Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015

Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc (TLMTTQ) là triển lãm quốc gia, có quy

mô lớn nhất tập hợp toàn bộ những sáng tác mỹ thuật đƣợc xem là tiêu biểu

của các tác giả trên mọi miền của đất nƣớc trong khoảng thời gian năm năm.

Sự tìm tòi sáng tạo của các nghệ sĩ cho nghệ thuật tạo hình đƣợc phản ánh

một cách tƣơng đối toàn diện thông qua các tác phẩm chọn lọc trƣng bày

trong triển lãm. Qua đó có thể thấy đƣợc diện mạo chung của mỹ thuật Việt

Nam đổi thay qua từng giai đoạn.

Từ trƣớc tới nay nghệ thuật đồ hoạ tạo hình có số lƣợng các tác giả và

tác phẩm tham gia triển lãm ít hơn nhiều so với nghệ thuật hội hoạ và điêu

khắc. Tuy nhiên, ở giai đoạn gần đây đã có sự thay đổi, ngày càng có nhiều

họa sĩ sáng tác tranh đồ họa hơn. Tính từ năm 1996 đến nay qua các kỳ triển

lãm toàn quốc ta thấy rõ chuyển biến về nghệ thuật đồ họa. Trong TLMTTQ

năm 2000 có tất cả 835 tác phẩm đƣợc trƣng bày trong đó có 65 tác phẩm đồ

họa; TLMTTQ năm 2005 trƣng bày 225 tác phẩm trong đó có 52 tác phẩm

đồ họa; TLMTTQ năm 2010 có 78 tác phẩm đồ họa trong tổng số 836 tác

phẩm đƣợc trƣng bày, đến Triển lãm Mỹ thuật Việt Nam (TLMTVN) năm

2015 trƣng bày 409 tác phẩm thì có tới 61 tác phẩm đồ họa. Điều này cho

thấy nghệ thuật đồ họa đã khẳng định sự phát triển liên tục, và ngày càng thể

hiện rõ con đƣờng riêng của một thể loại tạo hình, có sự thay đổi rõ rệt cả về

lƣợng và chất. Cho đến TLMTTQ năm 2010 và 2015 thì nghệ thuật đồ hoạ

nói chung và tranh in nói riêng thực sự đã có sự thăng tiến lên một bậc, các

tác phẩm đã cho thấy sự tìm tòi sáng tạo không ngừng, thể hiện đƣợc sự tiến

bộ rõ rệt trong nội dung và hình thức thể hiện, nhiều tác giả cho thấy tính

chuyên nghiệp thực sự trong lao động nghệ thuật.

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 1

Trang 1

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 2

Trang 2

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 3

Trang 3

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 4

Trang 4

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 5

Trang 5

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 6

Trang 6

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 7

Trang 7

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 8

Trang 8

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 9

Trang 9

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 124 trang minhkhanh 10340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015

Những thành công và hạn chế của đồ hoạ tranh in có sử dụng kĩ thuật số ở Việt Nam giai đoạn 2010 -  2015
1 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Bảng chữ cái viết tắt 
Mục lục: .......... 
Mở đầu: ............................................................................................... 
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ĐỂ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 
1.1. Khái niệm “nghệ thuật tạo hình tranh in”..................................... 
1.1.1. Khái niệm “tranh in”.................................................................. 
1.1.2. Xác định khái niệm “nghệ thuật tạo hình tranh in”................... 
1.2. Khái quát các thể loại tranh in Việt Nam..................................... 
1.3. Khái quát triển lãm Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015 ...... 
Tiểu kết ..................................... 
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH TRANH IN TRONG 
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TOÀN QUỐC NĂM 2010 VÀ 2015 
2.1. Đặc điểm về nội dung của các tác phẩm tranh in trong triển lãm 
Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015............................................ 
2.2. Đặc điểm về chấm và đƣờng nét của tác phẩm tranh in trong 
triển lãm Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015.............................. 
2.3. Đặc điểm về hình mảng của tác phẩm tranh in trong triển lãm 
Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015.............................................. 
2.4. Đặc điểm về không gian của tác phẩm tranh in trong triển lãm 
Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015......................................... 
2.5. Đặc điểm về chất cảm của tác phẩm tranh in trong triển lãm Mỹ 
toàn quốc năm 2010 và 2015............................................................... 
Tiểu kết ................... 
01 
03 
13 
13 
13 
15 
18 
26 
32 
34 
43 
51 
57 
64 
70 
2 
Chƣơng 3: BÀN LUẬN VỀ NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH TRANH IN 
TRONG TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TOÀN QUỐC 2010 VÀ 2015............ 
3.1. Sự chuyển biến của nghệ thuật tạo hình tranh in trong triển lãm 
Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015............................................... 
3.2. Những thành công và hạn chế của nghệ thuật tạo hình tranh in 
trong triển lãm Mỹ thuật toàn quốc năm 2010 và 2015.. 
Tiểu kết ............................... 
KẾT LUẬN........ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO................. 
PHỤ LỤC.... 
72 
72 
77 
83 
85 
87 
91 
3 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc (TLMTTQ) là triển lãm quốc gia, có quy 
mô lớn nhất tập hợp toàn bộ những sáng tác mỹ thuật đƣợc xem là tiêu biểu 
của các tác giả trên mọi miền của đất nƣớc trong khoảng thời gian năm năm. 
Sự tìm tòi sáng tạo của các nghệ sĩ cho nghệ thuật tạo hình đƣợc phản ánh 
một cách tƣơng đối toàn diện thông qua các tác phẩm chọn lọc trƣng bày 
trong triển lãm. Qua đó có thể thấy đƣợc diện mạo chung của mỹ thuật Việt 
Nam đổi thay qua từng giai đoạn. 
Từ trƣớc tới nay nghệ thuật đồ hoạ tạo hình có số lƣợng các tác giả và 
tác phẩm tham gia triển lãm ít hơn nhiều so với nghệ thuật hội hoạ và điêu 
khắc. Tuy nhiên, ở giai đoạn gần đây đã có sự thay đổi, ngày càng có nhiều 
họa sĩ sáng tác tranh đồ họa hơn. Tính từ năm 1996 đến nay qua các kỳ triển 
lãm toàn quốc ta thấy rõ chuyển biến về nghệ thuật đồ họa. Trong TLMTTQ 
năm 2000 có tất cả 835 tác phẩm đƣợc trƣng bày trong đó có 65 tác phẩm đồ 
họa; TLMTTQ năm 2005 trƣng bày 225 tác phẩm trong đó có 52 tác phẩm 
đồ họa; TLMTTQ năm 2010 có 78 tác phẩm đồ họa trong tổng số 836 tác 
phẩm đƣợc trƣng bày, đến Triển lãm Mỹ thuật Việt Nam (TLMTVN) năm 
2015 trƣng bày 409 tác phẩm thì có tới 61 tác phẩm đồ họa. Điều này cho 
thấy nghệ thuật đồ họa đã khẳng định sự phát triển liên tục, và ngày càng thể 
hiện rõ con đƣờng riêng của một thể loại tạo hình, có sự thay đổi rõ rệt cả về 
lƣợng và chất. Cho đến TLMTTQ năm 2010 và 2015 thì nghệ thuật đồ hoạ 
nói chung và tranh in nói riêng thực sự đã có sự thăng tiến lên một bậc, các 
tác phẩm đã cho thấy sự tìm tòi sáng tạo không ngừng, thể hiện đƣợc sự tiến 
bộ rõ rệt trong nội dung và hình thức thể hiện, nhiều tác giả cho thấy tính 
chuyên nghiệp thực sự trong lao động nghệ thuật. 
4 
Trong TLMTTQ năm 2010 có 61/78 tác phẩm tranh in, trong 
TLMTVN năm 2015 là 49/61 tác phẩm. Điều này cho thấy tranh in chiếm số 
lƣợng lớn trong tranh đồ họa, thể hiện nhiều kĩ thuật, đặc điểm đặc trƣng của 
nghệ thuật đồ họa. Các tác phẩm có nội dung phong phú, phản ánh các khía 
cạnh của đời sống xã hội, từ những nội dung quen thuộc, bình dị trong cuộc 
sống cho đến hơi thở đƣơng đại đã đƣợc khai thác với những cách tiếp cận 
mới. Kĩ thuật trong sáng tác cũng là yếu tố tạo nên sự đa dạng cho các tác 
phẩm, từ cách tạo chất trên mặt đá, sử lí hóa chất bề mặt kẽm cho đến kĩ thuật 
khắc gỗ, tạo sắc độ trên in kĩ thuật số Sự đa dạng trong chất liệu cũng là 
một trong các yếu tố tạo nên bản nhạc hòa tấu của tranh in, ngoài các chất liệu 
truyền thống nhƣ đá, gỗ, kẽm, đồng, các họa sĩ đã mạnh dạn tìm tòi thử 
nghiệm trên những chất liệu in mới nhƣ: Cao su, inox, hay ứng dụng phƣơng 
pháp, công nghệ hiện đại vào nhƣ: In Offset, in tổng hợp, in phá bản có ứng 
dụng kĩ thuật số 
Cách làm việc một cách nghiêm túc, chuyên nghiệp trong tìm tòi sáng 
tạo của các họa sĩ đồ họa đã tạo ra chất lƣợng các tác phẩm tranh in tƣơng đối 
đồng đều, chỉ một số ít tác phẩm vẫn còn đi theo lối mòn, ít có sự thay đổi 
trong tƣ duy nghệ thuật. Nhiều tác phẩm tranh in đã đạt giải thƣởng trong các 
cuộc triển lãm, tiêu biểu là tác phẩm đạt giải Huy chƣơng vàng “A Di Đà 
Phật” của Nguyễn Khắc Hân tại triển lãm năm 2015. Điều đó phần nào minh 
chứng cho sự thay đổi theo hƣớng đi lên của nghệ thuật tranh in trong 
TLMTTQ năm 2010 và 2015. Tuy vậy, những thành công có đƣợc nhƣ trên 
vẫn chƣa xứng đáng với tiềm năng của nghệ thuật đồ họa nói chung và tranh 
in nói riêng, số lƣợng họa sĩ đi theo nghệ thuật đồ họa chƣa nhiều, vẫn còn có 
tác phẩm chƣa thể hiện đƣợc rõ các yếu tố nghệ thuật tạo hình của tranh in, ít 
có sự sáng tạo trong kĩ thuật cũng nhƣ cách nhìn còn chƣa thay đổi với sự 
phát triển của xã hội. 
5 
Đã có những bài viết nghiên cứu riêng về tác phẩm của thể loại này 
t ...  Nguyễ Đức Hiền 
Hà Nội- Những ngôi nhà 
in dấu quân hành 
Thạch cao (1) 2010 
21 Lê Thị Hiền Mặt trời trên nƣơng Khắc gỗ (3) 2010 
22 Nguyễn Thị Hải Hoà Trộm nhìn In đồng (3) 2010 
23 Lê Duy Hồng Mênh mông In độc bản (5) 2010 
24 Nguyễn Mạnh Hùng 
Nạn dây điện trong thành 
phố 
Cao su (4) 2010 
25 Hoang Xuân Huy Thì thầm Khắc gỗ (3) 2010 
26 Lê Quốc Huy Thu hoạch cá biển Khắc gỗ (3) 2010 
27 Tăng Thị Huyền Ngày mới Khắc gỗ (3) 2010 
28 Phạm Hữu Huỳnh Xe lăn Khắc gỗ (4) 2010 
29 Mai Thanh Hƣng Chợ Việt Khắc gỗ (3) 2010 
30 Đặng Hƣớng Di sản Khắc gỗ (5) 2010 
31 Trần Khoa Chợ Đồng Văn Khắc gỗ (3) 2010 
93 
32 Nguyễn Đức Lân Hồi sinh In kẽm (5) 2010 
33 Vũ Bạch Liên Tự vấn In đá (5) 2010 
34 Vũ Bạch Liên Đom Đóm trong thành phố In đá (5) 2010 
35 Hoàng Thị Bích Liên Hỏi ngƣợc In độc bản (5) 2010 
36 Đinh Lực Quê Hƣơng I Khắc gỗ (2) 2010 
37 Trần Tuyết Mai Chợ Thổ Cẩm Khắc gỗ (3) 2010 
38 Trần Tuyết Mai Đi chợ Khắc gỗ (3) 2010 
39 Trần Quang Minh Hoa của trời In độc bản (5) 2010 
40 Trần Giang Nam Vào hạ Khắc gỗ (3) 2010 
41 Duy Ninh Lời rừng In độc bản (4) 2010 
42 Phạm Thị Nguyệt Nga Say Khắc gỗ (3) 2010 
43 Đặng Thị Bích Ngân Họp tổ phụ nữ H' Mông In tổng hợp (3) 2010 
44 Đặng Thị Bích Ngân Hình bóng bà tôi In tổng hợp (5) 2010 
45 Nguyễn Tùng Ngọc 
Tiếng kèn Saranai 
của lão nghệ nhân Mỹ Sơn 
Thạch cao (5) 2010 
46 Nguyễn Tùng Ngọc Ngày mƣa trên sông Thạch cao (2) 2010 
47 Phạm Minh Phong Ngày mùa ở biển Khắc gỗ (3) 2010 
48 Trần Anh Phƣớc Xóm ven biển Khắc gỗ (2) 2010 
49 Nguyễn Hồng Phƣơng Sóng ngầm In độc bản (5) 2010 
50 Nguyễn Nghĩa Phƣơng Phú quý hảo hảo In phá bản (4) 2010 
51 Phạm Khắc Quang Kịch bản Đƣơng đại Khắc gỗ (4) 2010 
52 Phạm Khắc Quang Áo phao Khắc gỗ (4) 2010 
53 Trần Xuân Quang Sông quê Khắc gỗ (2) 2010 
54 Trịnh Bá Quát Nhịp điệu vùng cao In trên lụa (3) 2010 
55 Nguyễn Vũ Quyên Bình và hoa In độc bản (5) 2010 
56 Nguyễn Vũ Quyên Nắng mùa đông In độc bản (5) 2010 
57 Trần Thị Quỳnh Đến lƣợt Khắc gỗ (3) 2010 
58 Dƣơng Thị Quang Sắc Tập bơi Khắc gỗ (3) 2010 
59 Trần Thị Sâm Góc Bắc Hà Khắc gỗ (3) 2010 
60 Cao Thanh Sơn Bến đợi II In kẽm (3) 2010 
61 Nguyễn Khắc Tài Nhịp chợ vùng cao Khắc gỗ (3) 2010 
62 Nguyễn Trọng Tài Mùa cá Khắc gỗ (3) 2010 
63 Nguyễn Thị Thu Tâm Lựa cá Khắc gỗ (3) 2010 
64 Lê Huy Tiếp Thành cổ Quảng Trị In độc bản (1) 2010 
65 Vũ Đình Tuấn Nƣớc sông đầu nguồn Khắc gỗ (5) 2010 
66 Vũ Đình Tuấn 
Những đứa con Tây 
Nguyên 
Khắc gỗ (5) 2010 
67 Nguyễn Thanh Tùng Nhịp điệu dung quất In khắc (3) 2010 
68 
Nguyễn Thị Thanh 
Tuyền 
Đóng thuyền Khắc gỗ (3) 2010 
69 Nguyễn Quang Tuyến Ngày hội tuổi thơ Khắc gỗ (3) 2010 
94 
70 Ái Thị Mùa thu giải phóng Thạch cao (1) 2010 
71 Ái Thị 
Tạm biệt thủ đô hẹn ngày 
trở lại 
Thạch cao (1) 2010 
72 Phạm Thị Xuân Thu Chiều lặng Khắc gỗ (2) 2010 
73 Phạm Văn Thuận Hoa chuối rừng Khắc gỗ (2) 2010 
74 Hồ Thiết Trinh Khát vọng làng Lòi Khắc gỗ (5) 2010 
75 Phạm Kiều Trinh Phố Hà Nội Khắc gỗ (2) 2010 
76 Phạm Xuân Trƣờng Bến thuyền II Khắc gỗ (2) 2010 
77 Nguyễn Thị Tố Uyên Phụ nữ H'Mông I Khắc gỗ (3) 2010 
78 Nguyễn Thị Tố Uyên Phụ nữ H'Mông II Khắc gỗ (3) 2010 
79 
Trần Nguyễn Phƣơng 
Uyên 
Phiên chợ Bắc Hà Khắc gỗ (3) 2010 
80 Trần Thị Vân Chợ Miền núi Khắc gỗ (3) 2010 
81 Phạm Thị Xuân Thổ cẩm ngƣời H' Mông Khắc gỗ (3) 2010 
82 Nguyễn Thành Công Phồn thực 1-Phồn thực 2 Khắc gỗ (5) 2015 
83 Ngô Anh Cơ Ban phúc thần gió Kim loại (5) 2015 
84 Nguyễn Văn Chung Sức sống đại ngàn Khắc gỗ (5) 2015 
85 Trƣơng triều Dƣơng Mắt Khắc gỗ (5) 2015 
86 Trần Nguyên Đán Ai về thủ đô Khắc gỗ (2) 2015 
87 Hồ Văn Định Tôi 1 Tôi 2 In kẽm (5) 2015 
88 Nguyễn Đức Hạnh Đèn Vàng Khắc kẽm (4) 2015 
89 Nguyễn Khắc Hân A Di Đà Phật Khắc gỗ (5) 2015 
90 Lƣu Thế Hân Mẹ Việt Khắc gỗ (5) 2015 
91 Vũ Xuân Hiến Nét Xƣa Khắc gỗ (2) 2015 
92 Kiều Trung Hiếu 
Chuyện của những ngƣời 
chồng 
Khắc gỗ (3) 2015 
93 Võ Thị Hiếu Cuộc sống biển Khắc gỗ (3) 2015 
94 Bùi Văn Hoà Chiều về bản Khắc gỗ (2) 2015 
95 Nguyễn Đức Hoà Niềm vui nhỏ ngày xƣa Khắc gỗ (3) 2015 
96 Nguyễn Thị Hải Hoà Tuổi thơ In đồng (3) 2015 
97 Lê Thị Nhƣ Hoài Đƣờng về Khắc gỗ (3) 2015 
98 Nguyễn Khải Hoàn Kĩ ức lãng quên Khắc đồng (5) 2015 
99 Nguyễn Mạnh Hùng Phụ nữ Dao đỏ xuống chợ Khắc gỗ (3) 2015 
100 Phạm Hữu Huỳnh Thời bão giá 2 Khắc gỗ (4) 2015 
101 Đặng Hƣớng Về với trƣờng Sa Khắc gỗ (1) 2015 
102 
Trƣơng Nguyễn 
Nguyên Kha 
Âu thuyền Thọ Quang Khắc gỗ (2) 2015 
103 Nguyễn Ngọc Khai Gia đình H'Măr Mlô Khắc gỗ (5) 2015 
104 Vũ Bạch Liên Đông về Khắc gỗ (2) 2015 
105 Đinh Lực Ngoai thành mùa lúa chín Khắc gỗ (2) 2015 
106 Trần Tuyết Mai Chuyển hàng Khắc gỗ (3) 2015 
95 
107 Phạm Ngọc Mạnh Nguồn sống 
In Digital 
(KTS) 
(5) 2015 
108 Hồ Trọng Minh Tình yêu biển 
In đá, photo 
pint 
(2) 2015 
109 Nguyễn Văn Ngần Hang tám cô Khắc gỗ (1) 2015 
110 Bùi Thị Ngoan Tiếng đêm Độc bản (2) 2015 
111 Đoàn Minh Ngọc Phong cảnh Khắc gỗ (2) 2015 
112 Nguyễn tùng Ngọc Âm nhạc Dân gian 
Khắc thạch 
cao 
(3) 2015 
113 Tạ Thị Ngọc Phê Ngõ nhỏ Khắc gỗ (2) 2015 
114 Phạm Khắc Quang Vợ yêu 
Khắc gỗ phá 
bản 
(5) 2015 
115 Nguyễn Công Quang Lão dân quân Khắc gỗ (1) 2015 
116 Trần Anh Quân Ánh trăng xƣa Collography (2) 2015 
117 Nguyễn Vũ Quyên Giấc trƣa In đá màu (5) 2015 
118 Đỗ Đình Tân Chân dung hoạ sĩ Đồ hoạ 
Khắc gỗ phá 
bản 
(5) 2015 
119 Bảo Tân Khoảng Lặng In Kẽm (5) 2015 
120 Lý Cao Tấn 
Cảm xúc từ biển đảo Cà 
Mau 
In Offset (5) 2015 
121 Vũ Xuân Tình Ngày mai ra khơi Khắc gỗ (3) 2015 
122 Trƣơng Quang Tùng Cầu Long Biên Khắc gỗ (2) 2015 
123 Quản Thị Tƣơi Đại dƣơng Xanh Khắc gỗ (2) 2015 
124 Lê Thị Thanh Huyền thoại Sầm Sơn In lƣới (2) 2015 
125 Nguyễn Thánh Phục hồi Khắc gỗ (4) 2015 
126 Nguyễn Tất Thắng Thân phận Khắc bản (5) 2015 
127 Huỳnh Thị Thắng Hạnh phúc của mẹ Khắc mi ca (5) 2015 
128 Hồ Thiết Trinh Đội cát Khắc mi ca (3) 2015 
129 Nguyễn Thị Tố Uyên Lên Tháp Chăm Khắc gỗ (3) 2015 
130 Nguyễn Ngọc Vinh Giai điệu 
Khắc và ăn 
mòn Inox 
(5) 2015 
131 Nguyễn Tƣờng Vinh Ngƣời Việt Nam Khắc gỗ (1) 2015 
(1). Lịch sử cách mạng về cuộc kháng chiến của dân tộc, chủ quyền tổ quốc 
(2). Phong cảnh thiên nhiên, kiến trúc 
(3). Lao động, sinh hoạt thƣờng ngày, lễ hội của con ngƣời 
(4). Giao thông, tham những, môi trƣờng 
(5). Đời sống tinh thần của con ngƣời với hạnh phúc, tình yêu, văn hóa, tâm linh 
96 
PHỤ LỤC 2 
Bảng tổng hợp về chất liệu của tác phẩm tranh in trong TLMTTQ 
năm 2010 và 2015 
STT Chất liệu 
TLMTTQ 
năm 2010 
TLMVN năm 
2015 
1 Tranh khắc gỗ 53 30 
2 Tranh khắc thạch cao 5 1 
3 Tranh khắc cao su 1 0 
4 Tranh in độc bản 8 1 
5 Tranh in phá bản 1 3 
6 Tranh in kẽm 2 3 
7 Tranh in đồng 2 2 
8 Tranh in đá 2 1 
9 Tranh in kĩ thuật số 1 1 
10 Tranh in tổng hợp 4 2 
11 Tranh in trên lụa 1 0 
12 Tranh khắc mi ca 0 2 
13 Tranh khắc kim loại 1 1 
14 Tranh khắc I nốc 0 1 
15 Tranh in lƣới 0 1 
16 Tranh in Offset 0 1 
17 Tổng 81 50 
97 
PHỤ LỤC 3 
Bảng tổng hợp về nội dung về tác phẩm tranh in trong TLMTTQ 
năm 2010 và 2015 
Stt Nội dung tác phẩm 
TLMTTQ 
năm 2010 
TLMVN 
năm 2015 
1 
Nội dung phản ánh lịch sử cách 
mạng về cuộc kháng chiến của 
dân tộc, chủ quyền tổ quốc 
8 4 
2 
Nội dung về phong cảnh thiên 
nhiên, kiến trúc 
10 14 
3 
Nội dung phản ánh về lao động, 
sinh hoạt thƣờng ngày, lễ hội của 
con ngƣời 
37 11 
4 
Nội dung phản ánh về các vấn đề 
mang tính xã hội nhƣ giao thông, 
tham những, môi trƣờng... 
10 5 
5 
Nội dung phản ánh về đời sống 
tinh thần của con ngƣời với hạnh 
phúc, tình yêu, văn hóa, tâm linh... 
16 16 
6 Tổng 81 50 
98 
PHỤ LỤC 4 
Bảng tổng hợp về giải thƣởng của tác phẩm tranh in trong TLMTTQ 
năm 2000, 2005, 2010 và 2015 
Stt Nội dung 
TLMTTQ 
2000 
TLMTTQ 
 2005 
TLMTTQ 
 2010 
TLMTVN 
 2015 
Tổng 
1 
Tổng số tác 
phẩm 
825 734 836 409 2804 
2 Tổng số giải 58 53 48 37 196 
3 Hội họa 509 467 548 274 1798 
4 Tỷ lệ 61,7% 63,6% 65,6% 67,0% 64,1% 
5 
Điêu khắc, 
sắp đạt, 
 video Art 
254 198 196 74 722 
6 Tỷ lệ 30,8% 27,0% 23,4% 18,1% 25,7% 
7 Đồ họa 62 69 92 61 284 
8 Tỷ lệ 7,5% 9,4% 11,0% 14,9% 10,1% 
9 Tranh in 57 65 81 50 253 
10 Tỷ lệ 6,9% 8,9% 9,7% 12,2% 9,0% 
11 
Giải vàng 
(tranh in) 
0 0 0 1 1 
12 
Giải bạc 
(tranh in) 
0 2 1 0 3 
13 
Giải đồng 
(tranh in) 
1 1 2 1 5 
14 
Giải khuyễn 
khích (tranh 
in) 
4 3 4 2 13 
15 
Số giải (tranh 
in) 
5 6 7 4 22 
16 
Tỷ lệ 
giải(tranh in) 
8,6% 11,3% 14,6% 10,8% 11,2% 
99 
PHỤ LỤC 5 
Ảnh tác phẩm tranh in có nội dung phản ánh lịch sử cách mạng về cuộc kháng 
chiến của dân tộc, chủ quyền tổ quốc trong TLMTTQ năm 2010 và 2015 
H.5.1. Nguyễn Thành Công, Xe không kính, Khắc gỗ, (2010), 60x 120cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.5.2. Đặng Hƣớng, Về với trường Sa, Khắc gỗ, (2014), 107x 165cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
100 
H.5.3. Nguyễn Văn Ngần, Hang tám cô, Khắc gỗ, (2014), 138x 44cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.5.4. Nguyễn Công Quang, Lão dân quân, Khắc gỗ, (2014), 60x 80cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
101 
H.5.5. Lê Huy Tiếp, Thành cổ Quảng Trị, In độc bản, (2006), 60x 80cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.5.6. Nguyễn Tƣờng Vinh, Người Việt Nam, Khắc gỗ, (2013), 80x 113cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
102 
PHỤ LỤC 6 
Ảnh tác phẩm tranh in có nội dung về phong cảnh thiên nhiên, kiến trúc 
trong TLMTTQ năm 2010 và 2015 
H.6.1. Vũ Quốc Dũng, Hoa văn từ thiên nhiên II, In kĩ thuật số, (2009), 50x 200cm 
(nguồn: TLTK.3) 
H.6.2. Nguyễn Hữu Duy “Lò chén Chánh Nghĩa- Bình Dương”, Khắc gỗ, (2010), 
51x 71cm. (nguồn: TLTK.3) 
103 
H.6.4. Phạm Văn Thuận, Hoa chuối rừng, Khắc gỗ, (2006), 75x 105cm 
(nguồn: TLTK.3) 
H.6.3. Trần Xuân Quang, Sông quê, Khắc gỗ, (*), 50x 70cm 
(nguồn: TLTK.3) 
104 
H.6.5. Trần Nguyên Đán, Ai về thủ đô, Khắc gỗ, (2013), 80x 113cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.6.6. Bùi Văn Hoà, Chiều về bản, Khắc gỗ, (2014),70x 90cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
105 
PHỤ LỤC 7 
H.6.7. Vũ Bạch Liên, Đông về, Khắc gỗ, (2011), 70x 127cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.6.8. Đinh Lực Ngoại thành mùa lúa chín, Khắc gỗ, (2015), 53x 73cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
106 
H.6.9. Tạ Thị Ngọc Phê, Ngõ nhỏ, Khắc gỗ, (2014), 75x 145cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.6.10. Lê Thị Thanh, Huyền thoại Sầm Sơn, In lƣới, (2015), (68x54cm) x 3. 
(nguồn: TLTK.4) 
107 
PHỤ LỤC 7 
Ảnh tác phẩm tranh in có nội dung về lao động, sinh hoạt thƣờng ngày, lễ hội 
của con ngƣời trong TLMTTQ năm 2010 và 2015 
H.7.1. Mai Anh, Chọi trâu, Khắc gỗ, (2007), 45x 60cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.7.2. Trần Thị Cải, Công nhân môi trường, Khắc gỗ, (2010), 63x 52cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
108 
H.7.3. Nguyễn Thị Hải Hoà, Trộm nhìn, In đồng, (2013), 77x 60cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.7.4. Trần Tuyết Mai, Chợ thổ cẩm, Khắc gỗ, (2010), 60x 70cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
109 
H.7.5. Dƣơng Thị Quang Sắc, Tập bơi, Tranh in gỗ, (2007), 60x 90cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.7.6. Nguyễn Khắc Tài, Nhịp chợ vùng cao, Khắc gỗ, (2009), 140x 160cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
110 
H.7.8. Nguyễn Mạnh Hùng, Phụ nữ Dao đỏ xuống chợ, Khắc gỗ, (2014), 60x 74cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.7.7. Võ Thị Hiếu, Cuộc sống biển, Khắc gỗ, (2014), 73x 138cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
111 
H.7.9. Kiều Trung Hiếu, Chuyện của những người chồng, Khắc gỗ, (2012), 60x 120cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.7.10. Vũ Xuân Tình, Ngày mai ra khơi, Khắc gỗ, (2015), (250x 45cm) x 3. 
(nguồn: TLTK.4) 
112 
H.7.11. Nguyễn Tùng Ngọc, Âm nhạc dân gian, Khắc thạch cao, (201), (100x 100cm). 
(nguồn: TLTK.4) 
H.7.12. Nguyễn Thị Tố Uyên, Lên tháp Chăm, Khắc gỗ, (2013), 120x 70cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
113 
PHỤ LỤC 8 
Ảnh tác phẩm tranh in có nội dung phản ánh về các vấn đề mang tính xã hội 
nhƣ giao thông, tham những, môi trƣờng trong TLMTTQ năm 2010 và 2015 
H.8.1. Nguyễn Hữu Duy, Cá và nước đen, Khắc gỗ, (2009), 80x 100cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.8.2. Phạm Duy, Giờ tan tầm, Khắc gỗ, (2010), 50x 35cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
114 
H.8.3. Nguyễn Khắc Hân, Nhà hộp, Khắc gỗ, (2009), 108x 160cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.8.4. Nguyễn Mạnh Hùng, Nạn dây điện trong thành phố, Khắc cao su 
, (2010), 55x 90cm. (nguồn: TLTK.3) 
115 
H.8.6. Nguyễn Nghĩa Phƣơng, Phú quý hảo hảo, In phá bản, (2010), 95x 57cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.8.5. Duy Ninh, Lời rừng, In độc bản, (2010), 70x 70cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
116 
H.8.7. Phạm Khắc Quang, Kịch bản đương đại, In độc bản, (2010), 100x 70cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.8.8. Nguyễn Đức Hạnh, Đèn vàng 1-2, Khắc kẽm, (2014), (47x50cm)x 2. 
(nguồn: TLTK.4) 
117 
H.8.9. Phạm Hữu Huỳnh, Thời bão giá 2, Khắc gỗ, (2015), 80x 150cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.8.10. Nguyễn Thánh, Phục hồi, Khắc gỗ, (2012), 90x150cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
118 
PHỤ LỤC 9 
Ảnh tác phẩm tranh in có nội dung phản ánh về đời sống tinh thần của con 
ngƣời với hạnh phúc, tình yêu, văn hóa, tâm linh... 
H.9.2. Đặng Thị Bích Ngân, Hình bóng bà tôi, In tổng hợp, (2007), 60x 80cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.9.1. Vũ Bạch Liên, Tự vấn, In đá, (*), 60x 60cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
119 
H.9.4. Nguyễn Vũ Quyên, Nắng mùa đông, In độc bản (2010), 50x 50cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
H.9.3. Nguyễn Vũ Quyên, Bình và hoa, In độc bản (2010), 40x 60cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
120 
H.9.6. Nguyễn Thành Công, Phồn thực 1-Phồn thực 2, Khắc gỗ (2013), 
(10x 70)x 250cm. (nguồn: TLTK.4) 
H.9.5. Vũ Đình Tuấn, Nước sông đầu nguồn, Khắc gỗ (2010), 190x135cm. 
(nguồn: TLTK.3) 
121 
H.9.8. Nguyễn Khắc Hân, A Di Đà Phật, Khắc gỗ, (2015), 100cmx (50-70-50). 
(nguồn: TLTK.4) 
H.9.7. Hồ Văn Định, Tôi 1 Tôi 2, In kẽm, (2014), (53x 40 cm)x 2. 
(nguồn: TLTK.4) 
122 
H.9.9. Nguyễn Khải Hoàn, Kĩ ức lãng quên, Khắc đồng, (2015), 60x 40cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.9.10. Phạm Khắc Quang, Vợ yêu, Khắc gỗ phá bản, (2015), 79.5x 59 cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
123 
H.9.12. Đỗ Đình Tân, Chân dung hoạ sĩ Đồ hoạ, Khắc gỗ phá bản, (2012), 100x 50cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.9.11. Nguyễn Vũ Quyên, Giấc trưa,, In đá màu (2012), 40x 45cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
124 
H.9.14. Nguyễn Ngọc Vinh, Giai điệu, Khắc và ăn mòn inox, (2015), 50x100cm. 
(nguồn: TLTK.4) 
H.9.13. Lý Cao Tấn, Cảm xúc từ biển đảo Cà Mau, In Offset, (2014), 90x 120cm. 
(nguồn: TLTK.4) 

File đính kèm:

  • pdfnhung_thanh_cong_va_han_che_cua_do_hoa_tranh_in_co_su_dung_k.pdf