Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn Địa lí cấp THCS
* Về nội dung
Trong cuốn tài liệu này, môn Địa lí được viết với nội dung nhiều nhất (38
trang), viết về vị trí địa lí, thành phần tự nhiên, các vấn đề kinh tế - văn hóa – xã
hội của Quảng Bình, rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh thông qua bài
thực hành. Bao gồm 4 bài, với nội dung mỗi bài như sau:
Bài 1: Tự nhiên và hành chính tỉnh Quảng Bình
Nội dung chính của bài học có 3 phần:
Phần I. Vị trí địa lí
Vừa có kênh chữ, vừa có kênh hình nhằm cung cấp các thông tin về diện tích,
phần tiếp giáp, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển và hệ tọa độ địa lí của
tỉnh Quảng Bình
Phần II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn Địa lí cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên môn Địa lí cấp THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÔN ĐỊA LÍ CẤP THCS HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH MÔN ĐỊA LÍ Năm học 2013-2014 1 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU II. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH III. GIỚI THIỆU ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP NỘI DUNG ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 8,9 IV. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÂU HỎI TÍCH HỢP NỘI DUNG ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 8,9 V. GIÁO ÁN THAM KHẢO 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG BÌNH MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU Cuốn tài liệu bao gồm 3 phần chính với nội dung và cấu trúc như sau Phần 1: Môn Ngữ văn Phần 2: Môn Lịch sử Phần 3: Môn Địa lí * Về nội dung Trong cuốn tài liệu này, môn Địa lí được viết với nội dung nhiều nhất (38 trang), viết về vị trí địa lí, thành phần tự nhiên, các vấn đề kinh tế - văn hóa – xã hội của Quảng Bình, rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh thông qua bài thực hành. Bao gồm 4 bài, với nội dung mỗi bài như sau: Bài 1: Tự nhiên và hành chính tỉnh Quảng Bình Nội dung chính của bài học có 3 phần: Phần I. Vị trí địa lí Vừa có kênh chữ, vừa có kênh hình nhằm cung cấp các thông tin về diện tích, phần tiếp giáp, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển và hệ tọa độ địa lí của tỉnh Quảng Bình Phần II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Gồm 5 mục nhỏ: 1. Địa hình 2. Khí hậu 3. Sông ngòi 4. Thổ nhưỡng 5. Tài nguyên rừng 6. Tài nguyên biển 7. Tài nguyên khoáng sản 3 Phần địa hình được mô tả qua cả kênh chữ và kênh hình, đã giới thiệu diện tich, các khu vực địa hình và hướng nghiêng địa hình của Quảng Bình. Đặc biệt đã làm rõ được ảnh hưởng lớn của địa hình tới sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Phần khí hậu giới thiệu cho chúng ta biết Quảng Bình thuộc kiểu khí hậu nào? đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa; biểu hiện của khí hậu, thời tiết trong các mùa. Đặc biệt khắc sâu được những ảnh hưởng to lớn của khí hậu đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. Phần sông ngòi nêu rõ các đặc điểm về mạng lưới sông, hình dạng, hướng chảy, chế độ nước của sông ngòi tỉnh ta. Bên cạnh đó còn cho biết tên các hệ thống sông chính, một số hồ tự nhiên cũng như nhân tạo trên địa bàn tỉnh. Phần thổ nhưỡng giới thiệu các loại đất chính và giá trị kinh tế của các loại đất này. Phần tài nguyên rừng đưa ra số liệu về diện tích rừng, giá trị kinh tế của rừng. Phần tài nguyên biển cung cấp thông tin về chiều dài đường bờ biển, tên một số cảng biển ở tỉnh ta. Qua đó đánh giá tiềm năng của tài nguyên biển đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Phần tài nguyên khoáng sản giới thiệu các loại khoáng sản ở tỉnh ta và giá trị của nó đối với việc phát triển kinh tế. Phần III. Các đơn vị hành chính Giới thiệu các huyện, thành phố, số lượng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Bài 2: Dân cư và lao động tỉnh Quảng Bình Nội dung của bài học gồm 3 phần: Phần I. Đặc điểm dân số Kết hợp kênh chữ và các bảng biểu đã cung cấp những thông tin về tình hình dân số, về thành phần dân tộc và sự phân bố của các dân tộc. Phần II. Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư 4 Gồm 2 mục nhỏ: 1. Kết cấu dân số 2. Phân bố dân cư Trong phần kết cấu dân số đề cập đến kết cấu dân số theo giới và kết cấu dân số theo lao động. Phần phân bố dân cư giới thiệu mật độ dân số và tình hình phân bố dân cư. Kết hợp các bảng số liệu để cung cấp thông tin về diện tích, dân số, dân số trung bình và mật độ dân số của các đơn vị hành chính tỉnh nhà. Phần III. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục, y tế Gồm 3 mục nhỏ: 1. Văn hóa 2. Giáo dục 3. Y tế Phần văn hóa đề cập đến các di chỉ, các danh nhân lỗi lạc, các di tích lịch sử, các làng văn hóa nổi tiếng,.... của Quảng Bình. Phần giáo dục đưa ra số liệu về số lượng các trường ở các cấp học, thông tin về tình hình phổ cập giáo dục của tỉnh ta. Phần y tế trình bày những thành tựu và khó khăn trong lĩnh vực y tế hiện nay. Bài 3: Kinh tế tỉnh Quảng Bình Nội dung bài học gồm 5 phần: Phần I. Đặc điểm chung Kết hợp kênh chữ và kênh hình đã giới thiệu những bước tiến cũng như những tồn tại của nền kinh tế tỉnh ta trong giai đoạn 2006 – 2010. Phần II. Các ngành kinh tế Gồm 3 mục nhỏ: 1. Nông – lâm – ngư nghiệp 2. Công nghiệp – xây dựng 3. Dịch vụ Phần nông – lâm – ngư nghiệp trình bày những thành tựu đáng kể của mỗi ngành: Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), lâm nghiệp, ngư nghiệp và được 5 dẫn chứng sinh động bằng các bảng số liệu. Từ đó, đưa ra phương hướng để phát triển nông nghiệp và nông thôn. Phần công nghiệp – xây dựng giới thiệu thành tựu, các ngành công nghiệp chủ lực, sự phân bố và đề ra phương hướng để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh ta. Phần dịch vụ trình bày những thuận lợi trong sự phát triển của lĩnh vực giao thông vận tải, thương mại và du lịch. Đồng thời kết hợp với kênh hình để phản ánh tình hình phát triển của các lĩnh vực dịch vụ trên. Phần III. Sự phân hóa kinh tế theo lãnh thổ Trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu của các vùng lãnh thổ trên địa bàn tỉnh ta (vùng đồi núi ở phía Tây và vùng đồng bằng). Phần IV.Bảo vệ tài nguyên và môi trường Đưa ra những nguyên nhân làm cho tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. Từ đó để thấy được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp thiết của tất cả mọi người. Phần V. Phương hướng phát triển kinh tế Giới thiệu các phương hướng cụ thể để góp phần phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội của tỉnh ta trong thời gian tới. Bài 4: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương. Nội dung bài thực hành có 2 phần: Phần I. Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên Với 4 câu hỏi nhằm rèn luyện kĩ năng tích hợp kiến thức từ bài 1, kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức,... và đặc biệt là kĩ năng phân tích ... . Câu 8. - Diện tích rừng của Quảng Bình năm 2010: 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên là 447.837 ha, rừng trồng là 38.851 ha. - Cơ cấu sản xuất lâm nghiệp ở Quảng Bình đã có sự thay đổi trong những năm gần đây: Đã thay đổi dần cơ cấu từ khai thác là chủ yếu sang bảo vệ, xây dựng và phát triển vốn rừng, kết hợp với chế biến lâm sản một cách hợp lí nhằm duy trì, bảo tồn tài nguyên rừng. Câu 9. - Các khu công nghiệp ở Quảng Bình: Quảng Bình có 8 khu công nghiệp tập trung với diện tích khoảng 2000 ha, bao gồm: Tây Bắc Đồng Hới, Cảng biển Hòn La, Bắc Đồng Hới, Hòn La II, Cam Liên, Bang, Tây Bắc Quán Hàu, Lí Trạch. - Các ngành công nghiệp chủ lực: sản xuất xi măng, gạch ngói; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản, đặc biệt là sản xuất bia, chế biến gỗ, cao su; công nghiệp cơ khí, điện, điện tử; khai khoáng và chế biến khoáng sản. Câu 10. 33 Những tuyến giao thông quan trọng ở Quảng Bình: Đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 12A nối Quảng Bình với Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan. Ngoài ra còn có tỉnh lộ 20 và 16. Bên cạnh đó, với 116,04 km đường bờ biển, Quảng Bình có cảng Hòn La cho phép tàu từ 5.000 đến 10.000 tấn cập bến. Sân bay Đồng Hới với hai tuyến bay Đồng Hới – Hà Nội, Đồng Hới – Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại. Câu 11. Gợi ý trả lời: - Kể 1 số điểm du lịch tự nhiên, như: bãi tắm đẹp, vườn quốc gia, phong cảnh đẹp... - Kể 1 số điểm du lịch nhân văn: di tích lịch sử, công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian... - Các địa danh được UNESCO công nhận là di sản thế giớ V. GIÁO ÁN THAM KHẢO TIẾT 37. BÀI 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được các đặc điểm sông ngòi ở nước ta. - Biết giá trị kinh tế của sông ngòi, hiện tượng ô nhiễm sông ngòi ở nước ta và sự cần thiết phải bảo vệ nước sông trong sạch. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người. - Biết liên hệ thực tế địa phương. 3. Thái độ Giáo dục ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ sông ngòi Việt Nam hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bảng 33.1 (SKG) phóng to. - Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế của con người gắn với sông ngòi và hiện tượng ô nhiễm nước sông. - Đoạn phim về ô nhiễm nước sông. III. Hoạt động dạy và học 34 1. Ổn định tổ chức lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) ?1. Khí hậu nước ta có mấy mùa? Nét đặc trưng của khí hậu từng mùa? ?2. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại? 3. Bài mới * Vào bài: Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ...là những hình ảnh quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Vậy sông ngòi nước ta có đặc điểm gì và nó có vai trò gì trong đời sống của nhân dân ta? ở quê em có những sông, hồ nào? Vì sao phải bảo vệ và làm thế nào để bảo vệ các dòng sông không bị ô nhiễm? Đó là những nội dung mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS Nội dung chính * Hoạt động 1: ( 20/ ) Tìm hiểu về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. - GV nêu một vài ý về sông ngòi nước ta, sau đó chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc (4 nhóm) + Nhóm 1: Tìm hiểu mục a (mạng lưới sông ngòi)? Tại sao nước ta có nhiều sông suối? Tại sao phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc? + Nhóm 2: Tìm hiểu mục b (hướng chảy)? Tại sao chảy theo hai hướng đó? Dựa vào H33.1 hãy sắp xếp các sông lớn theo hai hướng kể trên? + Nhóm 3: Tìm hiểu mục c (mùa nước)? Vì sao sông ngòi nước ta có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt? - Thảo luận nhóm theo nội dung đã phân công. 1. Đặc điểm chung 35 Dựa vào bảng 33.1 cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không? Vì sao? + Nhóm 4: Tìm hiểu mục d (lượng phù sa)? Vì sao sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn? Lượng phù sa lớn có tác động như thế nào tới thiên nhiên và đời sống cư dân đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long? - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức dưới dạng sơ đồ: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận (kết hợp sử dụng bản đồ). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm chung của sông ngòi Việt nam a. Mạng lưới - Mạng lưới sông dày đặc, phân bố rộng khắp. - Số lượng sông: 2360 dòng dài trên 10km, chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc. - Các sông lớn: sông Hồng, sông Cửu Long. b. Hướng chảy - Hướng chảy chính: TB –ĐN; Vòng cung - Các sông lớn: + TB-ĐN: S.Hồng, S.Đà, S.Mã, S.Cả, S.Tiền, S.Hậu + Vòng cung: S.Lô, S.Gâm, S.Cầu, S.Thương, S. Lục nam. c. Mùa nước - Có 2 mùa nước: + Mùa lũ + Mùa cạn - Sự chênh lệch lượng nước giữa 2 mùa lớn (mùa lũ lượng nước tới 70-80% cả năm) d. Lượng phù sa - Có lượng phù sa lớn: TB: 232g/m3 nước. Tổng lượng phù sa: trên 200 triệu tấn/năm. 36 GV nhấn mạnh: Như vậy, các đặc điểm của sông ngòi nước ta là kết quả của sự tác động của nhiều nhân tố: hình dạng lãnh thổ, địa hình, khí hậu. Liên hệ đặc điểm sông ngòi ở địa phương em? (gợi ý: mạng lưới sông, kể tên các hệ thống sông chính, hướng chảy, chế độ nước,...) => GV yêu cầu HS nhận xét và chuẩn kiến thức: + QB có mạng lưới sông ngòi khá phong phú (mật độ TB đạt 0,8 – 1,1 km/km2) + Sông ngắn, dốc (do lãnh thổ hẹp ngang) + Có 5 hệ thống sông chính: S.Roòn, S. Gianh, S. Lí Hòa, S. Dinh, S. Nhật Lệ. Ngoài ra, ở QB còn có 160 hồ, trong đó có các hồ tự nhiên (Bàu Tró, Bàu Sen) và hồ nhân tạo (Vực Tròn, Phú Vinh, An Mã, Cẩm Ly). + Sông ở QB có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn (Mùa lũ tập trung vào các tháng 10,11,12 và chiếm - HS liên hệ đặc điểm sông ngòi địa phương. - HS khác nhận xét 37 60-80% tổng lượng dòng chảy cả năm; trong mùa cạn vẫn có mưa và lũ tiểu mãn). + Hướng chảy: từ Tây sang Đông. - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại 1 lần nữa các đặc điểm của sông ngòi nước ta, sau đó chuyển ý sang phần 2. *Hoạt động 2: ( 13/ ) Tìm hiểu về giá trị kinh tế của sông ngòi, nguyên nhân sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm và vấn đề bảo vệ nguồn nước sông. HS quan sát tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết nêu giá trị của sông ngòi nước ta? (nêu cả thuận lợi và khó khăn) Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi, hạn chế tác hại của lũ lụt? Xác định vị trí các hồ nước Hòa Bình, Trị An, Y-a-ly, Thác Bà, Dầu Tiếng và cho biết chúng nằm trên những dòng sông nào? - HS xem ảnh nước của 1 số con sông bị ô nhiễm, kết hợp với vốn hiểu biết nêu thực trạng của nước sông hiện nay? Từ đó GV chuyển ý sang phần b. - HS nhắc lại kiến thức - Hoạt động cá nhân - Quan sát tranh - HS lên bảng xác định - HS quan sát ảnh, suy nghĩ, trả lời 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông a. Giá trị của sông ngòi Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt: - Thủy điện - Thủy lợi - Bồi đắp phù sa - Giao thông - Thủy sản - Du lich,... b. Sông ngòi nước ta 38 Mô tả nước sông khi bị ô nhiễm? - HS xem đoạn phim sông ngòi bị ô nhiễm Giải thích nguyên nhân làm cho sông ngòi nước ta bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em? Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta cần phải làm gì? (Nêu các việc làm cụ thể của bản thân) GV giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống và sản xuất. Tuy nhiên hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề, sự ô nhiễm nước sông lâu dài có thể góp phần làm biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sản xuất của con người.Vì vậy, ngay từ bây giờ chúng ta cần phải có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường nước, từ bỏ các thói quen có hại đến môi trường nước,cần phải chấp hành nghiêm chỉnh các biện pháp để bảo vệ sự trong sạch của các - HS mô tả - Xem đoạn phim - HS trả lời, liên hệ - HS suy nghĩ, trả lời đang bị ô nhiễm * Nguyên nhân - Do nước thải, rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào dòng sông. - Chặt phá rừng đầu nguồn làm cho nước mưa và bùn cát dồn nhanh xuống dòng sông. - Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất,... * Biện pháp - Không chặt phá rừng đầu nguồn. - Các chất thải xuống sông phải qua xử lí. - Không dùng hóa chất, thuốc nổ để đánh bắt cá,... 39 nguồn nước đồng thời tuyên truyền cho những người xung quanh mình cùng thực hiện để nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống và phát triển kinh tế lâu bền 4. Củng cố ( 5/ ) - Học sinh 4 nhóm vẽ bản đồ tư duy về nội dung bài học. - GV đưa ra bản đồ tư duy chuẩn và chốt lại kiến thức cơ bản của bài học. 5. Dặn dò ( 1/ ) - Về nhà học bài, làm đầy đủ các bài tập trong SGK. - Đọc trước bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta. - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về sông ngòi 3 miền ĐỊA LÍ 9 Tiết 02: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần 1. Kiến thức. - Biết được dân số nước ta - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả. - Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kỷ năng. - Kỷ năng phân tích và thống kê một số biểu đồ dân số. Liên hệ thực tế địa phương. 3. Thái độ. - Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô dân số gia đình hợp lí. II. Phương tiện dạy - học: - Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. ( SGK phóng to) - Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài củ. ( 5/ ) 40 ?1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ? ?2. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới: Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS Nội dung chính * Hoạt động 1 ( 10/ ) Tìm hiểu dân số nước ta. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và vốn hiểu biết của mình. + Nêu số dân Việt Nam. + Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích, dân số của VN so với các nước trên thế giới ? => GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. - Bằng vốn hiểu biết của mình. Liên hệ Quảng Bình hiện nay dân số bao nhiêu, chiếm khoảng mấy % của cả nước? => GV nhận xét chuẩn kiến thức. - DS Quảng Bình: 849.271 người( năm 2010), chiếm 9,77% DS cả nước. (DS cả nước năm 2010: 87.9 triệu người) * Hoạt động 2: (12/ ) Tìm hiểu gia tăng dấn số VN. - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Bùng nổ dân số” SGK trang 152 - Hoạt động bàn/nhóm. - Quan sát H 2.1 SGK. + Nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số. + Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn tới hiện tượng gì? - Hoạt động cá nhân - N/C độc lập - H/s trả lời - H/s khác nhận xét, bổ sung - H/s liên hệ - H/s trả lời - H/đ bàn/nhóm - Q/sát H2.1 sgk - Trao đổi ý kiến trong bàn với nhau. - Thống nhất kết quả - Đại diện trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung I. Số dân. - Việt Nam là nước đông dân, số dân nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người. Tháng 11/2013 90 triệu người. II. Gia tăng dân số. 41 => GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. - Q/sát tiếp H2.1 sgk. + Nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? + Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? => Gv nhận xét, chốt kiến thức. - Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? - D/S đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? - Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng D/S tự nhiên nước ta? - Liên hệ đến bản thân em và địa phương nơi em sinh sống đã có những biện pháp và việc làm gì để giảm tỉ lệ gia tăng D/S? - Dựa vào bảng 2.1 sgk + Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất, thấp nhất. + Các vùng và lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn TB cả nước. => GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: ( 10/ ) Tìm hiểu cơ cấu dân số VN. - Hoạt động nhóm/bàn - Dựa vào bảng 2.2 sgk, hãy nhận xét. - H/S trả lời - H/S khác nhận xét - H/S trả lời - H/S khác nhận xét - H/S liên hệ thực tế địa phương - N/C bảng 2.1 sgk - H/s trả lời - H/s khác nhận xét. - N/c bảng 2.2 - Thảo luận, trao đổi ý kiến, ghi kết quả - Đại diện trả lời - Các nhóm khác nhận xet, bổ sung. - Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng “ Bùng nổ dân số” - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. III. Cơ cấu dân số. 42 + Tỷ lệ hai nhóm DS nam và nữ thời kì 1979-1999. + Cơ cấu DS theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979- 1999. + Xu hướng thay đổi cơ cấu Ds theo nhóm tuổi ở nước ta từ 1979-1999. => GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK để rỏ hơn về tỉ số giới tính. - Gv giải thích thêm. - H/s nghiên cứu cá nhân - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi + Tỷ lệ trẻ em giảm + Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên 4. Cũng cố và dặn dò: ( 8/ ) ?1. Dân số đông và tăng nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hôi. ?2. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. ?3. Hướng dẫn học sinh làm BT số 3 trang 10- SGK * Dặn dò . - Học bài, trả lời các câu hỏi và làm BT trong SGK. - N/C bài tiếp theo “ Phân bố dân cư và các loại hình quần cư” - Tìm hiểu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
File đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_thuong_xuyen_danh_cho_giao_vien_mon_dia_l.pdf