nhau và có thể điều chînh giá trð áp suçt vào xi lanh phù hĉp. Hệ thống mô hình máy dêp mini sā dýng khí nén đþĉc líp đặt và khâo nghiệm täi phòng thăc hành thuộc Bộ môn Công nghệ CĄ khí, Khoa CĄ - Điện. DþĆi đåy là kết quâ gia công thā nghiệm một số chi tiết trên mô hình này (Hình 13). Kết quâ cho thçy các chi tiết sau khi gia công không xuçt hiện các vết nĀt, rách hoặc nhën, và bþĆc đæu đáp Āng đþĉc yêu cæu đþa ra về hình dáng và kích thþĆc cûa sân phèm. (a) (b) Ghi chú: a- Chày; b- Cối Hình 10. Bân vẽ chày và cối cắt hình và đột lỗ Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 1100 (a) (b) Ghi chú: a - Cối dập vuốt; b - Chày dập vuốt Hình 11. Bân vẽ khuôn dập vuốt chi tiết hình trụ tròn xoay Ghi chú: 1. Đế dưới; 2. Trụ dẫn hướng của máy; 3. Đế trên; 4. Xi lanh khí nén; 5. Cửa vào của khí nén; 6. Dẫn hướng xi lanh; 7. Dẫn hướng khuôn; 8. Đế khuôn trên; 9. Chặn phôi; 10. Cối; 11. Đế khuôn dưới Hình 12. Hình ânh mô hình máy dập mini được chế tạo và lắp ráp Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 1101 (b) Đột lỗ theo yêu cẫu sản phẩm (a) Dập vuốt chi tiết trụ tròn xoay (c) Dập vuốt kết hợp với đột lỗ (d) Cắt hình các dạng chi tiết trên mô hình máy dập mini Hình 13. Hình ânh một số chi tiết gia công thử nghiệm trên mô hình mày dập mini sử dụng khí nén 4. KẾT LUẬN Mô hình máy dêp mini sā dýng khí nén đã đþĉc thiết kế và chế täo vĆi hệ thống các phæn đþĉc bố trí và líp ráp hĉp lý, vĆi kích thþĆc cûa máy là 540 × 300 × 200 mm, kết hĉp vĆi máy nén khí (Hình 4), lăc truyền động cûa xy lanh là 628 kG. Hệ thống dễ vên hành khi gia công, phù hĉp cho thăc hành, thăc têp về lïnh văc gia công áp lăc, dễ dàng thay đổi hình dáng cûa chi tiết cæn dêp bìng việc thay đổi kết cçu chày và cối giống vĆi hình dáng chi tiết. Mô hình máy là cĄ sć cho việc chế täo máy dêp cò kích thþĆc lĆn để gia công các däng chi tiết phĀc täp hĄn. Nhóm tác giâ đã gia công thā nghiệm trên mô hình máy nhên thçy rìng máy hoät động và làm việc Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 1102 bình thþąng và gia công cho kết quâ tốt. Bài báo là tiền đề cho nhĂng nghiên cĀu tiếp theo trong lïnh văc gia công áp lăc. TÀI LIỆU THAM KHÂO Bùi Hải Triều, Nguyễn Ngọc Quế, Đỗ Hữu Quyết, Nguyễn Văn Hựu (2006). Giáo trình truyền động thủy lực và khí nén. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Lê Công Dưỡng (chủ biên) (1996). Vật liệu học. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Nguyễn Tất Tiến (2004). Giáo trình Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Nguyễn Mậu Đằng (2006). Công nghệ tạo hình kim loại tấm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Phạm Văn Nghệ, Đỗ Văn Phúc, Lê Trung Kiên (2011). Thiết bị dập tạo hình máy ép cơ khí. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Trần Văn Địch và Ngô Trí Phúc (2006). Sổ tay thép Thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Võ Trần Khúc Nhã (biên dịch) (2005). Sổ tay thiết kế khuôn dập tấm. Nhà xuất bản Hải Phòng.
File đính kèm:
- thiet_ke_va_che_tao_mo_hinh_may_dap_mini_su_dung_khi_nen_de.pdf