Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Học kì 2 - Lê Nhật
CHƯƠNG 1 : VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1 : TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ.
Biết cách ghi chữ số kích thước.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Học kì 2 - Lê Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Học kì 2 - Lê Nhật
Lê Nhật Ngày sọan : Tiết 1 CHƯƠNG 1 : VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ Bài 1 : TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Kỹ năng: Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ. Biết cách ghi chữ số kích thước. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (3 phút) Làm quen với lớp. II. Kiểm tra bài cũ: ( không ) III. bài mới: ( 1 phút) 1. Đặt vấn đề - Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1. 2. Triển khai bài:( 41 phút ) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. Cách thức hoạt động của thầy và trò GV: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? - GV: Tại sao bản vẽ kĩ thuật được xây dựng theo các quy tắc thống nhất? GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về BVKT. Nội dung kiến thức -Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các qui tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật. Theo TCVN hoặc theo ISO. b.Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy. GV: Vì sao phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? GV: Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - HS: Quan sát hình 1.1 và bảng 1.1 SGK. - GV: Cách chia khổ giấy A1, A2, A3 và A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? I. KHỔ GIẤY: Nhằm thống nhất trong quản lí và tiết kiệm trong sản xuất. Khổ giấy Ao có diện tích 1m2. Cạnh dài=căn 2 cạnh ngắn. c.Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ GV: Thế nào là tỉ lệ vẽ? HS: Trả lời từ các ứng dụng trong thực tế là bản đồ Địa Lý, đồ thị Toán học mà các em đã biết GV: Hãy cho ví dụ minh hoạ các tỉ lệ. II. TỈ LỆ: Tỉ lệ là kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thật của vật đó. Tỉ lệ nguyên hình. Tỉ lệ phóng to. Tỉ lệ thu nhỏ. d.Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ. HS: Quan sát bảng 1.2 và hình 1.3 rồi trả lời câu hỏi. GV: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch mảnh dùng để biểu diễn đường gì của vật thể? GV giải thích cụ thể để học sinh nắm bắt kĩ hơn. GV: Việc qui định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ trên thị trường? III. NÉT VẼ: Các loại nét vẽ: Công dụng của các nét vẽ trong bảng 1.2 sách giáo khoa. Chiều rộng nét vẽ: Việc qui định chiều rộng các nét vẽ để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng các bút vẽ . Nét liền đậm 0.5mm liền mảnh 0.25mm. g. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết. HS quan sát hình 1.4 và đưa ra nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần chữ. IV. CHỮ VIẾT: Nét chữ = 1/10 cao. h. Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước. HS: Quan sát hình 1.5 và trả lời GV: Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì. GV: Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì. V. GHI KÍCH THƯỚC: Đường kích thước. Đường gióng. Chữ số kích thước. Kí hiệu F, R. Lưu ý: chữ số kích thước luôn ở trên hoặc bên trái của đường kích thướcGV: Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai sẽ dẫn đến kết quả như thế nào? IV. Củng cố: (5 phút) - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào? - Tại sao phải lập ra các tiêu chuẩn? V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Làm bài tập trong sách giáo khoa. - Vẽ 02 bản vẽ A4 đứng và nằm ngang. - Đọc trước bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 2 Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc. - Biết được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kỹ năng: - Vẽ phác được ba hình chiếu ( hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của một số vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK. Đọc các tài liệu có liên quan đến bài giảng. Vẽ phóng to hình 2.1; 2.2 Vật mẫu theo hình 2.1 Chuẩn bị của học sinh: -Chuẩn bị kĩ nội dung bài mới. Dụng cụ vẽ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Trình bày nội dung phép chiếu vuông góc? Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” dùng chung của giới kĩ thuật? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm về hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu lên bản vẽ, ở mỗi hình chiếu chúng ta chỉ có thể biết 2 loại kích thước của vật thể. Vậy khi chúng ta vẽ một vật thể trong không gian (ba chiều) lên giấy (hai chiều) thì phải làm như thế nào? 2. Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất Cách thức hoạt động của thầy và trò GV: Trong PPCG 1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu (đứng, bằng, cạnh)? HS: Quan sát hình 2.1 trả lời. GV: Sau khi chiếu mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào? HS: Quan sát hình 2.1 chỉ rõ hướng xoay mphc bằng, mphc cạnh. GV: Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? HS: Quan sát hình 2.2 chỉ rõ vị trí các hình chiếu và mối tương quan về kích thước của các hình chiếu với nhau. Nội dung kiến thức I. Phươ ... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : Tiết 47 Bài 36 : ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO MÁY PHÁT ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực dùng cho máy phát điện. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các vị trí, các bộ phận thuộc hệ thống truyền lực dùng cho máy phát điện. 3.Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong trong thực tế sản xuất.. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài 37- SGK và tham khảo thêm các thông tin quan trong. - Tranh giáo khoa các hình 37.1, 37.2 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học ở nhà. Sưu tầm các tài liệu có liên quan. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nêu những đặc điểm của hệ thống truyền lực trên máy kéo bánh hơi? - So sánh cách bố trí hệ thống truyền lực trên máy kéo bánh hơi và máy kéo bánh xích? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) 2. Triển khai bài ( 38 phút ) a. Hoạt động1: Tìm hiểu khái quát về máy phát điện dùng ĐCĐT Cách thức hoạt động của thầy và trò *GV nên giải thích rõ : Máy phát điện kéo bằng ĐCĐT tuy hiệu quả kinh tế không cao bằng thuỷ điện và nhiệt điện nhưng có ưu điểm: - Sử dụng ở những vùng chưa có hoặc không thể có điện lưới. - Là trạm phát điện dự phòng (khi mất điện lưới). Hình 37-1. Cụm động cơ- Máy phát điện 1.Động cơ đốt trong ; 2.Khớp nối ; 3.Máy phát điện ; 4.Giá đỡ ; Nội dung kiến thức I/Khái quát về máy phát điện dùng ĐCĐT làm nguồn động lực Máy phát điện dùng ĐCĐT thường được sử dụng ở : + Những cơ sở sản xuất, gia đình nơi không có lưới điện quốc gia. + Dự phòng trong cơ sở sản xuất, khách sạn, gia đình khi mất điện lưới. *Nguyên tắc Hình 37-1 là cụm động cơ-máy phát, gồm động cơ đốt trong1 nối trực tiếp với máy phát 3 qua khớp nối 2. - Cách truyền thẳng mô men từ động cơ đốt trong cho máy phát điện như sơ đồ hình 37-1 là phương án đơn giản nhất, chất lượng dòng điện cao, nhưng phải chế tạo động cơ có tốc độ quay bằng tốc độ máy phát. - Trong những trường hợp không đòi hoie chất lượng dòng điện cao, có thể nối gián tiếp động cơ đốt trong với máy phát qua bộ truyền đai hoặc hộp số. b. Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT kéo máy phát điện *Trong hoạt động này, GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật của động cơ kéo máy phát điện là phải có bộ điều tốc để ổn định số vòng quay trục khuỷu, vì những lí do sau đây: + Theo nguyên lí làm việc của máy phát điện, tần số dòng điện phát ra phụ thuộc vào tốc độ quay của rô to máy phát. Do vậy muốn tần số dòng điện của máy phát không đổi thì tốc độ trục khuỷu động cơ cũng không được thay đổi. + Do phụ tải điện thay đổi nên công suất máy phát thay đổi theo dẫn tới nhu cầu công suất của động cơ đốt trong cũng phải thay đổi tương ứng (điều này không khó đối với động cơ). Để đảm bảo phát ra công suất thay đổi trong điều kiện tốc độ trục khuỷu không đổi thì động cơ phải có bộ điều tốc. * GV có thể chuẩn bị thêm kiến thức về nguyên lí điều tốc của động cơ đốt trong để giải thích cho HS. II/Đặc điểm của động cơ đốt trong kéo máy phát điện Chất lượng dòng điện thể hiện ở sự ổn định tần số của nó trong suốt thời gian sử dụng. Để tần số dòng điện ổn định thì tốc độ quay của động cơ và máy phát phải ổn định. Động cơ đốt trong kéo máy phát điện thường là : + Động cơ xăng và động cơ điêzen có công suất phù hợp với công suất của máy phát. + Có tốc độ quay phù hợp với tốc độ quay của động cơ. + Có bộ điều tốc để giữ ổn định tốc độ quay của động cơ. c. Hoạt động3: Tìm hiểu đặc điểm của HTTL dùng cho máy phát điện Hoạt động của GV và HS Nội dung *Trong hoạt động này, GV nhấn mạnh mấy điểm sau : - Về lí thuyết, có thể nối trực tiếp trục khuỷu động cơ và trục rô to máy phát nhưng trong thực tế 2 trục thường được nối với nhau bởi một khớp nối. Vì : + Khi lắp ráp rất khó đảm bảo sự đồng trục (hai trục đồng đường tâm trục), thậm chí lắp ráp đồng trục mà trong quá trình làm việc, giá đỡ động cơ và máy phát biến dạng cũng sẽ làm mất sự đồng trục. + Nếu hai trục nối cứng với nhau mà khi làm việc không đảm bảo sự đồng trục thì độ bền trục sẽ bị giảm, tải trọng tác dụng lên ổ đỡ tăng, thường gây gãy trục. - GV cũng nên mở rộng : trong thực tế, nếu máy phát không có yêu cầu cao về chất lượng dòng điện phát ra thì có thể sử dụng phương án truyền lực bằng đai truyền (máy phát điện trên ô tô) và động cơ không cần có bộ điều tốc. III/Đặc điểm của hệ thống truyền lực dùng cho máy phát điện - Hệ thống truyền lực của máy phát điện kéo bằng động cơ đốt trong rất đơn giản, để truyền được mômen chỉ cần nối hai đầu trục của máy phát 3 và động cơ 1 thông qua một khớp nối mềm 2 (trong điều kiện tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay của máy phát). - Trong hệ thống truyền lực của máy phát điện thường không bố trí li hợp. - Động cơ cũng như hệ thống truyền lực không có nhu cầu thay đổi chiều quay trong quá trình làm việc. - Động cơ thay thế phải có công suất tương thích với công suất của máy phát điện. - Động cơ có tốc độ quay bằng tốc độ quay của máy phát. Nếu như tốc độ quay của chúng khác nhau thì phải bố trí hộp tốc độ (tăng hoặc giảm tốc), để tương thích với tốc độ quay của máy phát. - Động cơ được chọn nhất thiết phải có bộ điều tốc. IV. Củng cố: (4 phút) - Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên máy phát điện ? V. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - GV tổng hợp tiết học theo đề mục và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị đọc trước bài 38. - GV nhận xét và đánh giá giờ học. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 48,49,50 Bài 38. THỰC HÀNH : VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cách vận hành và bảo dưỡng một loại động cơ đốt trong. - Vận hành được một loại động cơ đốt trong hoặc bảo dưỡng được một số bộ phận của động cơ đốt trong. 2. Kỹ năng: - Thao tác vận hành được một loại động cơ đốt trong hoặc bảo dưỡng được một số bộ phận của động cơ đốt trong. 3.Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong trong thực tế .Có ý thức tổ chức kỉ luật và an toàn lao động. B. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề, trực quan và phương pháp làm mẫu - quan sát. C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài 38- SGK và tham khảo thêm các thông tin cú liờn quan trong cỏc tài liệu khỏc. - Tranh giáo khoa các hình 37.1, 37.2 2.Chuẩn bị của học sinh: - Một số tranh ảnh, băng hình về chăm sóc, bảo dưỡng ĐCĐT và phương tiện trình chiếu. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nêu những đặc điểm của hệ thống truyền lực trên máy kéo bánh hơi? - So sánh cách bố trí hệ thống truyền lực trên máy kéo bánh hơi và máy kéo bánh xích? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) - Để sử dụng ĐCĐT hoặc các thiết bị động lực được tốt cần phải thực hiện chế độ vận hành, bảo dưỡng động cơ đúng qui trình kĩ thuật.Cách vận hành và bảo dưỡng như thế nào là đúng quy trình, chúng ta hãy nghiên cứu bài 38: “ Thực hành vận hành và bảo dưỡng động cơ đốt trong”. 2. Triển khai bài a. Hoạt động1: ( 45 phút) Tìm hiểu về vận hành ĐCĐT *Tìm hiểu về vận hành ĐCĐT GV có thể thông qua đàm thoại nêu vấn đề để giúp HS hiểu rõ ý nghĩa của các bước kiểm tra động cơ, các bước chuẩn bị để đảm bảo chất lượng làm việc của động cơ và an toàn lao động. Ngoài ra, GV cần giải thích hiện tượng, nguyên nhân một số hiện tượng làm việc không bình thường của ĐCĐT. I/Vận hành động cơ đốt trong 1. Chuẩn bị - Kiểm tra. - Chuẩn bị. 2. Vận hành - Khởi động. - Theo dõi. - Tắt động cơ. b. Hoạt động2 : ( 45 phút) . Tìm hiểu về cách bảo dưỡng ĐCĐT *Tìm hiểu về cách bảo dưỡng ĐCĐT GV cần giải thích rõ ý nghĩa các bước trong qui trình bảo dưỡng ĐCĐT. II/Bảo dưỡng kĩ thuật động cơ đốt trong 1. Khái quát về bảo dưỡng kĩ thuật động cơ đốt trong 2. Bảo dưỡng kĩ thuật bộ phận của động cơ đốt trong Thực hiện các công việc bảo dưỡng thông thường nhất như : Kiểm tra sự lắp chặt các bu-lông, đai ốc. Làm sạch, thay dầu mỡ. Bổ sung nước làm mát. Súc rửa, nạp ắc quy... c. Hoạt động 3: ( 45 phút) Thực hành vận hành hoặc bảo dưỡng ĐCĐT *Thực hành vận hành hoặc bảo dưỡng ĐCĐT - Tuỳ theo điều kiện thực hiện, GV chọn trước phương án thực hiện. - Khi hướng dẫn HS thực hành, GV cần đặc biệt quan tâm tới vấn đề an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ. GV hướng dẫn HS theo mẫu bảng chuẩn bị sẵn (bảng 38-1 và 38-2 SGK). III/Thực hành vận hành và bảo dưỡng động cơ đốt trong Phương án 1: Thực hành vận hành động cơ đốt trong Phương án 2: Thực hành bảo dưỡng một bộ phận của động cơ đốt trong Bảng 38-1 TT Kiểu động cơ Các thông số kĩ thuật Phương án truyền mô men Mục đích sử dụng Tình trạng động cơ khi vận hành Bảng 38-2 TT Tên bộ phận Động cơ Đặc điểm bộ phận Tình trạng kĩ thuật Cách khắc phục IV. Củng cố: (4 phút) - Thu báo cáo thực hành của các nhóm HS. - Đọc nhanh và nhận xét kết quả. - Đánh giá ý thức chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập của HS. V. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Trong thực tế hiện nay nhiều HS đã có thể biết và đang vận hành một loại ĐCĐT hoặc thiết bị động lực nào đó, GV nên hướng dẫn các em vận dụng kiến thức bài học vào thực tế sử dụng để nâng cao tuổi thọ, hiệu quả sử dụng động cơ. - GV nhận xét và đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS ôn tập toàn bộ phần chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong và chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng học kỳ 2 E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 51 ÔN TẬP CHẾ TẠO CƠ KHÍ VÀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố được kiến thức phần chế tạo cơ khí và đột cơ đốt trong. 2. Kỹ năng: - biết ứng dụng vào thực tế các kiến thức đã học . 3.Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn về công việc của ngành cơ khí và động cơ đốt trong trong công cuộc hiện đại hóa đất nước. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu SGK. Đọc lại các câu hỏi và bài tập đã thực hiện. Tranh vẽ phóng to . 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu SGK. Đọc lại các câu hỏi và bài tập đã thực hiện. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. ổn định: ( 1 phút) Trình bày các loại hình biểu diễn được dùng trong xây dựng? II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1phút) Triển khai bài ( 38 phút) a. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Cách thức hoạt động của thầy và trò Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, GV giúp HS khái quát lại một số kiến thức về : - Một số tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí. - Một số phương pháp thuộc công nghệ cắt gọt kim loại. - Vấn đề tự động hoá trong chế tạo cơ khí và bảo vệ môi trường trong sản xuất. Nội dung kiến thức (GV hệ thống hóa theo sơ đồ SGK) b. Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức - Sử dụng đàm thoại nêu vấn đề, GV giúp HS nắm được cấu tạo chung của ĐCĐT gồm mấy cơ cấu, hệ thống, tên gọi và nhiệm vụ của chúng ; nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT, cấu tạo chung của một thiết bị động lực gồm 3 cụm v.v... (GV hệ thống hóa theo sơ đồ SGK) Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa Sử dụng dạy học theo nhóm, GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị và trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi ôn tập. Cả lớp nhận xét, đánh giá. GV kết luận. Câu hỏi ôn tập (phần Chế tạo cơ khí và phần Động cơ đốt trong). IV. Củng cố: (4 phút) V. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thông tin bổ sung. - Học bài để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng học kì II . E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 52 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MỤC TIÊU: Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học trong phần học kỳ II. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy và viết . Thái độ: Có ý thức nghiêm túc khi thực hiện bản vẽ, cần thực hiện cẩn thận từng chi tiết nhỏ để có ý thức về nghề nghiệp trong tương lai. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài kiểm tra được in sẵn. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức các phần đã học .. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: ĐỀ BÀI: Câu I : - Em hãy các tính chất đặc trưng của vật liệu. Vì sao phải tìm hiểu các tính chất của chúng? Câu II: - Nêu nhiệm vụ phân loại của cơ cấu phân phối khí. Góc mở sớm đóng muộn có tác dụng gì? Câu III: Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ điezen 4 kỳ và cho biết đông cơ ieezen và động cơ xăng khác nhau như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_11_hoc_ki_2_le_nhat.docx