Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí

Hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thiết kế, xây lắp, vận hành, bảo trì các đường ống

dẫn khí. Quá trình quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí là một quá trình tích hợp quản lý rủi ro, thiết kế, vận hành, kiểm tra và đánh

giá trong suốt vòng đời của đường ống dẫn khí.

Trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế tại các đơn vị đang quản lý/vận hành các đường ống dẫn khí tại Việt Nam, Tổng công ty Bảo dưỡng

- Sửa chữa Công trình Dầu khí (PVMR) đã xây dựng Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản cho các đường ống dẫn khí trên đất liền

và ngoài khơi, đảm bảo các tiêu chuẩn/quy định an toàn quốc tế và Việt Nam.

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 1

Trang 1

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 2

Trang 2

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 3

Trang 3

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 4

Trang 4

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 5

Trang 5

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 6

Trang 6

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 7

Trang 7

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí trang 8

Trang 8

pdf 8 trang viethung 7940
Bạn đang xem tài liệu "Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí

Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí
50 DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ
chuyển khí Đông Nam Bộ, Công ty Khí Cà Mau, Công ty CP 
Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR), Rosneft Vietnam B.V. 
Dữ liệu được PVMR tổng hợp, phân tích, sàng lọc, 
phân loại, đánh giá để đưa ra: các quy trình quản lý toàn 
vẹn (nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro, xử lý kết quả, 
đánh giá toàn vẹn), cập nhật dữ liệu và đánh giá...
2. Khung pháp lý hiện hành của Việt Nam và kinh 
nghiệm quản lý an toàn và quản lý tính toàn vẹn cho 
đường ống dẫn khí của thế giới 
2.1. Khung pháp lý của Việt Nam về quản lý an toàn và 
quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí 
- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/2/2011 của 
Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền [1].
- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/1/2015 
của Thủ tướng Chính phủ Quy định về quản lý an toàn 
trong hoạt động dầu khí [2].
- Các thông tư: 
 + Thông tư số 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của 
Bộ Công Thương về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức 
rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro 
cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt 
điện [3].
 + Thông tư số 31/2016/TT-BCT ngày 15/12/2016 của 
Bộ Công Thương về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an 
toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại [4].Ngày nhận bài: 18/4/2019. Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 13 - 19/6/2019. 
Ngày bài báo được duyệt đăng: 12/8/2019.
QUẢN LÝ TÍNH TOÀN VẸN CỦA CÁC ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ
TẠP CHÍ DẦU KHÍ
Số 8 - 2019, trang 50 - 57
ISSN-0866-854X
Trần Nguyên Quý, Nguyễn Thành Hưng, Nguyễn Thanh Thái
Tổng công ty Bảo dưỡng - Sửa chữa Công trình Dầu khí (PVMR)
Email: hungnt@pvmr.vn
Tóm tắt
Hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thiết kế, xây lắp, vận hành, bảo trì các đường ống 
dẫn khí. Quá trình quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí là một quá trình tích hợp quản lý rủi ro, thiết kế, vận hành, kiểm tra và đánh 
giá trong suốt vòng đời của đường ống dẫn khí.
Trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế tại các đơn vị đang quản lý/vận hành các đường ống dẫn khí tại Việt Nam, Tổng công ty Bảo dưỡng 
- Sửa chữa Công trình Dầu khí (PVMR) đã xây dựng Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản cho các đường ống dẫn khí trên đất liền 
và ngoài khơi, đảm bảo các tiêu chuẩn/quy định an toàn quốc tế và Việt Nam.
Từ khóa: Quản lý tính toàn vẹn, quản lý an toàn, đánh giá rủi ro, đường ống dẫn khí.
1. Giới thiệu
Với mục đích quản lý, sử dụng vốn và tài sản, đầu tư 
xây dựng có hiệu quả, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thường 
xuyên rà soát quy trình, quy chế quản lý nhằm khai thác 
tối đa năng lực hiện có, quản lý chặt chẽ và hiệu quả dòng 
vốn. 
Hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí có 
vai trò quan trọng do ảnh hưởng lớn đến quá trình thiết 
kế, xây lắp, bảo trì các đường ống dẫn khí. Trong khi đó, 
Việt Nam chưa có quy định chi tiết nào liên quan đến quản 
lý tính toàn vẹn đường ống (các quy định pháp luật hiện 
hành chỉ quy định về quản lý an toàn).
Trên cơ sở đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã giao cho 
Tổng công ty Bảo dưỡng - Sửa chữa Công trình Dầu khí 
(PVMR) nghiên cứu, xây dựng Hướng dẫn quản lý tính 
toàn vẹn của tài sản cho các đường ống dẫn khí trên đất 
liền và ngoài khơi (ngoại trừ các đường ống dẫn khí cho 
khu vực công nghệ), đảm bảo các tiêu chuẩn/quy định an 
toàn của quốc tế và Việt Nam.
Thực hiện nhiệm vụ này, PVMR đã rà soát khung pháp 
lý hiện hành của Việt Nam và kinh nghiệm của thế giới, 
khảo sát thực tế tại các đơn vị đang quản lý/vận hành các 
đường ống dẫn khí tại Việt Nam như: Công ty CP Phân 
phối khí Thấp áp Dầu khí Việt Nam (PVGAS D), Công ty Vận 
51DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
PETROVIETNAM
 + Thông tư số 49/2015/TT-BLĐTBXH ngày 
8/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động 
đối với hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định 
bằng kim loại.
 + Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày 7/4/2014 
của Bộ Giao thông Vận tải về Quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống 
đường ống biển và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 
phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi.
 + Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 
của Bộ Công Thương về Quy trình kiểm định kỹ thuật 
an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu 
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền 
quản lý của Bộ Công Thương. 
- Hướng dẫn: Quyết định 8435/QĐ-DKVN: Về 
việc ban hành “Hướng dẫn quản lý rủi ro và ứng cứu 
khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí” [5].
2.2. Các quy định/hướng dẫn về quản lý an toàn và 
quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí của 
các tổ chức uy tín trên thế giới
Các nước phát triển và các hiệp hội dầu khí, cơ 
khí uy tín trên thế giới đều có phương thức quản lý 
tính toàn vẹn. 
- ASME B31.8S-2016: Hệ thống quản lý tính 
toàn vẹn cho đường ống dẫn khí [6].
- API RP 1160 (2013): Hệ thống quản lý tính toàn 
vẹn cho đường ống chất lỏng nguy hiểm.
- AS 2885.3 - 2012: Đường ống dẫn dầu khí, 
phần 3: Vận hành và bảo dưỡng - Tiêu chuẩn Australia.
- DNV-RP-F116: Quản lý tính toàn vẹn cho hệ 
thống ống dẫn ngầm ngoài khơi [7].
- Sổ tay an toàn và tính toàn vẹn cho đường 
ống dầu và khí [8].
- Hướng dẫn đánh giá tính toàn vẹn cho đường 
ống dẫn khí có vỏ bọc trong khu vực gây ra hậu quả 
lớn - Cục Quản lý An toàn đường ống và vật liệu nguy 
hiểm - Bộ Giao thông Mỹ.
2.3. Các quy định/hướng dẫn do các đơn vị xây dựng 
và áp dụng
Các đơn vị khảo sát chủ yếu tự xây dựng và áp 
dụng quản lý tính toàn vẹn dựa trên các tiêu chuẩn 
của ASME, DNV
- Công ty CP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam (PV 
GAS D): Quy trình quản lý tính toàn vẹn hệ thống tuyến ống 
dẫn khí và đường ống công nghệ tại các trạm khí; Quy trình 
quản lý thay đổi.
- Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ (KĐN): Quy trình 
quản lý toàn vẹn đường ống dẫn khí bờ, biển và các công trình 
trên biển; Quy trình quản lý sự thay đổi, kiểm soát sự không 
phù hợp và hành động khắc phục.
- Công ty Khí ...  giới hạn vận hành an toàn cho đường 
ống; định kỳ xem xét, đánh giá thành phần của dòng công 
nghệ; định kỳ xem xét ảnh hưởng của các thông số công 
nghệ, lưu lượng và thành phần dòng công nghệ đến ăn 
mòn của đường ống; quản lý khả năng tạo nước
- Hệ thống bảo vệ: Tính toàn vẹn đạt được thông 
qua việc giám sát và đảm bảo tình trạng sẵn sàng hoạt 
động của hệ thống thông tin liên lạc và các hệ thống khẩn 
cấp của đường ống (thử kín các van, thử van dừng khẩn 
Hình 3. Quy trình quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí
CHIẾN LƯỢC
Xem xét hệ thống 
đường ống dẫn khí
Cập nhật hệ thống 
quản lý tính toàn vẹn 
Xác định:
• Kiểm soát
• Giám sát
• Kiểm tra & kiểm định định kỳ
Thực hiện:
• Kiểm soát
• Giám sát
• Kiểm tra & kiểm định định kỳ
THỰC HIỆN
Tổng hợp thông tin:
• Thay đổi vận hành
• Sự cố
• Hiệu chỉnh đường ống
Phân tích dữ 
liệu và báo cáo
Đánh giá tính 
vẹn toàn đường 
ống
ĐO LƯỜNG
Quyết định các biện 
pháp khắc phục
Thực hiện thay đổi
NGHIÊN CỨU
54 DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ
đường ống, điểm sương đường ống dẫn khí, 
thành phần lưu chất, hàm lượng nước, tốc độ 
dòng chảy, tỷ trọng và độ nhớt Kiểm định và 
kiểm tra định kỳ tất cả các thiết bị an toàn trong 
hệ thống đường ống, gồm kiểm soát áp suất và 
thiết bị bảo vệ quá áp, hệ thống tắt máy khẩn 
cấp và van tự động đóng ngắt. 
- Hệ thống bảo vệ
Kiểm soát hệ thống bảo vệ đường ống qua 
các quá trình: Áp suất vận hành của ống nhỏ 
hơn áp suất thiết kế của hệ thống đường ống; 
thiết lập hệ thống bảo vệ áp lực đường ống tại 
đầu vào của bộ phân tách sản phẩm; kiểm tra 
các hệ thống bảo vệ vỡ đường ống đang trong 
tình trạng hoạt động tốt; quản lý hành trình 
dòng sản phẩm và thiết lập các báo động cần 
thiết.
- Tính toàn vẹn cơ khí và kết cấu
- Kiểm soát dòng công nghệ
Kiểm soát dòng công nghệ giúp xác định, 
hiểu rõ và giảm thiểu vị trí có các mối nguy từ 
tình trạng lưu lượng không tối ưu đối với đường 
ống; xác định các vận hành bao phủ đường ống 
liên quan đến công tác kiểm soát ăn mòn và chất 
lượng sản phẩm; xem xét và đánh giá lưu chất 
công nghệ; xem xét các thông số công nghệ, 
lưu lượng và tính chất để đánh giá tác động của 
chúng trong chiến lược chống ăn mòn; quản lý 
sự hydrate hóa. Giám sát các thông số lưu lượng 
của một đoạn đường ống hoặc đường ống, có 
thể phát hiện rò rỉ nếu có sự khác biệt giữa lưu 
lượng vào và ra. Tỷ lệ rò rỉ có thể được ước tính từ 
sự khác biệt giữa lưu lượng vào và ra.
Công tác kiểm tra đường ống cần: Đánh giá 
thời gian/áp suất làm việc còn lại của đường ống 
thông qua kết quả khảo sát kiểm tra chiều dày 
thành ống; kiểm tra thiết bị an toàn (thiết bị kiểm 
soát áp suất, thiết bị bảo vệ quá áp, hệ thống 
đóng ngắt khẩn cấp, van đóng tự động, thiết bị 
an toàn trong hệ thống kết nối đường ống).
3.5. Tổng hợp thông tin dữ liệu (Bảng 2)
Quy trình vận hành đường ống, kế hoạch 
vận hành, bảo trì, thông tin sự cố và các tài liệu 
vận hành đường ống dẫn khí khác phải được 
thu thập để đánh giá tính toàn vẹn.
cấp, van ngắt tuyến, thử van xả áp, kiểm soát nồng độ chất ức chế 
chống ăn mòn, đầu dò báo rò rỉ).
- Quản lý thay đổi: Ảnh hưởng của hoạt động hoán cải, nâng 
cấp, mở rộng đến tính toàn vẹn của đường ống phải được kiểm soát 
thông qua xác định rõ phạm vi công việc hoán cải; đảm bảo rủi ro 
kèm theo được hiểu rõ và có biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp đối 
với người vận hành và tính toàn vẹn của đường ống; quản lý công 
việc của nhà thầu.
3.4. Thực hiện các biện pháp kiểm soát, giám sát, thử nghiệm và 
chu kỳ kiểm tra định kỳ 
- Vận hành
Các quy trình và thủ tục liên quan đến quá trình vận hành phải 
được thiết lập, triển khai và duy trì, lưu ý: Quy trình khởi động, hoạt 
động và tắt máy; quy trình xử lý các sai sót không phù hợp; hướng 
dẫn làm sạch và các hoạt động bảo trì khác; hoạt động kiểm soát 
ăn mòn; hoạt động kiểm định và giám sát; quy trình vận hành thiết 
bị an toàn và hệ thống kiểm soát áp suất. Thực hiện các biện pháp 
kiểm soát vận hành để đảm bảo các thông số lưu chất quan trọng 
đúng theo thiết kế: Áp suất và nhiệt độ tại đầu vào và đầu ra của 
Bảng 1. Các mối nguy cần xem xét 
Nhóm Mối nguy 
Ăn mòn/mài mòn 
Ăn mòn bên ngoài 
Ăn mòn bên trong 
Mài mòn 
Ăn mòn ứng suất 
Bên thứ ba 
Thả neo 
Đào đất, khai thác cát, xây dựng 
Đốt cỏ, đốt rừng 
Tàu thuyền va đâm 
Xe va đâm 
Khủng bố, phá hoại 
Bom mìn 
Tự nhiên 
Sét đánh 
Động đất 
Bão 
Lũ lụt 
Lỡ đất 
Thay đổi nhiệt độ đột ngột 
Lỗi vận hành 
Quy trình không phù hợp 
Không tuân thủ quy trình 
Lỗi con người 
Liên quan hệ thống bảo vệ 
Liên quan giao diện quản lý 
Các mối đe dọa kết cấu 
Mối hàn 
Mỏi kết cấu 
Quá tải trọng thiết kế 
Nền móng không ổn định 
Giãn nở 
Thiết bị 
Mặt bích 
Joint 
Van an toàn 
Bơm 
55DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
PETROVIETNAM
* Dữ liệu cần thiết cho đường ống dẫn khí ngoài khơi
Đơn vị quản lý đường ống dẫn khí thu thập dữ liệu cần thiết (đặc biệt là các khu 
vực cần lưu ý và các khu vực có mức độ rủi ro cao) để thực hiện đánh giá tính toàn 
vẹn trên toàn hệ thống đường ống. 
Về dữ liệu về tai nạn sự cố, các đơn vị quản lý đường ống dẫn khí cần xây dựng 
quy trình báo cáo, đánh giá và điều tra sự cố. Các sự cố liên quan đến tính toàn vẹn 
với bất kể mức độ nghiêm trọng nào phải được báo cáo, điều tra, rút ra bài học kinh 
nghiệm và lưu giữ hồ sơ. Thông tin và các hành động liên quan đến những sự cố này 
phải được ghi lại trong hệ thống quản lý.
Hạng mục Dữ liệu 
Dữ liệu thuộc tính 
Độ dày đường ống 
Đường kính 
Loại mối hàn và thông số khớp nối (nếu cần thiết) 
Nhà sản xuất 
Ngày sản xuất 
Thông số kỹ thuật vật liệu 
Thông số kỹ thuật thiết bị 
Xây dựng 
Năm lắp đặt 
Kỹ thuật uốn 
Phương pháp, quy trình nối và kết quả kiểm định 
Độ sâu che phủ 
Độ sâu đáy biển/sông* 
Vỏ bọc 
Thử áp lực 
Phương pháp bao phủ 
Đất, chèn lấp 
Báo cáo kiểm định 
Thiết bị bảo vệ cathodic được lắp đặt 
Loại vỏ bọc 
Vận hành 
Chất lượng khí 
Áp suất hoạt động bình thường tối đa và tối thiểu 
Lưu lượng 
Lịch sử rò rỉ/lỗi 
Tình trạng vỏ bọc 
Tình trạng hệ thống bảo vệ cathodic 
Nhiệt độ thành ống 
Báo cáo kiểm định đường ống 
Giám sát ăn mòn bên trong và bên ngoài 
Biến động áp suất 
Hiệu suất xả (nếu cần thiết) 
Sự xâm phạm 
Thống kê giao thông hàng hải* 
Sửa chữa 
Sự phá hoại 
Lực tác động bên ngoài (nếu cần thiết) 
Tình trạng gối đỡ 
Kiểm định/Kiểm tra 
Thử áp lực (nếu cần thiết) 
Kiểm định nội tuyến (in-line inspections) 
Kiểm định hình học 
Kiểm định lỗ hổng (nếu cần thiết) 
Kiểm tra hệ thống bảo vệ cathodic 
Kiểm định tình trạng vỏ bọc 
Kiểm tra tình trạng gối đỡ 
Xem xét và đánh giá 
Bảng 2. Các dữ liệu cần thiết để thực hiện quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí 3.6. Phân tích dữ liệu, xây dựng 
báo cáo
Đơn vị quản lý đường ống 
dẫn khí cần xây dựng kế hoạch 
xem xét và phân tích dữ liệu khi 
đã tổng hợp thu thập dữ liệu. Tùy 
thuộc vào tầm quan trọng của 
dữ liệu, đơn vị quản lý cần thực 
hiện các phương thức kiểm tra 
bổ sung hoặc thu thập dữ liệu tại 
hiện trường nếu thấy cần thiết. 
3.7. Đánh giá tính toàn vẹn
Dựa trên các yếu tố ưu tiên 
được xác định bởi đánh giá 
rủi ro, đơn vị quản lý tiến hành 
đánh giá tính toàn vẹn bằng các 
phương pháp đánh giá phù hợp 
như: Kiểm định nội tuyến (in-line 
inspection); kiểm tra (thử) áp lực; 
đánh giá trực tiếp; các phương 
pháp đánh giá khác. Phương 
pháp đánh giá tính toàn vẹn 
thực hiện trên các mối đe dọa 
tại các phân đoạn đường ống dễ 
xảy ra sự cố. Có thể kết hợp thực 
hiện nhiều phương pháp hay 
công cụ để xử lý các mối đe dọa 
tại một đoạn ống dẫn khí.
3.8. Quyết định các biện pháp 
khắc phục sự cố
Các biện pháp khắc phục 
phải đơn giản, có thể đo lường, 
có thể đạt được và cho phép 
đánh giá kịp thời. Đơn vị quản 
lý có thể áp dụng biện pháp 
khắc phục bằng công nghệ, vận 
hành, trực tiếp.
Để giảm thiểu sự cố, có thể 
áp dụng các biện pháp: Hạn 
chế các thông số vận hành như 
áp suất vận hành cho phép lớn 
nhất (MAOP), nhiệt độ đầu vào, 
tốc độ dòng chảy; sử dụng 
hóa chất để giảm thiểu tỷ lệ ăn 
mòn, thay đổi dòng chảy, tránh 
56 DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ
quá trình hydrate hóa; bảo trì bằng phóng pig nhằm vệ 
sinh các mảnh vụn, chất thải và chất lỏng tồn đọng trong 
đường ống
Can thiệp tác động vào đường ống được sử dụng để 
kiểm soát: Tạo ổn định bên dưới đường ống, bảo vệ chống 
lại thiệt hại do bên thứ ba, cung cấp vật liệu cách nhiệt, 
giảm chiều dài khoảng trống và các khoảng trống.
Sửa chữa đường ống để khôi phục chức năng, tính 
toàn vẹn cấu trúc và/hoặc áp lực của hệ thống đường ống. 
Phương pháp phù hợp nhất để sửa chữa đường ống phụ 
thuộc vào mức độ và cơ chế của sự hư hỏng, vật liệu ống, 
kích thước ống, vị trí hư hỏng, tình trạng tải, áp suất và 
nhiệt độ.
Các phương pháp sửa chữa sau đây có thể được sử 
dụng: Một phần hư hỏng của đường ống được cắt ra và 
ống mới được lắp đặt bằng cách hàn hoặc bằng đấu nối cơ 
khí; sửa chữa cục bộ bằng cách lắp đặt bộ kẹp ống (clamp) 
bên ngoài trên đường ống; rò rỉ mặt bích và khớp nối có 
thể được làm kín bằng cách lắp đặt (bộ kẹp ống làm kín 
mặt bích rò rỉ, khớp nối mới, thế các miếng đệm...).
3.9. Thực hiện thay đổi
Đơn vị quản lý đường ống dẫn khí cần xây dựng các 
quy trình quản lý sự thay đổi để xác định và xem xét tác 
động của các thay đổi đối với các hệ thống đường ống 
dẫn khí và tính toàn vẹn của chúng. Các quy trình này 
phải phù hợp với những thay đổi lớn và nhỏ, các nhân sự 
sử dụng phải nắm rõ. Quản lý sự thay đổi sẽ hướng đến 
những thay đổi về kỹ thuật, vật lý, thủ tục và tổ chức đối 
với hệ thống, dù là vĩnh viễn hay tạm thời. Quá trình quản 
lý này nên kết hợp với lập kế hoạch cho từng tình huống 
thay đổi và xem xét các trường hợp đặc biệt. 
4. Kết luận
Trên cơ sở khung pháp lý của Việt Nam, kinh nghiệm 
của thế giới, thực trạng quản lý an toàn đường ống dẫn 
khí tại Việt Nam kết hợp với ý kiến các chuyên gia, PVMR 
đã xây dựng“Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản 
cho các đường ống dẫn khí” chi tiết, có tính ứng dụng cao. 
Trong đó, các quy định về an toàn của Việt Nam cũng 
như của các tổ chức quốc tế sẽ được áp dụng phù hợp với 
điều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam, giúp các đơn vị triển 
khai đồng bộ, thống nhất, tiếp cận với phương thức quản 
lý an toàn hiện đại trong việc đảm bảo an toàn, chống thất 
thoát cho các đường ống dẫn khí.
“Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản cho 
các đường ống dẫn khí” đã được Tập đoàn Dầu khí Việt 
Nam ban hành theo Quyết định số 4616/QĐ-DKVN ngày 
21/8/2019.
Tài liệu tham khảo 
1. Chính phủ. An toàn công trình dầu khí trên đất liền. 
Nghị định số 13/2011/NĐ-CP. 11/2/2011.
2. Chính phủ. Quy định về quản lý an toàn trong hoạt 
động dầu khí. Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg. 20/1/2015.
3. QCVN 11:2012/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 
về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng 
rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và 
nhiệt điện. Thông tư số 50/2012/TT-BCT. Bộ Công Thương. 
28/12/2012.
4. QCVN 01:2016/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 
an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại. Thông 
tư số 31/2016/TT-BCT. Bộ Công Thương. 15/12/2016.
5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Hướng dẫn quản lý rủi 
ro và ứng cứu khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí. Quyết 
định số 8435/QĐ-DKVN.
6. The American Society of Mechanical Engineers. 
Managing system integrity of gas pipelines. ASME 
B31.8S-2016. 
7. Det Norske Veritas (DNV). Integrity management of 
submarine pipeline systems. DNV-RP-F116. 2015.
8. R.Winston Revie. Oil and gas pipelines integrity and 
safety handbook. 2015.
9. The American Society of Mechanical Engineers 
(ASME). Gas transmission and distribution piping systems. 
ASME B31.8-2016. 
10. American Petroleum Institute (API). Recommended 
practice for the pressure testing of steel pipelines for the 
transportation of gas, petroleum gas, hazardous liquids, 
highly volatile liquids, or carbon dioxide (6th edition). API RP 
1110. 2013.
11. American Petroleum Institute (API). In-line inspection 
systems qualification (2nd edition). API STD 1163. 2013.
12. Det Norske Veritas (DNV). Riser integrity 
management. DNV-RP-F206. 2017.
13. Chính phủ. Bảo vệ an ninh, an toàn dầu khí. Nghị 
định số 03/2002/NĐ-CP. 7/1/2002.
14. Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí. 
Nghị định số 48/2000/NĐ-CP. 12/9/2000.
57DẦU KHÍ - SỐ 8/2019 
PETROVIETNAM
15. Chính phủ. Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt 
động dầu khí. Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg. 8/3/1999.
16. Bộ Công Thương. Quy định công tác quản lý an toàn 
trong ngành Công Thương. Thông tư số 43/2010/TT-BCT. 
29/12/2010.
17. Bộ Công Thương. Quy định về quản lý an toàn trong 
lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng. Thông tư số 41/2011/TT-BCT. 
16/12/2011.
18. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Danh mục 
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt 
về an toàn, vệ sinh lao động. Thông tư số 53/2016/TT-
BLĐTBXH. 28/12/2016. 
Summary
The integrity management system for gas pipelines greatly affects the process of designing, constructing, operating and maintaining 
gas pipelines. The integrity management process for gas pipelines is an integrated process of risk management, design, operation, 
inspection and evaluation throughout the life of the gas pipelines.
Based on the results of surveys conducted at the units managing /operating gas pipelines in Vietnam, the Petrovietnam Maintenance 
and Repair Corporation (PVMR) has established the Guidelines on Asset Integrity Management for Onshore and Offshore Gas Pipelines, 
ensuring international and Vietnamese safety standards/regulations. 
Key words: Integrity management, safety management, risk assessment, gas pipelines.
INTEGRITY MANAGEMENT OF GAS PIPELINES
Tran Nguyen Quy, Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Thai
Petrovietnam Maintenance and Repair Corporation (PVMR)
Email: hungnt@pvmr.vn

File đính kèm:

  • pdfquan_ly_tinh_toan_ven_cua_cac_duong_ong_dan_khi.pdf