Tài liệu môn CCNA
Routing - Định Tuyến (Các giao thức phức tạp)
2.1 OSPF.
Note: Tất cả những router có cùng area phải cấu hình giống nhau tất cả các
thông số thì khu vực đó mới hoạt động đúng chức năng được.
2.1.1 Cấu hình cơ bản
Router(config)#router ospf process ID
Router(config-router)#network Network_number Wildcard_mask area_ID
2.1.2 Cấu hình priority ở các interface để bầu DR và BDR
Priority càng lớn thì khả năng được bầu làm DR càng cao, ngược với bầu
Root brige của Switch, càng nhỏ thì lại càng được bầu
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn CCNA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu môn CCNA
CCNA_Phương Vũ 1 | P a g e CCNA MỤC LỤC Contents 1 Cấu hình Router cơ bản ..................................................................................................................... 1 1.1 Các chế độ cấu hình cơ bản trong Cisco IOS ........................................................................... 1 1.2 Các câu lệnh lệnh cấu hình Router Cisco ................................................................................. 1 1.2.1 Đặt Hostname trên Router Cisco ....................................................................................... 1 1.2.2 Đặt Banner Router Cisco ................................................................................................... 1 1.2.3 Đặt Password ....................................................................................................................... 1 1.2.4 Đặt IP cho Router Cisco ..................................................................................................... 2 1.2.5 Cấu hình không trôi dòng lệnh .......................................................................................... 3 1.2.6 Tắt tính năng phân giải 1 câu lệnh không đúng ............................................................... 3 1.2.7 Các lệnh show ...................................................................................................................... 3 1.2.8 Xóa cấu hình ........................................................................................................................ 4 1.2.9 Lưu cấu hình........................................................................................................................ 4 2 Routing - Định Tuyến (Các giao thức phức tạp) .............................................................................. 5 2.1 OSPF. Note: Tất cả những router có cùng area phải cấu hình giống nhau tất cả các thông số thì khu vực đó mới hoạt động đúng chức năng được. .................................................................................... 5 2.1.1 Cấu hình cơ bản .................................................................................................................. 5 2.1.2 Cấu hình priority ở các interface để bầu DR và BDR ..................................................... 5 2.1.3 Chỉnh sửa lại OSPF cost metric trong mỗi interface ....................................................... 5 2.1.4 Cấu hình OSPF Authentication ở các interface và áp dùng vào router ......................... 5 2.1.5 Cấu hình authentication đơn giản ..................................................................................... 5 2.1.6 Cấu hình authentication theo dạng mã hoá, bảo mật cao. ..................................................... 5 2.1.7 Cấu hình OSPF timer trong các interface ............................................................................. 5 2.1.8 Cấu hình quảng bá một tuyến mặc định trong OSPF ..................................................... 6 2.1.9 Quảng bà một tuyến khác (không phải là default) ........................................................... 6 2.1.10 Các lệnh show dùng để kiểm tra cấu hình OSPF ............................................................. 6 2.2 EIGRP .......................................................................................................................................... 6 2.2.1 Cấu hình cơ bản. ................................................................................................................... 6 2.2.2 Thay đổi băng thông và tự tổng hợp tuyến trong interface ............................................ 6 2.2.3 Cân bằng tải trong EIGRP ................................................................................................. 7 2.2.4 Quảng bá default route ....................................................................................................... 7 CCNA_Phương Vũ 2 | P a g e 2.2.5 Quảng bá các tuyến khác trong EIGRP (không phải là default) .................................... 7 2.2.6 Chia sẻ traffic trong EIGRP .............................................................................................. 7 2.2.7 Các lệnh kiểm tra cấu hình EIGRP ................................................................................... 7 3 Switching - Chuyển mạch ................................................................................................................... 8 3.1 Cấu hình cơ bản chung cho một Switch ........................................................................................ 8 3.2 Cấu hình về Security và management ....................................................................................... 8 3.3 Thiết lập địa chỉ IP và default gateway cho Switch ................................................................. 8 3.4 Thiết lập tốc độ và duplex của cổng .......................................................................................... 8 3.5 Thiết lập dịch vụ HTTP và cổng ................................................................................................ 8 3.6 Thiết lập, quản lý địa chỉ MAC ................................................................................................. 9 3.7 Cấu hình bảo mật cho cổng ........................................................................................................ 9 3.8 Tạo Vlan ....................................................................................................................................... 9 3.9 Gán nhiều cổng vào trong vlan cùng một lúc, cấu hình Range ............................................. 10 3.10 Cấu hình Trunk ......................................................................................................................... 10 3.11 Cấu hình VTP ............................................................................................................................ 10 3.12 Cấu hình Inter-Vlan tr ... r(config-if)#ip nat outside CCNA_Phương Vũ 14 | P a g e 5.2 Cấu hình Dynamic NAT Router(config)#ip nat pool [ tên pool] [A.B.C.D A1.B1.C1.D1] netmask [mặt nạ] Router(config)#ip nat inside source list [số hiệu ACL] pool [tên pool] Router(config)#access-list [số hiệu ACL] permit A.B.C.D windcard masks Ví dụ: R(config)#ip nat pool nat-pool1 179.9.8.80 179.9.8.95 netmask 255.255.255.0 R(config)#ip nat inside source list 1 pool nat-pool1 R(config)#access-list 1 permit 10.1.0.0 0.0.0.255 Sau đó áp vào cổng In và Out như Static NAT Note: Giải địa chỉ inside local address và inside global address phải nằm trong giải cho phép của ACL 5.3 Cấu hình PAT overload 5.3.1 Cấu hình overload với 1 địa chỉ IP cụ thể. Router(config)#ip nat pool [tên pool] [ip global inside] [subnet mask] Router(config)#ip nat inside source list [tên số hiệu ACL] pool [tên pool] overload Router(config)#access-list [số hiệu] permit [địa chỉ] [windcard mask] Ví dụ: R(config)#access-list 2 permit 10.0.0.0 0.0.0.255 R(config)#ip nat pool nat-pool2 179.9.8.20 255.255.255.240 R(config)#ip nat inside source list 2 nat-pool2 overload CCNA_Phương Vũ 15 | P a g e 5.3.2 Cấu hình overload dùng địa chỉ của cổng ra.(Thường xuyên được dung hơn là trường hợp trên) Router(config)#ip nat inside source list [tên số hiệu ACL] interface [cổng ra] overload Router(config)#access-list [số hiệu] permit [địa chỉ] [windcard mask] Ví dụ: R(config)#ip nat inside source list 3 interface serial 0 overload R(config)#access-list 3 permit 10.0.0.0 0.0.0.255 5.4 Các lệnh Clear NAT/PAT 5.5 Lệnh xóa tất cả dynamic nat trên toàn bộ các interface. Router#clear ip nat translation * 5.5.1 Lệnh xóa các single nat trên từng interface Router#clear ip nat translation [inside/outside] [global ip - local ip] 5.5.2 Lệnh xóa các extended nat trên từng interface Router#clear ip nat translation protocol [inside/outside] [global ip - global port – local ip – local port] 5.5.3 Kiểm tra và Debug các NAT và PAT Router#show ip nat translation Router#show ip nat statics Router#debug ip nat 6 Cấu hình DHCP Router(config)#ip dhcp excluded-address ip-address (end-ip-address) Router(config)#ip dhcp pool [tên pool] Router(dhcp-config)#network addess subnetmask Router(dhcp-config)#default-router address Router(dhcp-config)#dns-server address CCNA_Phương Vũ 16 | P a g e Router(dhcp-config)#netbios-name-server address Router(dhcp-config)#domain-name tên domain Router(dhcp-config)#lease ngày/giờ/phút 6.1 Kiểm tra và troubleshoot cấu hình DHCP Router#show ip dhcp binding Router#debug ip dhcp server events 6.2 Trong trường hợp DHCP server không nằm cùng mạng với host Note: khi DHCP server không cùng mạng với host thì ta phải dùng lệnh ip helper-address giúp host đến DHCP server. Router(config)#interface [cổng nằm cùng mạng với host] Router(config-if)#ip helper-address [địa chỉ của DHCP server] Note: Trong trường hợp muốn gói tin của host được broadcast ở mạng chứa DHCP thì ta dùng thêm lệnh ip directed-broadcast ở cổng cùng mạng với DHCP server Router(config)#interface [cổng nằm cùng mạng với dhcp] Router(config-ì)#ip directed-broadcast 7 Cấu hình PPP 7.1 Cấu hình cơ bản: R(config)#interface serial 0/0 R(config-if)#encapsulation ppp 7.2 Cấu hình PAP Cấu hình PAP không yêu cầu hai Router giống nhau về password nhưng CHAP thì phải có. (Cấu hình trên RA) R(config)#host RA RA(config)#username RB password 321 CCNA_Phương Vũ 17 | P a g e RA(config-if)#encapsulation ppp RA(config-if)#ppp authentication pap RA(config-if)#ppp pap sent-username RA password 123 (Cấu hình trên RB) R(config)#host RB RB(config)#username RA password 123 RB(config-if)#encapsulation ppp RB(config-if)#ppp authentication pap RB(config-if)#ppp pap sent-username RB password 321 7.3 Cấu hình CHAP. (yêu cầu phải giống nhau về password) (Cấu hình trên RA) R(config)#host RA RA(config)#username RB password 123 RA(config-if)encapsulation ppp RA(config-if)ppp authentication chap (Cấu hình trên RB) R(config)#host RB RB(config)#username RA password 123 RB(config-if)encapsulation ppp RB(config-if)ppp authentication chap 7.4 Các cấu hình khác của PPP 7.4.1 Cấu hình Multilink R(config-if)#encapsulation ppp R(config-if)#ppp multilink CCNA_Phương Vũ 18 | P a g e 7.4.2 Cấu hình Compression R(config-if)#encapsulation ppp R(config-if)#compress [predictor/stac/mppc] 7.4.3 Cấu hình Error detection R(config-if)#encapsulation ppp R(config-if)#ppp quality [phần trăm] 7.4.4 Các lệnh kiểm tra cấu hình PPP R#show interface (xem encapsulation) R#debug ppp negotiation (Xem quá trình kết nối giữa 2 node) R#debug ppp authentication (Xem quá trình xác thực giữa 2 node) 8 Cấu hình Frame-Relay 8.1 Cấu hình đơn giản R(config-if)#encapsulation frame-relay {ciso| ietf} (mặc định là cisco) Khi lệnh này được thực thi, DLCI sẽ được Inverse ARP tự động map, người dùng không cần phải làm gì cả. * Nhưng Inverse ARP không làm việc với các kết nối Hub-and-Spoke 8.2 Cấu hình Frame-relay static map R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)#frame-relay map ip remote–ip-address local-dlci [broadcast] [cisco| ietf] (ip address trong dòng lệnh trên chỉ lấy làm minh họa bởi nó rất phổ biến, chính xác phải là remote–protocol–address) Broadcast trong câu lệnh trên có 2 chức năng: - Forward broadcast khi multicast không được khởi động. - Đơn giản hóa cấu hình OSPF cho mạng nonbroadcast sử dụng FRelay. CCNA_Phương Vũ 19 | P a g e Ví dụ: R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)#frame-relay map ip 192.168.2.1 100 broadcast 8.3 Cấu hình FR trong mạng None Broadcast MutiAccess - Trong mạng Broadcast khi 1 máy tính truyền frame tất cả các node lắng nghe frame nhưng chỉ có node cần nhận mới nhận được. - Trong mạng None Broadcast khi 1 máy tính truyền frame thì chỉ có node cần nhận mới lắng nghe và nhận được frame đó, các node còn lại thì không. Frame được truyền qua 1 virtual Circuit hoặc 1 thiết bị chuyển mạch. - Star topology có thể được coi như là 1 mạng Hub and Spoke. 8.4 Giải quyết vấn đề với Routing Updates mà không disable Split Horizal Giải pháp dùng Sub-interface R(config)#interface s0/0 R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)interface s0/0.1 [multipoint| point-to-point] - point-to-point: Mỗi subinterface có subnet riêng của mình. Broadcast và Split horizol không là vấn đề. - Multi-point: Tất cả các subinterface liên quan phải cùng chung 1 subnet và như vậy Broadcast và Split horizol sẽ có vấn đề. Ví dụ: (Point-to-point) R(config)#interface s0/0 R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)#interface s0/0.1 point-to-point R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 18 CCNA_Phương Vũ 20 | P a g e (Multipoint) R(config)#interface s0/0 R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)#interface s0/0.2 multipoint R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 19 R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 20 8.5 Cấu hình trên Frame-relay Switching (ví dụ) R(config)#frame-relay switching R(config)#interface s0/0 R(config-if)#encapsulation frame-relay R(config-if)#frame-relay intf-type dce R(config-if)#frame-relay route 103interface serial 0/1 301 9 Kiểm tra các cổng kết nối (port) đang hoạt động trên máy chủ CentOS. 9.1 Giới thiệu: Việc kiểm tra, theo dõi hoạt động của một hay nhiều cổng kết nối trên hệ thống sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc quản lý máy chủ. Dưới đây là các cách kiểm tra các cổng kết nối đang mở trên Linux (Centos). Hi vọng những cách kiểm tra sau sẽ giúp Quý khách quản lý tốt hơn máy chủ của mình. 9.2 Kiểm tra tập tin /etc/services. Mỗi chương trình kết nối mạng được liệt kê trong tập tin này có số cổng riêng (và giao thức) cho dịch vụ của chính nó. Các port phổ thông, được biết đến từ 0 đến 1023, các port đăng ký tiếp theo thì từ 1024 đến 49151 . Tập tin này sẽ bao gồm: tên dịch vụ, cổng/giao thức, bí danh và phần ghi chú. Các port được liệt kê trong file /etc/services ở đây không có nghĩa là nó bị khoá, hay không bị khoá bởi firewall. Câu lệnh như sau: #cat /etc/services | grep xxx (Trong đó xxx là số cổng kết nối) CCNA_Phương Vũ 21 | P a g e Sau khi thực hiện câu lệnh mà kết quả hiển thị trả về thì có cổng kết nối đó, ngược lại thì dịch vụ, cổng kết nối đó không có trong file này. Ví dụ: Thực hiện 2 câu lệnh sau: #cat /etc/services | grep ssh #cat /etc/services | grep 80 | grep http 9.3 Sử dụng lệnh netstat. Netstat là một công cụ hữu ích của Linux cho phép bạn kiểm tra những dịch vào nào đang kết nối đến hệ thống của Quý khách. Nó rất hữu ích trong việc phân tích những gì đang xảy ra trên hệ thống. Câu lệnh: #netstat -lntp Với câu lệnh này sẽ cho phép Quý khách liệt kê các dịch vụ với các cổng kết nối đang hoạt động trên máy chủ. CCNA_Phương Vũ 22 | P a g e 9.4 Sử dụng lệnh nmap. Nmap là một tool scan port rất mạnh, một công cụ kiểm tra mạng và rà soát bảo mật. Cài đặt nmap bằng lệnh sau: #yum install nmap Thực hiện câu lệnh sau để xem các cổng kết nối hiện đang mở là những port nào. #nmap [IP máy chủ] 9.5 Sử dụng lệnh telnet. Có thể sử dụng lệnh telnet kiểm tra port có đang được bật trên máy chủ hay không. Các câu lệnh thường gặp khi sử dụng lệnh này bao gồm: # telnet [IP máy chủ] xx (Trong đó xx là port cần kiểm tra) Việc telnet tới cổng 22 đã hoàn tất. Việc telnet tới cổng 22 thất bại. CCNA_Phương Vũ 23 | P a g e 9.6 Sử dụng các website scan port trực tuyến. Hiện có nhiều website cho phép scan port trực tuyến, ở đây Quý khách có thể dùng website sau: Tiến hành điền IP hoặc tên máy chủ vào sau đó nhấn Port Scan sẽ ra các cổng kết nối hiện đang được connect. 10 Phương pháp chia subnet bằng cách đếm lóng ngón tay Khi tính toán IP, chia subnet thì chúng ta thường áp dụng công thức để tính toán. Công thức tính là 2^n và 2^h - 2 ( 2^m -2 ), -Để tính tổng số subnet có được sau khi chia ta dùng công thức 2^n, trong đó n là số bit mượn để chia subnet trong octet đó (mượn làm network id). -Để tính tổng số host/subnet ta dùng công thức 2^h-2, trong đó h là tổng số bit còn lại dùng làm host sau khi đã mượn . Ta phải trừ 2 vì cần bỏ địa chỉ subnet id và broadcast. Nói sơ sơ qua cách tính truyền thống như vậy thôi, giờ chúng ta tìm hiểu cách nhẩm nhanh bằng cách đếm lóng tay nhé! 10.1 Phương Pháp Chia Subnet Bằng Cách Đếm Lóng Ngón Tay Đầu tiên các bạn xòe bàn tay trái ra và đếm theo hình: CCNA_Phương Vũ 24 | P a g e Đếm theo số màu đen nhé! Các bạn để ý bàn tay chúng ta có tất cả 14 lóng tay, mỗi lóng tay tương trưng cho 1 bit nhé! ^^ Đếm 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 8192 16384. Đếm đi đếm lại cho thuộc đi nhé các bạn. - Để tính tổng số lượng Subnet id có được sau khi chia, ta đếm số bit mượn làm subnet id trong octet đó là ra. Mượn 3 bit thì đếm 2 4 8, mượn 4 bit thì đếm 2 4 8 16, giá trị của bit đếm sau cùng chính là tổng số subnet id sau khi được chia ra. Ví dụ: 10.10.0.0 /13 ---> mượn 5 bit ---> đếm 2 4 8 16 32. Vậy mạng này có 32 subnet. - Để tính bước nhảy trong mỗi subnet id. Ta đếm số bit còn lại dùng làm host trong riêng octet đó. Giá trị của bit được đếm sau cùng cũng là giá trị của bước nhảy trong octet đó. Ví dụ: 172.35.0.0/19. Tức là địa chỉ lớp B sẽ mượn 3 bit ở octet thứ 3 làm subnet id. Dùng phương pháp đếm ta có 2 4 8, đủ 3 bit mượn rồi, vậy tổng số subnet id là 8. Ta biết trong octet thứ 3 sau khi cho mượn 3 bit làm net id thì còn lại 5 bit làm host, vậy ta đếm 2 4 8 16 32, đủ 5 bit rồi, giá trị là 32, và cũng chính là bước nhảy của subnet id., thử xem nào: -172.35.0.0/19 -172.35.32.0/19 -172.35.64.0/19 CCNA_Phương Vũ 25 | P a g e -172.35.96.0/19 -172.35.128.0/19 -172.35.160.0/19 -172.35.192.0/19 -172.35.224.0/19 Ta có tổng cộng 8 subnet id, với bước nhảy là 32 - Để tính địa chỉ broadcast của một subnet id ta lấy subnet id kế tiếp giảm 1. Ví dụ, để tính broadcast của subnet id 172.35.64.0/19, ta lấy subnet id kế tiếp là 172.35.96.0/19 giảm 1 == 172.35.95.255/19 đây chính là broadcast của subnet id 172.35.64.0 - Để tính số host trong một subnet, ta đếm toàn bộ số bit host còn lại trong subnet và lấy giá trị bit sau cùng đó -2, Lưu ý là không phân biệt octet. Nhắc lại, ta lấy giá trị của bit được đếm sau cùng - 2 ta được số host trong subnet id có thể xài. Trong ví dụ subnet 172.35.64.0/19, ta nhận biết toàn bộ số bit dùng làm host còn lại là 13. Ta đếm 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 8192, đủ 13 bit rồi, ok, số host trong mạng sẽ là 8192 -2 = 8190. Vì sao -2, vì ta phải trừ bỏ địa chỉ subnet id và broadcast. Hay đơn giản hơn có thể nhận thấy là số host có thể xài được trong dãy: 172.35.64.1/19 ----> 172.35.95.254/19 Và đống thời nó cũng lọt giữa 2 subnet id và broadcast. Lưu ý: Phương pháp đếm từ 2 không được dùng để tính tổng số giá trị của 1 octet chạy từ 0->255. Hay nói cách khác là không được dụng để tính tổng giá trị của 1 dãy bit như 10101101. Để tính tổng số giá trị của dãy trên ta phải đếm từ 1, cộng các giá trị có bit 1 với nhau. Ngoài ra, yêu cầu các bạn cần nhớ và thuộc: 1xxxxxxx =128 11xxxxxx =192 111xxxxx =224 1111xxxx =240 11111xxx =248 111111xx =252 1111111x =254 11111111 =255 và 2^0 = 1 2^1 = 2 CCNA_Phương Vũ 26 | P a g e 2^2 = 4 2^3 = 8 2^4 = 16 2^5 = 32 2^6 = 64 2^7 = 128 2^8 = 256 Các bạn cũng có thể dùng bàn tay phải để ghi nhớ các giá trị trên , dùng nhẩm nhanh subnet mask của mạng. Mượn 1 bit : 128 Mượn 2 bit : 192 Mượn 3 bit : 224 Mượn 4 bit : 240 Mượn 5 bit : 248 Mượn 6 bit : 252 Mượn 7 bit : 254 Mượn 8 bit : 255 Ví dụ : 10.10.0.0 /13 --mượn 5 bit ---> S/M: 255.248.0.0 155.55.3.32 /28 -- mượn 12 bit = 8 +4 ----> S/M: 255.255.255.240
File đính kèm:
- tai_lieu_mon_ccna.pdf