Hàm mũ của toán tử và phương trình vi phân hệ động lực
Hệ phương trình vi phân tuyến tính có hệ số hằng số, hay phương trình vi phân hệ động lực, trong các giáo trình đại học được giải theo phương pháp giá trị riêng của ma trận hoặc đưa về một phương trình vi phân cấp cao.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8
Bạn đang xem tài liệu "Hàm mũ của toán tử và phương trình vi phân hệ động lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hàm mũ của toán tử và phương trình vi phân hệ động lực
TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 5 - Thaùng 01/2011
73
HÀM MŨ CỦA TOÁN TỬ VÀ PHƯƠNG TRÌNH
VI PHÂN HỆ ĐỘNG LỰC
VÕ XUÂN BẰNG (*)
LÊ NGỌC HƯNG (**)
TÓM TẮT
Hệ phương trình vi phân tuyến tính có hệ số hằng số, hay phương trình vi phân hệ
động lực, trong các giáo trình đại học được giải theo phương pháp giá trị riêng của ma
trận hoặc đưa về một phương trình vi phân cấp cao. Bài này giới thiệu phương pháp giải
phương trình vi phân hệ động lực nhờ hàm mũ của toán tử.
ABSTRACT
Linear differential equations with constant coefficients or dynamical differential
equations, which are basic knowledge for students, can be solved by using the values of
matrices or by using advanced differential equations. This writing aims to introduce a
method of solving dynamical linear differential equations based on the exponential
function of operators.
1. PHƯƠNG PHÁP HÀM MŨ CỦA
TOÁN TỬ (*) (**)
Xét hệ phương trình vi phân thuần
nhất có hệ số hằng
x’ = A.x (1)
x’ = ( ),
x = (x1 x2 x3 xn) viết theo dạng cột,
A = (aij)n .
Tập L(Rn) = {T : Rn Rn T là toán
tử tuyến tính} được đồng nhất với tập tất
cả các ma trận vuông cấp n ( ma trận
của toán tử tuyến tính T trong cơ sở
chính tắc) . Tập này được đồng nhất với
vì ma trận là bảng gồm n2 số. Chuẩn
được sử dụng là chuẩn Euclide trên Rk .
Với mỗi toán tử T : Rn Rn ta định nghĩa
(*)
ThS, Trường Đại học Giao thông Vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh
(**)
ThS, Trường Đại học Sài Gòn
exp(T) = e
T
= = I + + + +
+
Là một chuỗi trong không gian vector
L(R
n
). Coi T là ma trận vuông cấp n, I là ma
trận đơn vị cấp n.
Ta có các tính chất trong bổ đề sau đây
Bổ đề.
1. Chuỗi lũy thừa
0 !
k
k
T
k
hội tụ tuyệt
đối và đều trên L(Rn).
2. Giả sử P, S, T là các toán tử trên Rn.
Khi đó:
a) Nếu Q = PT. P-1 thì eQ = P.eT. P-1 .
b) Nếu S.T = T.S thì eS+T = eS. eT .
c) e-S = (eS)-1 .
d) Nếu n = 2 và T =
thì e
T
= e
a .
e) Nếu T là ma trận chéo:
74
T =
1
2
0 ... 0
0 ... 0
... ... ... ...
0 0 ... n
c
c
c
thì e
T
=
1
2
0 ... 0
0 ... 0
.
... ... ... ...
0 0 ... n
c
c
c
e
e
e
3. Cho T có trị riêng là c thì Tn có trị
riêng là c
n
và e
T
có trị riêng là ec.
Gọi A là toán tử trên Rn, tức
A L(R
n). Ta sẽ biểu diễn các nghiệm
của phương trình
x’ = A.x (1) dưới dạng hàm mũ của
toán tử.
Xét ánh xạ: φ : R → L(Rn),
tAt e .
Vì L(R
n) được đồng nhất với nên đạo
hàm của ánh xạ này là có nghĩa. Khi đó φ
khả vi trên R và hơn nữa φ’(t) = A.et.A =
e
t.A
.A.
Ta có các định lý cơ bản sau
Định lý 1. Giả sử A L(Rn). Khi đó
hệ phương trình vi phân tuyến tính
(*)
Xét hệ phương trình vi phân tuyến tính
không thuần nhất
x’(t) = A.x(t) + B (2)
có phương trình vi phân tuyến tính thuần
nhất tương ứng
x’(t) = A.x(t) (3)
Định lý 2. Giả sử x0 là một nghiệm riêng
của (2) và H là tập các nghiệm của (3). Khi
đó tập K các nghiệm của (2) có dạng
K = {x = y + x0 y H}.
Từ định lý 1 và 2, để giải (2) ta chỉ cần
tìm một nghiệm riêng của (2) bằng phương
pháp biến thiên hằng số.
Nghiệm của (3) có dạng x(t) = et.A.M
( ) nên có thể tìm một nghiệm của (2)
dạng x(t) = et.A.M(t), .
Đạo hàm x(t) và thay vào (2) ta có
nghiệm riêng của (2) là
x0(t) = e
t.A
, .
Do các nghiệm của (2) có dạng
x(t) = e
t.A .
2. VÍ DỤ ÁP DỤNG
Ví dụ 1. Giải hệ thuần nhất
(I)
Giải. Ta có: A =
2 0 0
1 2 0
0 1 2
=
2 0 0 0 0 0
0 2 0 1 0 0
0 0 2 0 1 0
= S + N
Ta có: S.N = N.S vì S là ma trận đường chéo và
75
N
2
=
0 0 0 0 0 0
1 0 0 1 0 0
0 1 0 0 1 0
=
0 0 0
0 0 0
1 0 0
N
3
=
0 0 0 0 0 0
0 0 0 1 0 0
1 0 0 0 1 0
=
0 0 0
0 0 0
0 0 0
=
Khi đó etA = et(S+N) = etS.etN.
e
tS
=
2
2
2
0 0
0 0
0 0
t
t
t
e
e
e
; e
tN
= I3 + tN +
2
2!
t
N
2
etN =
2 2
1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
0 1 0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 1 0 0
0 0 1
2 2
t t
t t t
t
Nghiệm của hệ (I) là
2 2 2
1 1 1
2 2 2 2 2
2 2 1 2
2 2 2
2 2 2 23 3 12 2
2 3
( ) 0 0 1 0 0 0 0
( ) 0 0 1 0 0
( ) 0 0
1
22 2
t t t
tA t t t t t
t
t t tt t
x t e m e m m e
y t e M e t m e e m m te m e
z t e m m mt t
t e m te m et e e
Ví dụ 2. Giải hệ
(II)
x’(t) = A.x(t) + B(t), trong đó A =
0 1
1 0
, B =
0
t
Giải hệ thuần nhất
x’(t) = A.x(t).
76
Ta có nghiệm của thuần nhất
x(t) = e
tA
.M (M R
2
)
e
tA
=
0
0 cos sin
sin cos
t
t t t
e
t t
Tìm nghiệm riêng
x’(t) = etA
0 0
cos sins 0
. ( )
s ins cos
t s
sA tA
s
e B s ds e ds
s s
0
2 2
2 2 2
.s ins
.cos
sin cos
cos sin
cos sin sin cos
sin cos cos sin
cos .sin cos sin .cos sin
sin cos os sin .cos
1 cos (sin cos )
t
tA
tA
s
e ds
s s
t t t
e
t t t
t t t t t
t t t t
t t t t t t t t
t t t c t t t t
t
t t t t
1 2
2 1 2
cos sincos sin
.
sin cossin cos
tA
m m t m tt t
e M
m m t m tt t
Vậy nghiệm của (II) là
x(t) =
1
2
( )
( )
x t
x t
=
1 2
2
1 2
cos sin
sin cos1 cos sin cos
m t m tt
m t m tt t t t t
=
1 2
2
1 2
cos sin
1 cos sin cos sin cos
t m t m t
t t t t t m t m t
, (m1,m2) R
2.
77
Ví dụ 3. Giải hệ
(III) X’(t) = A.X(t) + B(t)
với
A =
1 1 1
0 2 0
0 0 2
, X(t) =
( )
( )
( )
x t
y t
z t
, X’(t) =
'( )
'( )
'( )
x t
y t
z t
, B(t) =
0
sin
t
t
Trước hết giải hệ thuần nhất: X’(t) = A.X(t) (*)
Phương trình đặc trưng:
PA( ) =
1 1 1
0 2 0
0 0 2
= ( - 1)( - 2)( + 2)
1 = 1, 2 = 2, 3 = -2
Ứng với 1 = 1, ta có vector riêng 1 (1,0,0)
Ứng với 2 = 2, ta có vector riêng 2 (1,0,1)
Ứng với 3 = -2, ta có vector riêng 1 ( 1,3,0) .
Ta có một cơ sở của R3 gồm các vector riêng của T =
1 1 1
0 0 3
0 1 0
là
1 2 3, ,V .
Theo phương pháp chéo hóa ma trận, với
P =
1 1 1
0 0 3
0 1 0
, P
-1
=
11 1 1 0 03
0 0 1 , 0 2 0
1 0 0 20 0
3
A
ta có [T] = P
-1
.A.P A = P.[T].P-1 .
Từ đó [ ] 1. .tA t Te P e P
78
= 2
2
11 11 1 1 0 0 3
0 0 3 0 0 0 0 1
0 1 0 0 0 10 0
File đính kèm:
ham_mu_cua_toan_tu_va_phuong_trinh_vi_phan_he_dong_luc.pdf

